HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
220
KT QU ĐIU TR CAN THIP NI MCH BNH NHÂN
ĐT QU THIU MÁU NÃO CP CA S 6-24 GI
BNGNH NH HỌC THƯNG QUY
NH ẢNH TƯIU O
Phan Ngc Nhu1, Nguyn Huy Ngc2, Bùi Th Thu Hà1,
Nguyn Anh Minh1, Hoàng Bnh Khiêm1,
u Văn Thìn1, Nguyn Quang Ân3
SUMMARY27
RESULTS OF ENDOSCOPIC
INTERVENTION TREATMENT IN
PATIENTS WITH ACUTE ISCHEMIC
STROKE WITHIN THE 6-24 HOUR
WINDOW USING REGULAR
IMAGING AND CEREBRAL
PERFUSION IMAGING
Introduction: With the slogan "time is
brain", treating ischemic stroke Acute is to
quickly revascularize the blocked vessel , in
order to save the brain parenchyma in the
damaged area [1]. The most effective methods of
cerebral revascularization currently
recommended include: Intravenous thrombolysis
with tPA and endovascular intervention to
remove thrombosis with mechanical devices.
However, the golden window for treatment
indications of these two measures is very limited,
only 4.5 hours for intravenous thrombolysis and
6 hours for thrombectomy with mechanical tools
from the time the first symptoms appear.
Therefore, only about 5% of patients with acute
1Bnh vin Đa khoa tnh Phú Th
2S Y tế Phú Th
3Trường cao đng Y tế Phú Th
Chịu trách nhiệm chính: Phan Ngọc Nhu
ĐT: 0963088141
Email. drnhu86bvpt@gmail.com
Ngày nhn bài: 15/8/2024
ischemic stroke receive intravenous thrombolysis
and 10% receive endovascular intervention to
remove thrombosis [2], [3], [4] ], [6]. For
patients who arrive outside the "golden hour"
treatment window, if they are not recanalized,
they will most likely be left with severe disability
and even death.
Based on the results of the DAWN and
DEFUSE 3 studies, in 2018, AHA/ASA issued
recommendations to apply standards to expand
the stroke window up to 24 hours from stroke
onset, opening up opportunities. intervention for
many patients [6], [7], [8]. There is now much
evidence that the use of routine diagnostic
imaging standards (computed tomography [CT]
or cranial magnetic resonance [MRI]) can be
applied to expand the intervention window brings
good results, low cost [9].
Phu Tho provincial General hospital Stroke
Center has routinely deployed cerebral
revascularization techniques for many years by
applying RAPID artificial intelligence software
and applying routine imaging diagnostic
standards. in diagnosis has brought positive
results to many patients. Therefore, we carry out
the topic "Evaluation and compare Results of
endovascular intervention treatment in patients
with acute ischemic stroke within a 6-24 hour
window using conventional imaging and cerebral
perfusion imaging" to improve the quality of
acute ischemic stroke treatment..
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
221
I. ĐẶT VN ĐỀ
Vi khẩu hiệu “thời gian não”, điều trị
đột quỵ thiếu máu não cấp tính là nhanh
chóng tái thông mạch bị tắc nghẽn, nhằm cứu
nhu mô não vùng tổn tơng[1]. Các biện
pháp tái thông mạch não hiện nay được
khuyến cáo điều tr hiệu quả cao nhất
gồm: Tiêu huyết khối đường tĩnh mạch
(THKTM) bằng thuốc tPA can thiệp nội
mạch lấy huyết khối bằng dụng cụ học.
Tuy nhiên cửa svàng cho chỉ định điều trị
của 2 biện pháp này rất hạn hẹp, chỉ 4,5 giờ
đối với THKTM 6 gi đối với lấy huyết
khối bằng dụng cụ cơ học kể t khi xuất hiện
triệu chứng đầu tn, vậy chỉ khoảng 5%
số lượng bệnh nhân (BN) đột quỵ nhồi máu
não (ĐQNMN) cấp đưc THKTM 10%
được điều trị can thiệp nội mạch (ĐTCTNM)
lấy huyết khối [2], [3], [4], [6]. Đối với các
BN đến ngoài cửa sổ điều trị “gi vàng”, nếu
không đươc tái thông đa phần để lại di chứng
khuyết tật nặng nề thậm chí tử vong.
Da tn kết quả nghiên cứu DAWN
DEFUSE 3, Năm 2018, AHA/ASA đã đưa ra
khuyến o áp dụng các tiêu chuẩn mở rộng
cửa sổ ĐTCTNM lên ti 24 giờ kể t khi
khởi phát đột qụy đã m ra hội can thiệp
cho nhiều BN [6], [7], [8]. Hiện nay có nhiều
bằng chứng cho thấy việc sử dụng các tiêu
chuẩn chẩn đoán hình ảnh tng quy (cắt
lp vi tính [CT] hoặc cộng hưởng t [MRI]
sọ não) thể áp dụng cho việc m rộng của
sổ can thiệp đem lại kết quả tốt, chi phí thấp
[9].
Trung tâm đt qu bnh viện đa khoa
tnh Phú Th đã triển khai tng quy các k
thut tái thông mch máu não nhiều năm nay
bng áp dng phn mm t tu nhân to
RAPID áp dng các tiêu chun chẩn đoán
nh ảnh tng quy trong chẩn đoán đã
mang li hiu qu tích cc cho nhiu BN. Vì
vy, chúng tôi thc hin đề tài “Đánh giá
so nh kết qu điu tr can thip ni mch
bệnh nhân đt qu thiếu máu não cp
trong ca s 6-24 gi bng hình nh hc
tng quy hình nh học tưi máu
nãonhm nâng cao chất lượng điều tr đột
qu thiếu máu não cp.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Gồm 106 BN ĐQTMN cp tun hoàn
trước, đưc ĐTCTNM trong ca s 6-24 gi
ti bnh vin viện Đa khoa tnh PTh t
1/2020- 5/2024.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Tiêu cuẩn lựa chọn và loại tr
Tiêu chuẩn chọn
Các bệnh nhân đưc chẩn đoán nhồi máu
não giai đoạn cp do tc mch ln (LVO),
đưc ĐTCTNM bng dng c học.
