Oxy hóa khử sinh học
Ths. Nguyễn Thị Thanh Hải
Bộ môn Hóa sinh - ĐHYHN
Mục tiêu:
1. Phân tích khái quát các bước thoái hóa glucid, lipid
2.
3.
và protein để tạo ATP.
Trình bày được sơ đồ chuỗi vận chuyển điện tử và
cơ chế tạo ATP ở ty thể.
Trình bày được chu trình acid citric: các phản ứng,
năng lượng sinh ra, đặc điểm và ý nghĩa.
ATP và các hợp chất giàu năng lượng
giải phóng 1000- 5000 calo.
VD: liên kết este
- Liên kết nghèo năng lượng: Khi thủy phân
- Liên kết giàu năng lượng: Khi thủy phân giải
phóng > 7000 calo.
Liên kết anhydrid phosphat
Liên kết acyl phosphat
= -10,1 kcal/mol
Liên kết enol phosphat
= 14,8kcal/mol
Liên kết amidphosphat
= -10,3 kcal/mol
Liên kết thioeste
R - C ~ SC0A
COOH
l
CH2
l
CH2
l
C ~ SCoA
ll
O
7,7kcal
ll
O
Succinyl CoA
Khái quát năng lượng sinh học
Mọi tế bào, cơ thể sống đều cần năng lượng cho sự
tồn tại, hoạt động và phát triển.
Các thành phần trong thức ăn có khả năng cung cấp
năng lượng cho cơ thể là Glucid, Lipid và Protein.
Năng lượng sinh học hay sự phosphoryl oxy hóa
hay sự hô hấp tế bào là sự đốt cháy các chất hữu
cơ tạo năng lượng cho các hoạt động sống của cơ
thể.
Khái quát năng lượng sinh học
Sự đốt cháy các chất hữu cơ
Ngoài cơ thể
-Nhanh, mạnh, cần
ngọn lửa
-Oxy không khí tiếp xúc
trực tiếp với cơ chất
-Năng lượng giải phóng
cùng 1 lúc dưới dạng
nhiệt
Trong cơ thể
-Nhiệt độ không cao, môi
trường 2/3 là nước, xảy ra từ
từ từng bước
-Oxy không tiếp xúc trực tiếp
với cơ chất
-Năng lượng giải phóng dần,
dưới dạng hóa năng là chính,
cần cho các hoạt động sống.
Sự hô hấp tế bào
Định nghĩa: Là quá trình tế bào sử dụng oxy đốt cháy các
chất hữu cơ sinh năng lượng, giải phóng CO2 và H2O
Quá trình tạo CO2 và H2O:
- CO2 : khử carboxyl,năng lượng giải phóng ít
decarboxylase
RCOOH
RH + CO2
- H2O: nhờ dây chuyền phản ứng tách, vận chuyển H và e
từ cơ chất đến O2 qua một loạt chất trung gian. (chuỗi
vận chuyển điện tử). Giải phóng nhiều năng lượng.
Sự phosphoryl oxy hóa
Sự phosphoryl: sự gắn một gốc phosphat vào một
chất hữu cơ.
Điện tử đi từ chất có thế năng oxy hóa khử thấp
đến chất có thế năng oxy hóa khử cao trong chuỗi
vận chuyển e gọi là quá trình oxy hóa
Trong quá trình đó năng lượng giải phóng để tổng
hợp ATP gọi là phosphoryl hóa
Hai quá trình trên đi kèm với nhau gọi là phosphoryl
oxy hóa
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Tóm tắt
các con
đường
thoái
hóa
G,L,Pr
Chu trình acid citric
Đây là giai đoạn thoái hóa cuối cùng chung của
các chất
Sản phẩm cuối cùng của các chất là acid
pyruvic (3C)
Chất đầu tiên đi vào chu trình citric là Acetyl
CoA (2C)
→ Cần có phản ứng chuyển A.pyruvic thành
Acetyl CoA
A.Pyruvic → Acetyl CoA
(VitB1)
A.Pyruvic → Acetyl CoA
coenzym: TTP (thiamin pyrophotphat – Vit B1)
E2: Dihydrolipoyl transacetylase
Phức hợp 3 enzym:
E1: pyruvat dehydrogenase
coenzym: lipoamid
E3: Dihydrolipoyl dehydrogenase
coenzym: FAD
A.Pyruvic → Acetyl CoA
(VitB1)
8 phản ứng
Chu trình
citric
1. Citrat Synthase
HS-CoA
Acetyl CoA
