Phân tích hình ảnh CT scan não trong đột quị thiếu máu não cấp
Người trình bày: Ths Bs. Võ Phương Trúc
Ngày: 25/8/2019
This presentation is financially supported by BI
SC-VN-00356
CT sọ không cản quang
Thực hiện sớm ngay khi sau khởi động qui trình cấp cứu đột quị
Phát hiện tốt những ổ máu tụ trong não
Mục đích:
Tìm ổ xuất huyết não
• • Phát hiện nguyên nhân khác không phải do đột quị thiếu máu não (u,
viêm, dị dạng mạch máu não,…)
Tìm những dấu hiệu sớm của đột quị thiếu máu não
• • Đánh giá mức độ tổn thương não do thiếu máu não cấp theo thang điểm
ASPECT
Quét từ vòm sọ đến sàn sọ
CORRECT
INCORRECT
Lát cắt đầu tiên là xương vòm sọ
CORRECT
INCORRECT
CT acquisition coverage → consequences
MISSED BLEED
Chất lượng hình ảnh
CORRECT
INCORRECT
Hình ảnh học CT
Độ suy giảm tia X sau khi đi qua từng loại mô là khác nhau và tương đối hằng định
Phần mềm hiển thị hình ảnh chuyển đổi giá trị HU thành các mức của thang xám
Hệ số suy giảm của tia X được đo bằng đơn vị Hounsfield (HU) trên hình
Hình ảnh học CT
Cửa sổ trung tâm (C) và độ rộng cửa sổ (W)
XƯƠNG L750 W3500
ĐỘ TƯƠNG PHẢN CAO L32 W20
NÃO L40 W80
Note: All images in this presentation have a level of 40 HU and window of 80 HU unless otherwise stated
Những cửa sổ trung tâm (C) và độ rộng cửa sổ (W) khác nhau thường được dùng cho những phần cơ thể khác nhau
Hình ảnh học CT
Loại mô
Giá trị HU điển hình
Dịch não tủy
8
Chất trắng
30
Chất xám
45
Máu mới
60
Vôi hóa
100+
Xương
1000+
Dấu hiệu cục máu đông (dấu tăng quang động mạch) > 45 HU Dấu hiệu vôi hóa > 100 HU
Vùng phân bố theo động mạch chi phối – lát cắt ngang não thất
VÙNG PHÂN BỐ
ACA – ĐỘNG MẠCH NÃO TRƯỚC
ACA
MCA – ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA
PCA –ĐỘNG MẠCH NÃO SAU
MCA
MCA
PCA
Note: we are not considering strokes in ACA or PCA territories
Diễn giải CT để quyết định điều trị
2. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG
1. LOẠI TRỪ XUẤT HUYẾT
ĐÁNH GIÁ VÙNG NHỒI MÁU
LOẠI TRỪ XUẤT HUYẾT
Xuất huyết trong sọ
CT scan bên cạnh cho thấy hình ảnh xuất huyết trong sọ (ICH)
Vùng tăng đậm độ đo trên thang xám từ 60-70 HU
Xuất huyết trong sọ
LỚN NHẤT 102 HU (VÔI HÓA)
LỚN NHẤT 298 HU (VÔI HÓA)
Máu trong dịch não tủy không được lầm lẫn với vôi hóa, thường chỉ gặp ở trong các não thất
LỚN NHẤT 70 HU (MÁU)
Sử dụng công cụ đo để kiểm tra độ HU
Xuất huyết trong sọ
CT cho thấy ổ xuất huyết nhỏ
Xuất huyết dưới nhện
CT scan bên cạnh cho thấy hình ảnh xuất huyết dưới nhện(SAH)
Xuất huyết dưới nhện có thể khó nhận ra hơn so với xuất huyết trong sọ do vị trí nằm ở khoang dưới nhện, đặc biệt là vị trí gần xương sọ
