Chapter 3: Sự mất công bằng và ằ ấ thuế tối ưu ế ố
PGS.TS SỬ ĐÌNH THÀNH
Dẫn nhập Dẫn nhập
(cid:132) Thị trường không thể tự làm cho thuế giảm ể
ế
(cid:132) Chỉ có hành động mà những người tham gia thị trường thực hiện để tối thiểu hóa gánh thị trường thực hiện để tối thiểu hóa gánh nặng thuế, thì họ sẽ làm . (cid:132) Điều nay đúng cho cả người sản xuất lẫn người
tiêu dùng .
xuống.g
Dẫn nhập Dẫn nhập
(cid:132) Bài học này sẽ minh chứng những nỗ để ỗ ể p làm tối thiểu hóa chí phí hiệu quả đối với xã hội .
ệ q
(cid:132) Bởi vì hiệu quả xã hội là tối đa hóa ở mức (cid:132) Bởi vì hiệu quả xã hội là tối đa hóa ở mức cân bằng thị trường, đánh thuế vào thị trường dẫn đến tổn thất xã hội (deadweight ấ ế loss).)
ổ ẫ
ĐÁNH THUẾ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ Cách tiếp cận bằng đồ thị
(cid:132) Bây giờ chúng ta tiến đến thảo luận ảnh ế ế ập ệ q hưởng của thuế đến hiệu quả. Trên cơ sở tập trung phân tích sự dịch chuyển từ giá cả đến lượng . lượng
g
ấ
(cid:132) Hãy xem xét sự ảnh hưởng đánh thuế 50¢/ gallon vào người cung cấp gasoline, được g minh chứng Figure
Figure 11. gg
Hình 1
Price per gallon (P)
S2
S1 S
The tax creates deadweight loss. deadweight loss. B B
The tax on gasoline shifts g the supply curve.
DWL
P2 = $1.80
A
P1 = $1.50
1
C
$0.50
D1
Q2 = 90
Q1 = 100
Quantity in billions of gallons (Q)
ĐÁNH THUẾ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ Cách tiếp cận bằng đồ thị
ế
(cid:132) Trước khi đánh thuế, 100 tỷ gallons được bán. Sau khi đánh thuế chỉ có 90 tỷ gallons được bán. (cid:132) Nhớ lại, đường cầu phản ảnh lợi ích biên xã hội của tiêu dùng gasoline, trong khi đường cung của tiêu dùng gasoline trong khi đường cung phản ảnh chí phí biên xã hội . (cid:132) SMB = SMC ở mức 100 tỷ gallons
(cid:132) Sản xuất ít hơn số lượng dẫn đến tổn thất xã hội (cid:132) Sản xuất ít hơn số lượng dẫn đến tổn thất xã hội
ỷ g ợ
(deadweight loss), do đánh thuế 50¢ /gallon.
ĐÁNH THUẾ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ Độ co dãn quyết định tính không hiệu quả của thuế Độ ả ủ h ế ế đị h í h khô hiệ dã
(cid:132) Kết quả hiệu quả giống nhau bất kể khía bấ kể khí iố
ế hi
h cạnh nào mà thuế đánh vào .
(cid:132) Sự co dãn giá của cung và cầu quyết định sự phân phối gánh nặng thuế, thì chúng cũng g ặ g p quyết định tính không hiệu quả của đánh thuế.uế.
p g g ,
tổ thất i h hứ th tă 22 i
(cid:132) Độ co dãn càng cao hàm ý những thay đổi càng lớn về số lượng và tổn thất xã hội càng càng lớn về số lượng và tổn thất xã hội càng lớn . Figure 22 minh chứng tổn thất gia tăng theo (cid:132)(cid:132) Figure (cid:132)(cid:132) FiFi độ co dãn .
Figure 2
Demand is fairly inelastic, and DWL is small.
