intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng PDCA trong hoạt động nhóm

Chia sẻ: Sung Sung | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:43

901
lượt xem
93
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

PDCA là công cụ hữu hiệu, phương pháp luận khoa học để giải quyết vấn đề; được thiết kế để áp dụng liên tục, nhiều lần; bao gồm các hoạt động theo vòng khép kín; mục đích cuối cùng của chu trình PDCA là cải tiến liên tục làm cho khách hàng hài lòng và để hiểu rõ hơn về công cụ này mời các bạn tham khảo bài giảng PDCA trong hoạt động nhóm sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng PDCA trong hoạt động nhóm

  1. PDCA TRONG HOẠT ĐỘNG NHÓM WELCOME TEAM LEADERS
  2. ĐÁNH GIÁ ViỆC LẬP KHCL CỦA CBN STT NHẬN XÉT SỐ LƯỢNG (17)     SL % 1 Chưa phân tích tình trạng  1 5.88 2 Không đưa ra nguyên nhân  4 23.53 3 Nguyên nhân đưa ra không cụ thể 1 5.88 4 Không đưa ra giải pháp 5 29.41 5 Giải pháp đưa ra không phù hợp với nguyên nhân 5 29.41 6 Giải pháp đưa ra không cụ thể 1 5.88 7 Không đưa ra mục tiêu tổng thể 5 29.41 8 Không đưa ra mục tiêu của từng giai đoạn 4 23.53 9 Trình bày không rõ ràng, mạch lạc 1 5.88 10 Lạc đề ( cách XD kế hoạch, XD kế hoạch tổng thể) 2 11.76
  3. •Vận dụng 1  MỤC TIÊU số kỹ thuật sơ  đồ xương cá,  bản đồ tư  duy, phương  pháp      • Nắm được  20/80  các bước  trong chu  • Thực hành   trình  phân tích và  PDCA lập KHCL  theo PDCA
  4. NỘI DUNG 1 2 3 Giới thiệu Giải thích  Bài tập thực  Các bước  các bước hành  của chu  P­D­C­A trình
  5. Giới thiệu  PDCA là công cụ hữu hiệu, phương pháp luận khoa học để giải quyết vấn đề  Được thiết kế để áp dụng liên tục, nhiều lần  Bao gồm các hoạt động theo vòng khép kín  Nâng cao kiến thức cá nhân khi đánh giá nguyên nhân của vấn đề  Mục đích cuối cùng của chu trình PDCA là cải tiến liên tục làm cho khách hàng hài lòng  Khi thực hiện cần:  Dữ liệu  Bằng chứng về việc dữ liệu và số liệu liên quan đến vấn đề  Phân tích khách quan và tư duy phê phán xung quanh vấn đề
  6. P – Plan ­ Lập kế  hoạch  D – Do ­ Thực hiện  C – Check ­ Kiểm tra   A – Act ­ Hành động Prof. Edwards Deming (1900 – 1993)
  7. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  P: Xác định vấn đề và đặt ra mục tiêu  P: Xác định nguyên nhân  P: Xác định nguyên nhân chính, nguyên nhân gốc rễ của vấn đề  P: Tìm, phát triển các giải pháp, lập kế hoạch hành động  D: Thực hiện kế hoạch hành động  C: Xác định hiệu quả của kế hoạch  A: Chuẩn hoá các kết quả, tổ chức triển khai thực hiện ở toàn đơn vị, ở các lĩnh vực có liên quan
  8. KHÁI NIỆM: Là quá trình xác định những mục tiêu của tổ chức và phương thức tốt nhất để đạt được những mục tiêu đó VAI TRÒ: “Không lập kế hoạch  là lập kế hoạch cho thất bại”  Là chức năng quan trọng và không thể thiếu trong hoạt động quản trị của các nhà quản lý
  9. 2 3 4 1 Xác đinh,  Đề xuất  Xác định  Phân tích  giải pháp  mục tiêu  Đo lường  nguyên  cho giải  vấn đề nhân pháp
  10. PLAN Khi gặp bất cứ vấn đề gì, chúng ta thường đặt T AC ra các câu hỏi:  CH  O E What: Vấn đề là gì? D CK Where: Nguyên nhân ở đâu? Why : Tại sao nảy sinh vấn đề How : Chúng ta phải giải quyết nó như thế nào …
  11. Bài tập 1 Trong thời gian qua nhóm bạn có 1 số vấn đề cần giải quyết. Trong thời gian 2 tháng tới bạn ưu tiên giải quyết vấn đề số 1 ( handout1). Là cán bộ nhóm các bạn hãy phân tích các nguyên nhân và đánh giá, xác định nguyên nhân chủ yếu dẫn đến vấn đề của nhóm bạn.
  12. Xây dựng  Hỗ trợ  Sự thỏa  Tỉ lệ  chương  từ cơ  mãn cao  tiêu  Hỗ trợ  trình giảng  quan hơn hao  tài năng dạy Hiểu  thấp biết  rộng  hơn Hỗ trợ  Môi  sinh viên  Thiết  trường  (đào tạo  kế  vật  kỹ  khóa  chất thuật) học