Xảo ảnh gây ra do tia cứng có thể gây lầm lẫn với máu, đặc biệt ở hố sau
Xuất huyết khoang dưới nhện
Không có máu ở các rãnh vỏ não còn lại (độ dày lát cắt 2.5mm)
Hình ảnh trên CT là chống chỉ định của tiêu sợi huyết
Chúng ta phải loại trừ các chống chỉ định với các triệu chứng lâm sàng tương tự đột quỵ cấp
XUẤT HUYẾT
U NÃO
ÁP XE NÃO
NHỮNG BỆNH NHÂN NÀY CHỐNG CHỈ ĐỊNH VỚI TIÊU SỢI HUYẾT VÌ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO
U & Áp xe
U não : vùng não tổn thương giảm đậm độ trên CT
Biểu hiện phù não xung quanh kiểu ngón tay
Tổn thương do nhồi máu thường có hình chêm, theo vùng phân bố mạch bị tắc
Áp xe não có hình ảnh tương tự u trên CT
NHỮNG BỆNH NHÂN NÀY CHỐNG CHỈ ĐỊNH VỚI TIÊU SỢI HUYẾT VÌ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO
ĐÁNH GIÁ VÙNG NHỒI MÁU
HÌNH ẢNH CT thỏa điều kiện rTPA 1.Không có hình ảnh xuất huyết 2. Vùng nhồi máu nhỏ hơn 1/3 vùng cấp máu động mạch não giữa, ASPECT >/= 6, không có hiệu ứng choán chỗ Dấu hiệu nhồi máu sớm: 1. Dấu tăng quang động mạch 2. Giảm đậm độ bao trong 3. Giảm đậm độ hạch nền 4. Mất dấu ruy băng thùy đảo 5. Phù não (mất rãnh võ não, đẩy lệch đường giữa)
LOẠI TRỪ XUẤT HUYẾT
Vùng nhồi máu não
Khi đột quỵ tiến triển, cả chất xám và chất trắng đều giảm đậm độ (đen hơn) và tiếp tục đen hơn theo thời gian
Vùng giảm đậm độ chính là lõi nhồi máu không thể hồi phục
Vùng nhồi máu não
ACA
MCA
MCA
PCA
Tìm các dấu hiệu giảm đậm độ thuộc vùng chi phối của động mạch não giữa
Giảm đậm độ
Xác định vùng giảm đậm độ bằng cách so sánh với bán cầu bình thường đối bên
Nếu vùng giảm đậm độ có vẻ đậm hơn so với thời gian khởi phát đã được bệnh nhân khai, cần phải kiểm tra lại cẩn thận bệnh sử của bệnh nhân
Vùng cấp máu của đm não trước, não giữa, não sau
Giảm đậm độ
Làm rõ hơn vùng giảm đậm độ bằng cách thu hẹp cửa sổ để tăng sự tương phản
Hình CT bên cạnh: điều chỉnh cửa sổ (centre) trung tâm 32HU và độ rộng (width) 20HU
Xác định dấu hiệu nhồi máu não sớm
1. Giảm đậm độ bao trong
2. Giảm đậm độ hạch nền
3. Mất dấu hiệu ruy băng
thùy đảo
4. Xóa rãnh vỏ não
5. Giảm đậm độ vỏ não
thấy được trên cửa sổ hẹp C40 W40 xóa mờ ranh giới trắng - xám
Dấu tăng quang động mạch
Cục huyết khối nằm trong động mạch não giữa
Độ đặc hiệu 30%, do có thể nhầm lẫn hình ảnh vôi hóa, dòng máu hoặc tăng hematocrite
Độ nhạy 100%
Động mạch não giữa bên đối diện không thấy hình ảnh tăng quang
Đậm độ > 45HU
Dấu tăng quang động mạch
Dấu tăng quang động mạch được đo khoảng 50U ở hình CT bên