Oxaloacetat
Citrate
2. Aconitase
H2O
H2O
Cis-Aconitate
Isocitrate
Citrate
3.Isocitrat dehydrogenase
NAD+
NADH
CO2
4.a-Cetoglutarat dehydrogenase
CoA ̴ SH,
NAD+
CO2
NADH
Succinyl-CoA
a-Cetoglutarat
5.Succinyl-CoA Synthetase
(thiokinase)
CoA ̴ SH
GDP + Pi
GTP
Succinat
Succinyl-CoA
6.Succinat dehydrogenase
FAD+
FADH2
Succinat
Fumarat
Succinat dehydrogenase là enzym gắn màng duy
nhất trong chu trình citric
7. Fumarase
8. Malat dehydrogenase
NADH
NAD+
Malat
Oxaloacetat
Chu trình
citric
Kết quả của chu trình Citric
3
1
3
9
1
2
1
1
Ý nghĩa chu trình citric
- Là giai đoạn 3, giai đoạn thoái hóa
cuối cùng chung của các chất, xảy ra
trong ty thể ở điều kiện ái khí
- Ý nghĩa năng lượng: tạo nhiều năng
- Ý nghĩa tổng hợp: tiền chất tổng hợp
nhiều chất khác
lượng, 1 gốc acetyl 12 ATP
Điều hòa chu trình citric
Acetyl CoA
Phản ứng 1
NADH
Phản ứng 3
Phản ứng 4
ATP
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Tóm tắt
các con
đường
thoái
hóa
G,L,Pr
Chuỗi hô hấp tế bào
Chuỗi hô hấp tế bào
(Chuỗi vận chuyển điện tử)
Điện tử được chuyển qua một loạt các chất vận
chuyển cuối cùng đến O2.
Các phức hợp vận chuyển điện tử
Phức hợp I: NADH Dehydrogenase
(NADH-CoQ Reductase)
NADH + 5H+
(khoảng giữa)
Xúc tác sự vận chuyển điện tử và H+ từ NADH và
proton từ trong ty thể đến ubiquinone (CoQ).
Kèm theo với quá trình này là sự vận chuyển 4 H+
từ trong lòng ty thể đến khoảng giữa hai màng.
M + Q → NAD+ + QH2 + 4H+
Cơ chế vận chuyển điện tử và H của NAD+
Cơ chế vận chuyển e của FAD hay FMN
Các trung tâm sắt lưu huỳnh
Phức hợp I
Khoảng giữa 2
màng (P)
Lòng ty thể (N)
Phức hợp II: Succinat Dehydrogenase
(Succinat- CoQ Reductase)
Là enzym gắn màng duy nhất của chu trình acid citric.
Oxy hóa succinat thành fumarat. FAD bị khử thành
FADH2, rồi nhanh chóng chuyển e đến trung tâm Fe-S
và cuối cùng tới ubiquinon (CoQ).
Phức hợp Succinat
Dehydrogenase.
Sự di chuyển điện tử tới
ubiquinon, QH2.
-Là benzoquinon có
chuỗi bên isoprenoid
dài, tan trong lipid.
-Kích thước nhỏ:
chuyển động trong
màng.
-Khả năng gắn e- và
H+ : nhận và chuyển e-
và H+.
Ubiquinon (CoQ)
Khoảng giữa
2 màng
Lòng ty thể
Sự vận chuyển điện tử
đến coenzym Q
Phức hợp III: Ubiquinon-cytochrom c
oxidoreductase
Gồm 3 thành phần Cyt b, trung tâm Fe-S và cyt c1
Vận chuyển e từ QH2 đến cytochrome c, cùng với đó là
vận chuyển 4 H+ từ trong lòng ty thể ra khoảng giữa
hai màng.
Sự vận chuyển e và H+ qua phức hợp rất phức tạp,
nhưng kết quả là:
QH2 + 2 cyt c1(oxy hóa) + 2H+ →
(khoảng giữa 2 màng)
Q + 2 cyt c1(khử) + 4H+
Phức hợp III còn gọi là phức hợp cytochrom bc1
Cytochrom c
Protein tan trong nước của khoảng giữa 2 màng.
Nhận e từ cytochrom c1 của phức hợp III, chuyển qua
nhân hem, sau đó e được chuyển cho phức hợp IV.
Phức hợp IV: Cytochrom oxidase
M + 1/2O2 →
Nhận e từ cytochrom c và khử O2 thành H2O.
Điện tử được chuyển cho một trong hai ion Cu+ trong
phức hợp (cyt a), sau đó chuyển cho 2 nhân hem, rồi
chuyển cho ion Cu+ khác (cyt a3) và cuối cùng đến O2.
