intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng nuôi trồng thủy sản - Chương 7

Chia sẻ: Impossible_1 Impossible_1 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:79

135
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cá nuôi được chăm sóc hoàn toàn bởi thức ăn công nghiệp hoặc thức ăn tự chế biến, nguồn thức ăn tự nhiên trong ao nuôi không đáng kể. Mật độ cá thả nuôi thường rất cao, dao động từ 10 - 60 cá/m2 hay 30 - 400 cá/m3

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng nuôi trồng thủy sản - Chương 7

  1. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH 1
  2. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH Khái niệm  Cá nuôi được chăm sóc hoàn toàn bởi thức ăn công nghiệp hoặc thức ăn tự chế biến, nguồn thức ăn tự nhiên trong ao nuôi không đáng kể.  Mật độ cá thả nuôi thường rất cao, dao động từ 10 - 60 cá/m2 hay 30 - 400 cá/m3.  Diện tích sử dụng nuôi thường nhỏ, ao đất dao động từ 300 - 3000 m2, lồng, bè có thể tích dao động từ 4 – 600 m3. So với hình thức nuôi quãng canh hoặc bán thâm canh, diện tích ao nuôi thường > 1000 m2 . 2
  3. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH  Những đặc điểm thuận lợi  Ao nuôi có kích thước nhỏ, dể quản lí và cho năng suất nuôi rất cao góp phần nâng cao thu nhập cho người nuôi. Cá tra nuôi trong ao đất có thể đ ạt 50 kg/m2 hay 120 kg/m3 trong bè. Cá rô phi có thể đạt năng suất 200 kg/m3.  Những đặc điểm hạn chế  Ô nhiễm môi trường nước do chất thải và thức ăn dư thừa trong hệ thống nuôi.  Dịch bệnh xảy ra thường xuyên khi người nuôi không chủ động kiểm sóat được chất lượng nước trong hệ thống nuôi.  Mức độ đầu tư tài chính vào hệ thống nuôi rất cao như: vốn, công nhân, cá giống, thức ăn, thuốc phòng trị bệnh và quản lý. 3
  4. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH Các phương thức nuôi thâm canh  Phương thức nuôi thâm canh trong hệ thống ao đất.  Phương thức nuôi thâm canh trong lồng, bè.  Phương thức nuôi thâm canh với hệ thống đăng chắn (đăng quầng).  Phương thức nuôi thâm canh trong bể ciment hoặc bể composit. 4
  5. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH TRONG AO ĐẤT 5
  6. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH TRONG AO ĐẤT Xác định vị trí ao nuôi thâm canh  Ao nuôi có nền đất tốt, không phèn hoặc mức độ nhiễm phèn không đáng kể, không bị rò rỉ nước trong ao nuôi.  Gần nguồn cấp nước, có thể giúp cho việc cấp và thoát nước đối với ao nuôi được dễ dàng.  Hạn chế tối đa cây xanh che bóng mát  Gần nhà, quản lý, phòng chống trộm cắp.  Gần đường giao thông để giúp cho việc vận chuyển vật tư, trang thiết bị, con giống, thức ăn và tiêu thụ sản phẩm từ hệ thống ao, lồng, bè nuôi được dể dàng. 6
  7. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH TRONG AO ĐẤT Chuẩn bị ao nuôi  Đây là bước thực hiện rất quan trọng, nếu thực hiện tốt, hoàn chỉnh các yêu cầu kỹ thuật của nội dung này sẽ góp phần mang lại hiệu quả rất tốt cho mô hình nuôi. Các bước chuẩn bị bao gồm:  Dọn dẹp tất cả các cây cỏ thủy sinh ở bên trong cũng như xung quanh ao nuôi.  Tát cạn nước ao nuôi, sênh vét lớp bùn đáy ao nuôi, sang lắp hang cua, lỗ mọi…  Diệt hết địch hại (Rắn, cá dữ...) 7