Mô não xung quanh khoảng 30HU
Dấu tăng quang động mạch Dấu tăng quang động mạch ở hình bên có đậm độ khoảng 45HU
Dấu ruy băng thùy đảo
Ruy băng thùy đảo là một trong những cấu trúc sớm nhất bị ảnh hưởng
Nó là một đường mỏng của chất xám nằm cạnh vùng dưới vỏ (chất trắng)
Khi giảm đậm độ chất xám do nhồi máu, dấu ruy băng thùy đảo sẽ mất đi, xóa mờ ranh giới chất trắng - xám
Bao trong
Bao trong là một đường đậm độ thấp bao bọc bên trong nhân bèo
Hạch nền
Hạch nền nằm giữa bao trong và ruy băng thùy đảo
Mất ranh giới chất xám và chất trắng
Chất xám hoạt động trao đổi chất nhiều hơn so với chất trắng nên bị ảnh hưởng trước tiên, chất xám trở nên “đầy nước” và có đậm độ gần với chất trắng
Bình thường có ranh giới rõ ràng giữa chất xám và chất trắng
Kiểm tra ranh giới chất xám và chất trắng
Tìm các cấu trúc tương tự nhau ở cả 2 bán cầu
So sánh dãi ruy băng thùy đảo hai bên ở hình dưới
THÙY ĐẢO BỊ TỔN THƯƠNG
THÙY ĐẢO BÌNH THƯỜNG
Nếu một bên bị tổn thương thì ranh giới giữa chất xám và chất trắng sẽ khó phân biệt hơn bên đối diện
Kiểm tra ranh giới chất xám và chất trắng
Khó để nhìn ra sự khác biệt trên phim CT khi để ở cửa sổ bình thường
Hình ảnh CT dưới đây sử dụng mức centre 32HU và cửa sổ Width 20HU
THÙY ĐẢO TỔN THƯƠNG
THÙY ĐẢO BÌNH THƯỜNG
Giảm độ rộng của cửa sổ để tăng sự tương phản và dễ dàng nhìn ra sự khác biệt giữa hai bán cầu
Kiểm tra ranh giới chất xám và chất trắng
Xóa mờ ranh giới chất xám - chất trắng ở vỏ não phía ngoài khe Sylvius
VỎ NÃO TỔN THƯƠNG
VỎ NÃO BÌNH THƯỜNG
Phù não
PHÙ NÃO THỂ HIỆN
ÉP NÃO THẤT
MỜ RÃNH VỎ NÃO
ĐẨY LỆCH ĐƯỜNG GIỮA
PHÙ NÃO CẦN CÓ THỜI GIAN ĐỂ TIẾN TRIỂN NÊN DẤU HIỆU PHÙ NÃO THƯỜNG KHÔNG THẤY TRONG CỬA SỔ THỜI GIAN CỦA ĐIỀU TRỊ TIÊU SỢI HUYẾT
NẾU CÓ DẤU HIỆU PHÙ NÃO RÕ RÀNG VÀ ĐÁNG KỂ, BỆNH NHÂN CÓ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO SAU ĐIỀU TRỊ TIÊU SỢI HUYẾT
Phù não- chèn ép não thất
SỪNG TRƯỚC NÃO THẤT BÊN TRÁI BỊ ĐÈ ÉP SO VỚI BÊN PHẢI
PHÙ NÃO
MÔ NÃO GIẢM ĐẬM ĐỘ
VÙNG GIẢM ĐẬM ĐỘ RỘNG VÀ MẤT RANH GIỚI CHẤT XÁM/ CHẤT TRẮNG
LƯU Ý CT SCAN KHÔNG CÂN XỨNG CÓ THỂ LÀM NÃO THẤT NHỎ HƠN BÊN ĐỐI DIỆN
Phù não- mất rãnh vỏ não
RÃNH VỎ NÃO THƯỜNG TƯƠNG ĐỐI ĐỐI XỨNG GIỮA HAI BÊN Ở NÃO BÌNH THƯỜNG
ĐẶC BIỆT KHI KẾT HỢP VỚI DẪU HIỆU MẤT RANH GIỚI CHẤT XÁM/CHẤT TRẮNG
KHI PHÙ NÃO, CÁC RÃNH VỎ NÃO HẸP HƠN SO VỚI BÊN ĐỐI DIỆN
Phù não- mờ rãnh vỏ não
So sánh các rãnh vỏ não ở 2 bên bán cầu
Lưu ý – hiệu ứng thể tích bán phần có thể làm mờ các rãnh vỏ não
RÃNH VỎ NÃO BÌNH THƯỜNG
RÃNH VỎ NÃO BỊ MỜ
Lần lượt cuộn các lát cắt lên rồi xuống để kiểm tra hình dạng của các rãnh vỏ não