Kết quả là:
2 cyt c(khử) + 4H+
(giữa 2 màng) +H2O
2cyt c(oxy hóa) + 2H+
Phức hợp IV
Tóm tắt chuỗi vận chuyển điện tử
Khoang giữa 2 màng
Lòng ty thể
Trật tự sắp xếp chuỗi vận chuyển điện tử
Được định hướng chặt chẽ theo trình tự thế năng
oxy hóa khử của các chất trong chuỗi. Điện tử đi
từ chất có thế năng oxy hóa khử thấp tới chất có
thế năng oxy hóa khử cao dần.
Năng lượng được giải phóng dần ở từng chặng.
Cách tính năng lượng giải phóng
DG°’ = -nFDE°’
= 23,062 Kcalo/V mol e
F: số Faraday = 96,5 kJ/V mol e
n: số e vận chuyển/mol chất phản ứng
DE°’ = E°’chất nhận e - E°’ chất cho e
Cách tính năng lượng giải phóng
NAD+ + H+ + 2e- ↔ NADH E°’ = -0.320 V
NADH + H+ + ½ O2 → NAD+ + H2O
DG°’ = -nFDE°’ = -(2)(96.5)(1.14 V)
½ O2 + 2H+ + 2e- ↔ H2O E°’ = 0.82V
= (0.82 V) – (-0.320 V) = 1.14V → DE°’
= -219 kJ/mol chất phản ứng = -52,3 kcalo/mol
Cơ chế tạo ATP của ty thể
Phản ứng giải phóng năng lượng nhiều, được dùng
tổng hợp ATP từ ADP và Pi
Năng lượng sinh ra dùng bơm H+ qua phức hợp I, III,
và IV.
Cấu tạo ty thể
(mitochondrion),
Vị trí xảy ra sự phosphoryl
oxy hóa ở các tế bào nhân
thật.
ATP synthase
Cấu tạo bởi 2 phức hợp oligome Fo và F1
Fo gắn chặt vào màng trong gồm 3 tiểu đơn vị
tạo kênh cho H+ đi qua
F1 : 3 tiểu đơn vị a và 3 tiểu đơn vị được
gắn với Fo qua các tiểu đơn vị , δ, ε.
ATP synthase
Năng lượng của sự vận chuyển e và Gradient H+
Lòng ty thể
Khoang giữa
2 màng
Gradient tạo thành
do các bơm là nguồn
năng lượng dùng để
phosphoryl hóa ADP
thành ATP.
Thuyết thẩm thấu hóa học
của Peter Michell
Năng lượng điện hóa do sự khác nhau về nồng độ H+
và sự tích điện của màng trong ty thể dẫn đến tổng
hợp ATP khi H+ thụ động chuyển qua ATP synthase.
(giữa 2 màng) → ATP + H2O + nH+
(lòng ty thể)
ADP + Pi + nH+
Cơ chế quay của ATP synthase tạo ATP
Sự chênh lệch
điện thế
Sự chênh lệch
pH giữa 2
màng
Tổng hợp
ATP do lực
đẩy H+
(bên trong
kiềm hơn)
(bên trong
mang điện
âm)
Sự tạo thành ATP
Sự vận chuyển 3 H+ qua phức hợp ATP
synthase tạo 1 phân tử ATP.
Chuỗi vận chuyển e từ NADH tới oxy tạo 3
ATP. Nếu đi từ succinat tạo 2 ATP.
Năng lượng giải phóng trong quá trình vận
chuyển e còn được dùng sinh nhiệt, vận
chuyển canxi…
Điều hòa tổng hợp ATP
Ty thể tổng hợp ATP theo nhu cầu năng lượng
của tế bào (nồng độ ADP)
Quá trình tổng hợp ATP được kích thích: nồng
độ ATP giảm, tăng nồng độ succinat, ADP+Pi
Quá trình tổng hợp ATP bị ức chế bởi các chất
ức chế chuỗi hô hấp tế bào hoặc chất phá
ghép quá trình oxy và phosphoryl hóa
Các chất ức chế chuỗi hô hấp tế bào
DNP (2,4 dinitrophenol) là chất phá ghép cho phép
oxy hóa liên tục NADH với tốc độ cao nhưng
không tạo ATP mà năng lượng tỏa ra dưới dạng
nhiệt
Thermogenin là chất phá ghép tự nhiên ở màng
trong ty thể
Bệnh lý: basedow
Các chất phá ghép quá trình oxy phosphoryl hóa
Điều hòa tổng hợp ATP
Chất ức chế chuỗi
hô hấp tế bào
Chất phá ghép quá trình
oxy phosphoryl hóa
Các chất ức chế hô hấp tế bào
Sự tạo ATP ở mức cơ chất
Xảy ra ở bào tương, không liên quan tới ty thể
Trong quá trình đường phân có 2 phản ứng
phosphoryl hóa ở mức cơ chất
Tóm tắt