(a) Inelastic Demand
(b) Elastic demand
P P
P P
S2
S2
S1
S1
Demand is more elastic, and DWL is larger. s a ge
B
P2
B
DWL
DWL
A
A
P P2 P1
P1
C
C
D1
50¢ 50¢ Tax
50¢ 50¢ Tax
D1
Q
Q
Q2
Q1
Q1Q2
ĐÁNH THUẾ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ Độ co dãn quyết định tính không hiệu quả của thuế Độ ả ủ h ế ế đị h í h khô hiệ dã
(cid:132) Với đường cầu không co dãn, có sự thay đổi lớn về giá cả thị trường => người tiêu dùng gánh chịu thuế hoàn toàn, nhưng ít thay đổi về lượng . (cid:132) Với đường cầu co dãn, giá cả thị trường thay đổi, (cid:132) Với đường cầu co dãn giá cả thị trường thay đổi => người cung gánh chịu thuế nhiều hơn= > giảm đi về mặt lượng => tạo ra sự mất trắng. .
g g ầ ị ổ g g g
ấ ề ắ
ĐÁNH THUẾ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ Độ co dãn quyết định tính không hiệu quả của thuế
ế
(cid:132) Sự không hiệu quả của đánh thuế được q y quyết định bởi hành vi của người sản xuất và người tiêu dùng thay đổi để tránh thuế . (cid:132) Tổn thất được gây ra bởi các cá nhân và (cid:132) Tổn thất được gây ra bởi các cá nhân và công ty làm cho sự lựa chọn sản xuất và tiêu dùng không hiệu quả để tránh thuế . ể
ị g
ế
Tax avoidance in practice Tax avoidance in practice Tax avoidance in practice Tax avoidance in practice
(cid:132) Trong thực tế, có nhiều không hiệu quả là do ề
ế
ộ g ạ hoạt động tránh thuế .
ế ế
(cid:132) Ví dụ, chính phủ Thái đánh thuế vào các bảng hiệu quảng cáo. Thuế tùy thuộc vào liệu bàng hiệu quảng cáo Thuế tùy thuộc vào liệu bàng hiệu hoàn toàn chữ Thái ( thuế thấp); Chữ Thái và Tiếng Anh ( thuế vừa) và hoàn toàn tiếng Anh ( thuế cao) . (cid:132) Nhiều bảng hiệu bằng tiếng Anh, với ít số lượng
viết bằng Thái .T viết bằng Thái T
ế ( )
Deadweight loss in Thailand
Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Quyết định tổn thất xã hội
(cid:132) Công thức tính tổn thất có nhiều ý nghĩa
ổ ấ ề
DWL
×
2η τ η × D D
1 = − × 2 2
Q P P
q quan trọng : ọ g
ổ eo độ co d g g
củ c u . (cid:132) Tổn thất gia tăng theo độ co dãn của cầu . (cid:132) Tổn thất cũng gia tăng bình phương thuế
so với thuế suất nhỏ.
suất . ất (cid:132) Đó là, tổn thất càng lớn có nhiều DWL hơn
Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Quyết định tổn thất xã hội
ể
(cid:132) Điểm ở trên DWL gia tăng theo bình g phương thuế suất có thể được minh chứng g p theo hình vẽ .
(cid:132) Tổn thất biên (Marginal deadweight loss) (cid:132) Tổn thất biên (Marginal deadweight loss) là sự gia tăng tổn thất trên một đơn vị gia tăng thuế ế Xem Figure (cid:132) Xem Figure
ợ
Figure 33. Figure 33.
Figure 3
P P
S3 S3
S2 S2
S1
D
t
P3 P
The next $0.10 tax creates g a larger marginal DWL, t $0 10 t BCDE.
B
g Th fi The first $0.10 tax creates little DWL, ABC.
P2
A
P1
C
$0.10
E
$0.10
D1 Q
Q3
Q2
Q1
Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Quyết định tổn thất xã hội
(cid:132) Khi thuế gấp đôi, từ 10¢ đến 20¢, tổn thất tăng
ổ ế ấ
(cid:132) Diện tích DBCE là gấp 3 lần diện tích BAC.
ế ấ ) gấp 4 (quadruples) g p (q p
(cid:132) Khi thị trường di chuyển càng xa điểm cân bằng cạnh tranh, là mở rộng khoảng cách giữa cung và cầu. Sự tổn thất thặng dư càng cao, DWL càng cầu. Sự tổn thất thặng dư càng cao, DWL càng lớn hơn .