Phù não- đẩy lệch đường giữa Đẩy lệch đường giữa hiếm xảy ra trong vòng 4 giờ sau khi khởi phát đột quỵ (phụ thuộc vào tuổi)
ĐƯỜNG GIỮA BỊ ĐẨY LỆCH SANG PHẢI
Sao sánh tổn thương não trên cùng bệnh nhân sau 4 giờ khởi phát đột quỵ (trái) và sau 24 giờ (bên phải)
Dấu hiệu sớm của đột quị thiếu máu não
Tăng đậm độ động mạch >45 HU: cửa sổ rộng C40 W 70
TĂNG ĐẬM ĐỘ ĐỘNG MẠCH
BAO TRONG
Giảm đậm độ bao trong
HẠCH NỀN
Giảm đậm độ nhân bèo, nhân đuôi
DÃI BĂNG THÙY ĐẢO
Mất dấu ruy băng thùy đảo
Chỉnh cửa sổ hẹp C32, W20 hay C40 W40, so sánh đối bên
XÓA MỜ RÃNH NÃO GỈAM ĐẬM ĐỘ VỎ NÃO
Tính điểm ASPECT
Thang điểm ASPECT
• Thang điểm 10, đánh giá độ rộng của nhồi máu não tuần hoàn trước: 3 vùng vỏ não trên hạch nền, 3 vùng vỏ não dưới hạch nền, 4 vùng quanh hạch nền
• Trong 3 giờ đầu sau khởi phát đột quị, điểm ASPECT có liên quan đến độ nặng của thang điểm NIHSS và sự tiến triển của ổ nhồi máu
• ASPECT = 7: tổn thương não diện rộng, tiên lượng xấu
và có nguy cơ xuất huyết
• ASPECT 8-10: nhiều lợi ích từ ly giải huyết khối đường
tĩnh mạch
10 vùng ASPECT
Tính điểm ASPECT
Minh họa các vùng ASPECT trên Brainomix: 2 cases
https://www.angels-initiative.com Angels Academy \ CT Imagine \ WOW CT Training để sử dụng Tool
CT mạch máu não đa pha
• Khảo sát mạch máu cảnh não từ sàn sọ đến vòm sọ 3 pha
sau tiêm 60ml chất cản quang, vận tốc 5ml/giây
• CTA từ quai chủ đến vòm sọ là pha đầu tiên, thời gian quét < 7 giây, dùng kỹ thuật care bolus để bắt được nồng độ đỉnh của chất cản quang ở quai chủ
• Hai pha còn lại từ sàn sọ đến vòm sọ ở thì cân bằng / thì tĩnh
mạch và thì tĩnh mạch muộn, lát cắt bề dày 0.625mm. • Pha thứ hai bắt đầu sau pha đầu tiên 4 giây cho phép di chuyển bàn đến vị trí chụp sàn sọ, thời gian quét # 3.4 seconds.
• Pha thứ ba cũng vậy • Do đó, 3 pha: mỗi pha mất khoảng 8 giây
Thực hành tính điểm ASPECT, đánh giá hẹp mạch và tuần hoàn bàng hệ trên CTA multiphase
N15-0274600 : CT ngày 18/8/2019
Đột quị cấp giờ 4, yếu nửa người trái
Tăng đậm độ động mạch não giữa phải
Tăng đậm độ vỏ não vùng M1, M2, M3, M4, M5, M6, xóa mờ ranh giới trắng - xám, mất dấu ruy băng thùy đảo
ASPECT= 3,
Tắc R. ICA, R. MCA, R. ACA
Tuần hoàn bàng hệ kém
Thực hành tính điểm ASPECT và đánh giá tuần hoàn bàng hệ
http://www.aspectsinstroke.com/ • ASPECT • Collateral flow status
0
117
51
192
102
67
0
237
102
29
204
36
y
r
0
88
a
m
174
89
i
r
P
240
91
255
137
204
139
T
0
e
142
r
t
i
a
r
y
255
226
153
227
0
228
244
121
32
y
r
a
0
84
d
n
91
48
o
c
e
121
148
S
160
58
149