  8. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH TRONG AO ĐẤT Chuẩn bị ao nuôi  Bón vôi theo tỷ lệ: 7 - 10 kg / 100 m2 hoặc 10 - 15 kg/100 m2. Trường hợp đất nông hộ bị nhiễm phèn nhiều, có thể tăng liều lượng vôi bột sử dụng cải tạo cho ao nuôi (20 kg/100 m2).  Phơi khô ao 5 - 7 ngày. Trong trường hợp ao nuôi bị nhiễm phèn nhiều, không nên phơi khô ao, vì khi phơi, ao nuôi sẽ bị xì phèn.  Trước khi thả cá nuôi 2 - 3 ngày, lấy nước vào ao qua lưới lọc và duy trì ở mức nước sâu tối thiểu là 1.2 m, tối đa có thể sâu đến 2,4 m hoặc 3 m, tùy thuộc vào cơ cấu đất của ao nuôi. 8
  9. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH TRONG AO ĐẤT Kỹ thuật nuôi  Nuôi đơn (Monoculture): Tra, Basa, Lóc bông, Lóc đen, Lóc môi trề, Trê lai, Rô đồng, Điêu hồng, Rô phi, cá Chình nước ngọt....  Nuôi ghép (Polyculture)  Nhằm mục đích sử dụng hiệu quả diện tích mặt nước và nguồn thức ăn (tự nhiên và nhân tạo) hiện diện trong ao nuôi. Trong quá trình nuôi, bên cạnh đặc điểm sinh thái, sinh học của các loài cá thả nuôi, tùy thuộc vào điều kiện thị trường, tính hiệu quả nuôi của các loài cá được khẳng định, loài cá chọn nuôi ghép được xác định với tỷ lệ ghép thích hợp. 9
  10. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH TRONG AO ĐẤT Một số công thức về cơ cấu loài cá thả nuôi ghép phổ biến Công thức 1 Tỉ lệ (%) Công thức 2 (%) Tỉ lệ (%) Cá Tra 70% Cá Lóc 70% Cá Hường 10% Cá Rô phi 20% Cá Rô phi 10% Cá Hường 10% Cá Tai tượng 5% - - Cá Sặc rằn 5% - - Công thức 3 Tỉ lệ (%) Công thức 4 Tỉ lệ (%) Cá Tra 80 % Cá Lóc 90% Cá Tai tượng 10 % Rô đồng 10% Cá Sặc rằn 10 % - - Công thức 5 Tỉ lệ (%) Công thức 6 Tỉ lệ (%) Cá Tra 90 % Cá Trê lai 85 % Rô phi 5% Rô đồng 10 % - - Hường 5% 10
  11. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH TRONG AO ĐẤT Mật độ cá thả nuôi  Mậ t độ cá thả trong hệ thống nuôi thâm canh trong ao đất thường rất cao dao động từ 10 - 60 cá / m2 Kích thước loài cá thả nuôi  Thông thường là kích thước theo quy cách của Bộ về tiêu chuẩn cá giống có chiều dài từ 3 - 5 cm hay trọng lượng 3 – 5 gr/cá. 11
  12. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH TRONG AO ĐẤT Biện pháp quản lý và chăm sóc hệ thống nuôi  Thức ăn cung cấp cho cá trong hệ thống nuôi  Thức ăn tự chế biến (Home-made feed)  Sử dụng các nguồn nguyên liệu là phụ phẩm nông nghiệp hay phụ phẩm từ các nhà máy đông lạnh thủy sản, kết hợp với các loại cá tạp để chế biến thức ăn cho cá nuôi.  Tùy theo loài và các giai đoạn phát triển của cá thả nuôi sẽ quyết định tỷ lệ % các thành phần nguyên liệu cho việc phối chế để có hàm lượng protein của công thức thức ăn thích hợp cho sự tăng trưởng của cá và tính hiệu quả của mô hình nuôi.  Thông thường hàm lượng protein trong công thức thức ăn cho cá nuôi sẽ giảm dần theo sự tăng trưởng cá (18 - 30%).  Bổ sung vitamine C: để tăng sức đề kháng cho cá nuôi đối với môi trường, cá phát triển tốt, đối với cá Trơn có thể bổ sung 50 - 60 mg vitamine C/kg thức ăn, ngược lại đối với cá có vẩy (cá đen) liều lượng vitamine C bổ sung là 30 - 35 mg/kg thức ăn. 12
  13. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH TRONG AO ĐẤT Biện pháp quản lý và chăm sóc hệ thống nuôi  Thức ăn viên (Pellet feed) hay thức ăn công nghiệp  Thông thường, sử dụng thức ăn viên cung cấp cho hệ thống nuôi có các đặc điểm sau  Chất lượng rất tốt, hàm lượng protein thích hợp cho từng giai đọan phát triển của cá nuôi.  Môi trường nuôi thường ít bị ô nhiễm, nhưng chi phí đầu tư tăng cao.  Điểm cần lưu tâm khi quyết định sử dụng thức ăn công nghiệp là giá thành và đầu ra của sản phẩm sau khi nuôi để người nuôi có được lợi nhuận. 13