Tổng cộng tổn thất từ đánh thuế 20¢ là DAE. Tổng cộng tổn thất từ đánh thuế 20¢ là DAE
Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Tổn thất xã hội và thiết kế hệ thống thuế hiệu quả
ầ ằ ổ
(cid:132) Cần thấy rằng tổn thất gia tăng theo bình ấ p phương thuế suất hàm ý chính sách thuế trên các khía cạnh: (cid:132) Bóp méo trước đó (preexisting distortions). (cid:132) Bóp méo trước đó (preexisting distortions) (cid:132) Lũy tiến (cid:132) Bằng phẳng hóa thuế
ý ấ g
Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Tổn thất xã hội và thiết kế hệ thống thuế hiệu quả
i tá h ặ
h khô
h t
(cid:132) Bóp méo trước đó (Preexisting distortions) là thất bại thị trường trước khi can thiệp là thất bại thị trường trước khi can thiệp chính phủ . (cid:132) Ví dụ: Ngoại tác hoặc cạnh tranh không Ví d N hoàn hảo.
(cid:132)(cid:132) Figure
Figure 44 tương phản sử dụng thuế thuế trong thị trường không có bất kỳ sự bóp trong thị trường không có bất kỳ sự bóp méo và không có ngoại tác tích cực .
Figure 4
P P
P P
S2 S2
S2 S2
S1 S
SMC SMC
B
S1 In a market with a preexisting distortion, taxes can create larger (or taxes can create larger (or smaller) DWL.
G
E
A
D
C
F
H
D1
D1 Q
Q
Q0
Q2
Q1
Q2
Q1
externality
No externality
Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Tổn thất xã hội và thiết kế hệ thống thuế hiệu quả
(cid:132) Đánh thuế vào thị trường thứ nhất - không có ngoại tác, kết quả tổn thất vừa phải bằng với tam giác BAC.
g ạ ấ p ế , q g
(cid:132) Khi có sự bóp méo đang xảy ra, các công ty (cid:132) Khi có sự bóp méo đang xảy ra các công ty sản xuất thấp hơn mức hiệu quả xã hội, tổn thất lớn hơn. Tổn thất biên từ đánh thuế bây g giờ GEFH.
ổ ấ ế ấ
Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Tổn thất xã hội và thiết kế hệ thống thuế hiệu quả
ấ
g ệ q ề ổ y
(cid:132) Nhận thức về tổn thất xã hội cho thấy hệ ấ thống thuế lũy tiến có thể là ít hiệu quả hơn. (cid:132) Hãy xem xét hai hệ thống thuế - một có tỷ lệ thuế tiền lương là 20% và còn lại là thuế lệ thuế tiền lương là 20% và còn lại là thuế lũy thuế vào đánh vào người giàu với thuế 60% và 0% vào người nghèo. Figure 55 cho thấy trường hợp này . Figure 55 cho thấy trường hợp này . Figure (cid:132)(cid:132) Figure
Figure 5
Wage (W)
S3
S2
S2
S1 S
Wage (W) ith th
G G
S1 S DWL increases with the DWL i square of the tax rate. Smaller taxes in many markets are better. markets are better
W3=23.90
E
B
D
A
1
W2=11.18 W1=10.00
1
W2=22.36 W1=20.0 0
F
C
D1
D1
I
Hours (H)
Hours (H)
H2=894
H1=1,000
H3=837
H2=894
H1=1,000
Low Wage Workers
High Wage Workers
Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Tổn thất xã hội và thiết kế hệ thống thuế hiệu quả
ế ấ
(cid:132) Thông qua hệ thống thuế tỷ lệ, tổn thất hiệu ố g ộ g q quả xã hội là tổng cộng hai tam giác tổn thất xã hội, BAC và EDF.
ổ g ộ
(cid:132) Thông qua hệ thống lũy tiến, tổn thất hiệu (cid:132) Thông qua hệ thống lũy tiến tổn thất hiệu quả là tam giác GDI – đó là, thêm vào diện tích GEFI nhưng không cộng vào BAC. Table 11 minh chứng điều đó . Table 11 minh chứng điều đó . Table (cid:132)(cid:132) Table
Table 1
High wage worker Panel B
Hours of Hours of labor supply
Deadweight Deadweight Loss from Taxation
Hours of Hours of labor supply
Deadweight Deadweight Loss from Taxation
Total Total Deadweight Loss
Tax Rate Tax Rate Below $10,000
Tax Rate Tax Rate Above $10,000
Low wage worker Panel A A lower proportional tax creates less DWL than the higher progressive tax.