  13. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN SƠ ĐỒ XƯƠNG CÁ ( FISH BONE)
  14.  People/Man/Con người: Bất cứ ai tham gia quá trình phục vụ  Methods/ Phương pháp: Quá trình thực hiện và những yêu cầu đặc biệt để tiến hành quá trình đó như các chính sách, qui trình, luật, lệ, qui định  Machines/ Máy móc: Any equipment, computers, tools etc. required to accomplish the job (Bất cứ công cụ, máy tính, dụng cụ,v.v… nào cần thiết để hoàn thành công việc)  Materials/ Vật liệu: Vật liệu thô, các bộ phận, bút, giấy,v.v.. được sử dụng để tạo nên thành phẩm cuối cùng  Measurements/ Đo lường: Dữ liệu được thu thập từ quá trình được dùng để đánh giá chất lượng của quá trình đó  Environment/ Môi trường: Các điều kiện, như địa điểm, thời gian, nhiệt độ và văn hóa nơi mà quá trình diễn ra
  15. Bài tập 2 Với các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến vấn đề của nhóm bạn, bạn hãy đề xuất các giải pháp khắc phục.
  16. ĐỀ XUẤT GiẢI PHÁP ( BẢN ĐỒ TƯ DUY - MIND MAP )
  17. ĐỀ XUẤT GiẢI PHÁP  ( BẢN ĐỒ TƯ DUY - MIND MAP) Gợi nhớ ( Hồi tưởng): Bất cứ khi nào thông tin được xuất hiện từ trong bộ não, thì mind maps cho phép các ý tưởng được ghi lại rất nhanh . Sáng tạo: Mind maps sẽ giúp bạn giải phóng cách suy diễn cổ điển theo phương thức ghi chép sự kiện theo dòng, cho phép các ý tưởng mới được hình thành nhanh chóng theo luồng tư duy xuất hiện. Giải quyết vấn đề: Mind maps có thể giúp bạn nhìn nhận tất cả các vấn đề và làm thế nào để liên kết chúng lại với nhau. Nó cũng giúp bạn có được cái nhìn tổng quát là bạn có thể nhìn nhận vấn đề dưới những góc độ nào và sự quan trọng của nó. Lập kế hoạch: Mind maps giúp bạn có được tất cả các thông tin liên quan vào một nơi và tổ chức nó một cách thật đơn Trình bày: Giúp ta tổ chức các ý kiến hợp lý, dễ hiểu để trình bày mả không cần phải nhìn vào biên bản có sẵn.
  18. ĐỀ XUẤT GiẢI PHÁP ( BẢN ĐỒ TƯ DUY - MIND MAP)  Làm thế nào để mind map?!? - Tư duy hai chiều (phản biện) Sử dụng những từ chính hoặc những hình ảnh cần thiết. - Bắt đầu từ trung tâm và triển khai ra. - Tạo cho trung tâm một hình ảnh rõ ràng và “mạnh” miêu tả được nội dung tổng quất của toàn bộ mind map. - Tạo các trung tâm nhánh và các chi tiết nhánh. - Đặt những từ trọng tâm vào những hàng mà làm tăng kết cấu của các ghi chú. - Những trường hợp sau phải phân biệt rõ hơn những trường hợp trước. - Những gì không có trong trình bày thì không nên đưa vào mind map. - Sử dụng mũi tên, biểu tượng hoặc những hình ảnh để chỉ ra sự liên kết. - Đừng để bị tắc ở một khu vực. Nếu cạn kiệt suy nghĩ thì chuyển sang nhánh khác - Ghi ngay ý tưởng vào nơi hợp lý ngay khi nghĩ ra nó. Đừng lưỡng lự. - Phá vỡ ranh giới. Khi hết giấy để trình bày thì đừng nên thay một tờ giấy khác to hơn mà sử dụng thêm các tờ khác ghép vào. - In ra giấy hơn là viết tay vì làm cho dễ đọ và dễ nhớ hơn. - Sử dụng màu sắc để làm nổi bật vấn đề. - Hãy sáng tạo. - Bắt tay vào và HAVE FUN.
  19. Bài tập 3 Với tất cả các giải pháp đã đề ra bạn hãy lựa chọn những giải pháp chính cho phù hợp với điều kiện nguồn lực, khả năng của nhóm bạn và đặt mục tiêu cho các giải pháp đó.
  20. LỰA CHỌN GiẢI PHÁP ( PHƯƠNG PHÁP 20/80)  Richard Kock, người sáng lập ra Bain & Co và BCG Consultant, từng khẳng định rằng: “20% việc chúng ta làm tạo ra 80% kết quả, nhưng 80% công việc còn lại chỉ tạo được 20% kết quả cuôi cùng mà thôi. Chúng ta đang phí phạm 80% thời gian của mình vào những việc kém hiệu quả”. Vậy lời khuyên của Koch là, thay vì cật lực theo đuổi tất cả các cơ hội sẵn có, chúng ta hãy bình tĩnh hơn, làm việc ít hơn và tập trung định hướng vào những mục tiêu có giá trị nhất dựa trên cách suy nghĩ của quy luật 20/80”.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0