  14. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH TRONG AO ĐẤT Khẩu phần ăn cho cá nuôi trong hệ thống  Thông qua đặc điểm sinh thái học, sinh học và cụ thể là đường biểu diễn về sự tăng trưởng của các loài cá thả nuôi, tình trạng sức khỏe của cá nuôi... sẽ quyết định khẩu phần ăn hợp lý nhất.  Khẩu phần ăn cho cá nuôi thâm canh thương phẩm thường dao động từ 3-20%/tổng trọng lượng cá nuôi/ngày. Thông thường khẩu phần ăn cho cá nuôi trong hệ thống sẽ giảm dần theo sự tăng trưởng của cá đến khi thu hoạch. Tần suất cho ăn  Tùy theo tập tính ăn mồi của từng loài cá nuôi.  Giai đoạn phát triển của cá nuôi  Điều kiện môi trường nuôi  Dựa vào ba yếu tố trên sẽ quyết định tần suất cho cá ăn tương ứng với khoảng thời gian hợp lí nhất. Thông thường dao động từ 2 - 4 lần/ngày/tổng lượng thức ăn cung cấp cho cá nuôi. 14
  15. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH TRONG AO ĐẤT Quản lý công trình nuôi  Họat động quản lí các hạng mục công trình của hệ thống nuôi được thực hiện mỗi ngày bao gồm các nội dung sau  Quản lý cống bọng, bờ bao quanh, tránh hiện tượng rò rỉ nước.  Quản lý địch hại (con người, thú dữ và tác nhân khác... ).  Quản lý nguồn cấp nước (nước thải công nghiệp, thuốc trừ sâu...). 15
  16. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH TRONG AO ĐẤT Quản lý chất lượng nước ao nuôi Các yếu tố môi trường nước ao nuôi cần được quan tâm kiểm tra bao gồm Các yếu tố chất lượng nước Hàm lượng (mg/l) Dissolved oxygen (DO) 3.5 – 6.5 Mùi vị nước Không mùi H2S (ppm) < 1 ppm COD (ppm) 10 - 20 ppm N-NH4+ (ppm) < 2 ppm P-PO43- (ppm) 0,1 - 1 ppm pH nước 6,5 – 8,5 16
  17. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH TRONG AO ĐẤT Thu hoạch hệ thống nuôi  Thu họach toàn bộ ao nuôi một lần khi cá đạt kích thước cá thương phẩm.  Cá Tra sau 1 chu kỳ nuôi 6 tháng, cá có thể đạt 1 - 1.2 kg/con.  Cá Lóc sau 1 chu kỳ nuôi 6 tháng, cá có thể đạt 0.8 - 1.2 kg/con.  Cá Trê lai sau 1 chu kỳ nuôi 3 tháng, cá có thể đạt 0.2 - 0.25 kg/con. 17
  18. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH TRONG LỒNG BÈ Nuôi cá lồng bè 18
  19. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH TRONG LỒNG BÈ Đặc điểm  Aùp dụng ở những vùng có dòng chảy tự nhiên như sông, suối  Sử dụng dòng chảy tự nhiên để tạo môi trường nuôi tối ưu: cung cấp oxy và loại bỏ chất thải  Cá được thả nuôi với mật độ rất cao: sức chứa của phương tiện nuôi (ao, bè) tùy thuộc vào mức độ tiêu hao oxy và tích lũy chất hữu cơ  Thức ăn cung cấp duy nhất là thức ăn viên  Đầu tư cao do mức độ thâm canh cao: thức ăn, chăm sóc  Đòi hỏi kỹ năng quản lý tốt  Lệ thuộc nhiều vào sự thay đổi của môi trường xung quanh  Tác động đáng kể lên môi trường xung quanh nếu quản lý không t ốt 19
  20. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH TRONG LỒNG BÈ Cấu trúc bè  Vật liệu làm bè:  Đa dạng  Gỗ/ tre  Phần trên mặt bè  Đà ngang, dọc (gắn phao)  Cửa cho cá ăn  Phần xung quanh bè  Phần không tiếp giáp dòng chảy  Phần tiếp giáp dòng chảy 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2