No Tax No Tax
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
1000 (H1) 1000 (H1)
1000 (H1) 1000 (H1)
Proportional Tax
20%
20%
894 (H2)
894 (H2)
$347.13 (BAC + EDF)
$115.71 (area BAC)
$231.42 (area EDF)
Progressive Tax
0%
60%
0
1000 (H1)
837 (H3)
$566.75 (area GDI)
$566.75 (EDF+ GEFI)
Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Tổn thất xã hội và thiết kế hệ thống thuế hiệu quả
à
h
ờ
T
h ế ỷ lệ hiệ
ả h
ồ l
DWL à
h h h
Hệ hố
(cid:132) Trong trường hợp này, thuế tỷ lệ hiệu quả hơn. (cid:132) Điều này minh chứng: càng đánh thuế nặng vào nguồn lực, DWL càng tăng nhanh hơn. Hệ thống ă hiệu quả nhất nên trải gánh nặng rộng ra hơn. Vì thế nguyên tắc có tính hướng dẫn cho đánh thuế thế, nguyên tắc có tính hướng dẫn cho đánh thuế hiệu quả là tạo ra sân chơi rộng lớn .
Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Tổn thất xã hội và thiết kế hệ thống thuế hiệu quả
ế
ế
ế
ế
ấ
(cid:132) Thực tế DWL gia tăng theo bình phương thuế suất ấ hàm ý: chính phủ không nên gia tăng hoặc hạ thấp thuế, mà đúng ra nên thiết lập thuế suất dài hạn để ể ế đáp ứng nhu cầu ngân sách . (cid:132) Ví dụ, để tài trợ cho một dự án đầu tư, sẽ hiệu quả hơn nếu như gia tăng thuế suất ở mức nhỏ cho nhiều ế năm, so với gia tăng thuế cao trong một năm . (cid:132) Khái niệm này phản ảnh sự bằng phẳng hóa thuế giống như khái niệm bằng phẳng hóa tiêu dùng .
Đánh thuế hàng hóa tối ưu Đánh thuế hàng hóa tối ưu
ế y ố ọ g
(cid:132) Đánh thuế hàng hóa tối ưu (Optimal ) commodity taxation) là chọn thuế suất giữa các hàng hóa để làm tối thiểu tổn thất xã hội với mức yêu cầu nguồn thu nhất định . với mức yêu cầu nguồn thu nhất định
Đánh thuế hàng hóa tối ưu Quy luật Ramsey
(cid:132) Quy luật của Ramsey là :
λ τ = ⇒ =
MDWL i MR i
λ η D
(cid:132) Thiết lập đánh thuế giữa các hàng hóa sao cho (cid:132) Thiết lập đánh thuế giữa các hàng hóa sao cho tỷ lệ tổn thất biên so với thu nhập biên bằng nhau giữa các hàng hóa .
á hà hó iữ h
Đánh thuế hàng hóa tối ưu Quy luật Ramsey
ố ể
(cid:132) Mục đích của quy luật Ramsey là tối thiểu g hóa tổn thất xã hội của hệ thống thuế trong ộ khi gia tăng số tiền thu thuế cố định .
(cid:132) Giá trị số tiền thu thuế tăng thêm là giá trị (cid:132) Giá trị số tiền thu thuế tăng thêm là giá trị có thêm tiền thu thuế liên quan đến việc hiệu quả kinh doanh của khu vực tư nhân .
g ệ
Đánh thuế hàng hóa tối ưu Quy luật Ramsey
ề
(cid:132)8đo lường giá trị có thêm tiền thu thuế liên ụ g q quan đến việc sử dụng tốt nhất khu vực tư . (cid:132) Nếu như giá trị 8càng nhỏ nghĩa là nguồn thu chính phủ tăng thêm nhưng có ít giá trị thu chính phủ tăng thêm nhưng có ít giá trị liên quan đến giá trị trong thị trường khu vực tư nhân .
ệ ế ự
Đánh thuế hàng hóa tối ưu Quy luật Ramsey
ắ ễ
(cid:132) Nguyên tắc co dãn nghịch đảo, diễn tả quy luật Ramsey, hình thành một hình thức đơn giản, cho phép chúng ta liên hệ chính sách thuế với độ co dãn của đường cầu . thuế với độ co dãn của đường cầu
(cid:132) Chính phủ nên thiết lập thuế đánh vào mỗi hàng hóa có tính nghịch đảo với độ co dãn g đường cầu . (cid:132) =>Hàng hóa ít co dãn nên đánh thuế với thuế
suất cao hơn. suất cao hơn.
ậ y, ộ
Đánh thuế hàng hóa tối ưu Ý nghĩa công bằng của quy luật Ramsey Ý h
bằ
l
(cid:132) Hai yếu tố phải được cân bằng khi đánh
ế ằ
g
co dãn thấp . co dãn thấp
(cid:132) Nguyên tắc mở rộng cơ sở đánh thuế: Sẽ tốt hơn đánh thuế tất cả các loại hàng hóa với thuế hơn đánh thuế tất cả các loại hàng hóa với thuế suất thấp, bởi vì tổn thất xã hội gia tăng theo bình phương thuế suất . bình phương thuế suất
(cid:132) Như thế, chính phủ nên đánh thuế vào tất cả hàng hóa nhưng với thuế suất khác nhau .
ố thuê hàng hóa tối ưu : (cid:132) Nguyên tắc co dãn: Thuế vào hàng hóa có độ
ế ấ
THUẾ THU NHẬP TỐI ƯU THUẾ THU NHẬP TỐI ƯU
ế
g ập
(cid:132) Đánh thuế thu nhập tối ưu là chọn lựa thuế ế ố suất giữa các nhóm thu nhập để tối đa hóa phúc lợi xã hội tùy thuộc vào yêu cầu nguồn thu của chính phủ. thu của chính phủ (cid:132) Một quan tâm quan trọng trong phân tích này là
công bằng theo chiều ngang . ô
hiề
bằ
th
THUẾ THU NHẬP TỐI ƯU Một ví dụ đơn giản
(cid:132) Xét các giả thuyết sau:
g
(cid:132) Hàm thỏa dụng giống nhau (cid:132) Thỏa dụng thu nhập biên giảm dần (cid:132) Tổng thu nhập cố định (cid:132) Tổng thu nhập cố định (cid:132) =>Hàm phúc lợi xã hội theo thuyết vị lợi
(cid:132) Hệ thống thuế thu nhập tối ưu trong trường hợp như thế là hướng đến thiết lập để sao hợp như thế là hướng đến thiết lập để sao cho mỗi người có mức độ giống nhau về thu nhập sau thuế . nhập sau thuế
ế ụ g g
đá h đổi ả à ô bằ
ở h ế Vì hế h ế ă
Thuế thu nhập tối ưu Mô hình tổng thể với ảnh hưởng hành vi (cid:132) Có sự đánh đổi giữa hiệu quả và công bằng. iữ hiệ (cid:132) Có (cid:132) Gia tăng thuế suất sẽ ảnh hưởng đến quy mô cơ sở thuế. Vì thế, gia tăng thuế suất đánh ấ đá h i vào thu nhập lao động có hai ảnh hưởng: (cid:132) Nguồn thu thuế gia tăng theo mức thu nhập ă
ứ h
hậ
h
h ế i
iả
(cid:132) Công nhân giảm thu nhập của họ, thu hẹp cơ
th h
ủ h
hậ
h N ồ lao động nhất định . th hâ Cô sở thuế .
(cid:132) Ở mức thuế suất cao, ảnh hưởng thứ hai trở (cid:132) Ở ứ th ế thứ h i t ở
ả h h ở
ất nên quan trọng => cần cân nhắc.
Thuế thu nhập tối ưu Mô hình tổng thể với ảnh hưởng hành vi
(cid:132) Đường cong Laffer curve trong Figure (cid:132) Nếu như thuế quá cao chúng ta ở trên khía (cid:132) Nếu như thuế quá cao chúng ta ở trên khía cạnh sai của đường cong Laffer, hạ thấp thuế suất gia tăng nguồn thu . thuế suất gia tăng nguồn thu
Figure 77.
Figure 7
Tax revenues Tax revenues
The Laffer curve demonstrates that at some point, tax revenue falls. point tax revenue falls
right side
wrong side
Tax rate
0
100%
τ*%
Thuế thu nhập tối ưu Mô hình tổng thể với ảnh hưởng hành vi h h i i
h h ổ
h h
hể
ế ố
ế
(cid:132) Mục tiêu của phân tích thuế tối ưu là xác định biểu ể thuế sao cho tối đa hóa phúc lợi xã hội, trong khi đường cong Laffer cho rằng gia tăng thuế có ảnh ằ hưởng mâu thuẫn đến nguồn thu .
(cid:132) Hệ thống thuế tối ưu đáp ứng điều kiện thuế suất
được thiết lập giữa các nhóm:
= λ
MU i MRi MR i
(cid:132) Trong đó MUi là thỏa dụng biên cá nhân i, và MR là
thu nhập biên từ cá nhân đó . th hậ biê từ á hâ đó
Thuế thu nhập tối ưu Một ví dụ
(cid:132) Như đánh thuế hàng hóa tối ưu, thuế thu
ế
ập
Phả ứ gg (cid:132)(cid:132) Figure
p
ố ế g nhập tối ưu cũng cần xem xét : (cid:132) Công bằng dọc (cid:132) Phản ứng hành vi hà h i y Figure 88 cho thấy đánh thuế thu nhập tối ưu đánh đồng tỷ lệ thuế giữa các cá nhân, hướng thuế suất cao hơn đối với người giàu. hướng thuế suất cao hơn đối với người giàu
Figure 8
MU/MR MU/MR
Mrs. Poor
Mr. Rich M Ri h
)
λ
=
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎞ ⎟ ⎠
Optimal income taxation equates the ratio of ( (MU/MR) across individuals. MU MU ⎛ = ⎜ poor MR MR ⎝
rich
Tax rate
10%
20%
Thuế thu nhập Cấu trúc thuế tối ưu: Phép biến đổi
l ti
i
(cid:132) Phép biến đổi (Simulation exercises) là phép biến (cid:132) Phé biế đổi (Si ) là hé biế đổi số học về hành vi của các tác nhân kinh tế dựa vào đo lường các tham số kinh tế . vào đo lường các tham số kinh tế .
(cid:132) Điều này được sử dụng để quyết định thuế suất tối
ưu và những tham số quan tâm khác.
g
q
(cid:132) Gruber và Saez (2000) xem xét thuế suất với các
T
khía cạnh: (cid:132) Mức thu nhập đảm bảo (welfare) (cid:132) SWF theo thuyết vị lợi (cid:132) Trung lập nguồn thu ồ th lậ (cid:132) Bốn mức thu nhập
Thuế thu nhập Cấu trúc thuế tối ưu: bài tập phép biến đổi
(cid:132) Gruber và Saez (2000) phát hiện ra thuế ế p suất biên cao đối với người nghèo và thấp đối với người giàu, trong khi thuế suất trung bình gia tăng theo thu nhập (bởi vì không có bình gia tăng theo thu nhập (bởi vì không có sự hỗ trợ ) .
g g
ế(cid:132) Kết quả nhạy cảm với công thức SWF.
LIÊN KẾT THUẾ - LỢI ÍCH VÀ TÀI TRỢ CHƯƠNG TRÌNH BHXH
ế
ậ ộp p g ế ợ ợ
ấ ể
(cid:132) Liên kết lợi ích – thuế là buộc chặt trực tiếp giữa nộp thuế và lợi ích nhận được . (cid:132) Summers (1989) minh chứng mối liên kết như thế có thể ảnh hưởng đến công bằng và như thế có thể ảnh hưởng đến công bằng và lợi ích của thuế. Liên kết giữa thuế tiền lương và bảo hiểm xã hội có thấy được ảnh g hưởng đến toàn bộ người lao động . g
g
Liên kết thuế - lợi ích và sự tài trợ cho bảo hiểm xã hội: Mô hình
(cid:132) Điểm nhấn của phân tích Summers là:
ể
ấ
(cid:132) => Những người lao động sẵn lòng làm việc một số giờ với tiền lương thấp hơn, bởi vì họ nhận nhiều lợi ích khác, như là các khoản bồi thường hoặc bảo hiểm y tế .
ể
ế
(cid:132) Điều này minh chứng trong Figure
Figure 1010.
Figure 10
Wage (W)
Wage (W)
C
S1
Creating smaller DWL.
S2
A
A
W1
W1
F
S1 E Mandated E benefits also shift the supply curve.
B
B
W 2
W 2
D
W 3
D1
D1
D2
D2
Labor (L) L b (L)
Labor (L) L b (L)
L2
L1
L2
L3
L1
Liên kết thuế - lợi ích và sự tài trợ cho bảo hiểm xã hội: Mô hình
ề
ề
ề
ằ
(cid:132) Tiền lương điều chỉnh càng nhiều nhằm gắn kết ắ ế lợi ích – thuế thì lao động giảm xuống càng ít. Figure 1111 cho thấy trường hợp định giá toàn bộ (cid:132)(cid:132) Figure lợi ích.
Figure 11
Wage (W)
S1
A
W1 W
Benefits = Program cost
S2
B
W W 2
l
D2
W 3
L2
L1
D1 With full valuation With f ll ti of the benefit, employment is not reduced and there red ced and there (L) L b Labor (L) is no DWL.
Liên kết thuế - lợi ích và sự tài trợ cho bảo hiểm xã hội: Mô hình
(cid:132) Với định giá toàn bộ lợi ích, chi phí chương y trình được dịch chuyển hoàn toàn về phía người lao động với hình thức tiền lương thấp, và không có tổn thất hoặc giảm lao thấp và không có tổn thất hoặc giảm lao động .
ị ợ p
Liên kết thuế - lợi ích và sự tài trợ cho bảo hiểm xã hội: Mô hình
ề ế
(cid:132) Điều này gia tăng vấn đề liên kết lợi ích và ấ ề ụ chi phí, đặc biệt liên quan đến nhiệm vụ q ặ người sử dụng lao động.
g ị
ự
ọ
ạ
ị
y
ặ
ạ
(cid:132) Nếu như hiệu quả, nhưng tại sao người chủ (cid:132) Nếu như hiệu quả nhưng tại sao người chủ lao động đơn giản không cung cấp lợi ích mà không có sự can thiệp chính phủ ? g, (cid:132) Thất bại thị trường, như là lựa chọn nghịch . Người sử dụng lao động cung cấp lợi ích chẳng hạn như tiền bồi thường hoặc bảo hiểm y tế có g lẽ gánh chịu rủi ro lớn.
p , ệ ệ
Liên kết thuế - lợi ích và sự tài trợ cho bảo hiểm xã hội: Mô hình
(cid:132) Khi nào có sự liên kết chi phí – lợi ích?.
(cid:132) Khi thuế trả liên kết đến lợi ích trực tiếp đến (cid:132) Khi thuế trả liên kết đến lợi ích trực tiếp đến
lợi người lao động .
(cid:132) Điều này gia tăng cung lao động . (cid:132) Điều này gia tăng cung lao động
ế
Liên kết thuế - lợi ích và sự tài trợ cho bảo hiểm xã hội: Vấn đề đặt ra
ố
(cid:132) Có một số công trình nghiên cứu thực g g p nghiệm kiểm tra ảnh hưởng đóng góp BHXH về tiền lương và lao động.
g ệ g
ề ể
(cid:132) Gruber (1994) kiểm tra thực nghiệm liên (cid:132) Gruber (1994) kiểm tra thực nghiệm liên quan đến lợi ích của người phụ nữ có em bé và phát hiện: tiền lương dịch chuyển hoàn g toàn và ít ảnh hưởng đến cung lao động. g
g
Nhắc lại Nhắc lại
(cid:132) Đánh thuế và hiệu quả kinh tế ế (cid:132) Đánh thuế hàng hóa tối ưu (cid:132) Đánh thuế hàng hóa tối ưu (cid:132) Thuế thu nhập tối ưu (cid:132) Liên kết lợi ích và thuế.
ế