Các tiêu chuẩn loại trừ
- Nhi máu não cấp, ĐTCTNM trong ≤6
gi t khi khi phát triu chng.
- BN ĐQTMN cp do tc tun hoàn não
sau đưc can thip ni mch.
- BN không đng ý tham gia nghiên cu
hoc không thu thập được đầy đủ thông tin
thi đim 3 tháng sau khi ra vin.
Chọn BN can thiệp nội mạch theo
DAWN [6]
- BN 18 tui, thi gian t khi phát
đến điu tr t 6-24 giờ; mRS tc đột qu
0-1
- Tắc động mch cnh trong hoặc đng
mch não gia trên (CTA, MRA);
- Bất tương hợp gia lâm sàng và th tích
lõi nhi máu hiu chnh theo tui (DWI MRI
hoc CT perfusion + Phn mm RAPID):
+ Tuổi 80 + NIHSS 10 + th tích lõi
nhi máu < 21 ml
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
222
+ Tuổi < 80: NIHSS 10 + th tích lõi
nhi máu < 31 ml
NIHSS 20 + th tích lõi nhi máu 31<
51 ml
Chọn BN can thiệp nội mạch theo
DEFUSE 3. [7]
- Thi gian khi phát đến điều tr t 6 -
16 gi; mRS trước đột qu 0-2
- Tắc động mch cnh trong hoặc động
mch não gia (CTA, MRA);
- Đánh giá vùng thiếu máu và hoi t trên
CT tưi máu, MRI khuếch tán/tưi máu và
Phn mm RAPID):
+ Th tích lõi nhi máu < 70ml.
+ T l th tích thiếu máu / th tích
mô nhồi máu ≥ 1.8.
+ Th tích vùng thiếu máu 15ml.
Ch định can thip ni mch da vào
chẩn đoán hình ảnh thưng quy
- Bnh nhân ≥ 18 tuổi.
- Điểm NIHSS 6. mRS tc đột qu 0-
2
- Bnh nhân nhi máu o cp tc
mch ln tuần hoàn não tc ICA, MCA
đến vin 6-24h.
- Điểm ASPECT 6 điểm trên CT
scanner s não không tm thuc cn quang.
Hoc s bất tương xứng trên MRI s não
DWI FLAIR (có tn thương trên sung
difusion DWI chưa tổn thương trên
sung FLAIR).
Đánh giá kết qu điều tr
- Đánh giá kết qu tái thông mch u
sau theo thang điểm TICI.
- Đánh giá phục hi lmng thi đim
3 tháng theo mRS
Thiết kế nghiên cứu
- Quan sát tiến cu, chn liên tiếp nhng
BN ĐQTMN cấp tuần hoàn tc đã được
ĐTCTNM t 6-24 gi ti bnh vin vin Đa
khoa tnh Phú Th t 1/2020 - 5/2024.
- Nghiên cu hai nhóm BN: Nhóm 1: s
dng nh nh học tưi máu não (Perfusion)
kết hp t tu nhân to (Rapid) trong thi
gian t tháng 1/2020 - 3/2022; Nhóm 2: ch
s dng nh nh học tng quy (CT hoc
MRI) trong thi gian t tháng 4/2022-
5/2024, làm tiêu chun can thip ni mch.
Cỡ mẫu: Nghiên cứu bao gồm 106 bệnh
nhân
Quy tnh nghiên cứu
- BN ĐQTMN cấp nhp vin: khi phát
đột qu >6 gi t khi xut hin triu chng
đầu tiên; đột qu thc dy, không thi
đim (thi điểm BN nh tng cui cùng
>6 gi); khám m sàng, chp ct lp vi tính
mch o tiêm thuc can quang (CTA)
hoc chp cộng hưng t s não nếu:
+ Chy u não hoc không có tc mch
máu ln (ĐM cảnh trong, ĐĐMN giữa đọan
M1 hoặc ĐM thân nền) chuyển điều tr ni
khoa.
+ Tc mch máu ln, tha tu chun
DAWN hoc Defuse 3 [6],[7] hoc các tiêu
chuẩn trên CT, MRI tng quy, chuyn
phòng can thip ly huyết khối cơ học.
- Đánh giá kết qu tái thông mch u
ngay sau can thiệp theo thang điểm TICI.
- Sau can thiệp BN đưc điều tr hi sc,
Chp li CT s não 24 sau thiệp, đánh giá lại
tổn tơng biến chng chy u ni s,
tiếp tục điu tr phc hi chứng năng ti
trung tâm đến khi ra vin.
- Theo dõi đánh giá biến chng thn
kinh sau 90 ngày theo thang điểm mRS.
- Ghi chép thông tin đầy đủ vào mu
bnh án nghiên cu.
- Nhp, phân tích s liu bng phn mm
thng kê y hc:
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
223
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu
Nhóm
i máu não kết hợp
Trí tuệ nhân tạo
(PWI+Rapid) N=69
Chẩn đoán hình ảnh
tờng quy (CT hoặc
MRI) N=37
p
Nam
40 (58%)
23 (62%)
0.63
Tuổi
66,7 ± 6,52
65,8 ± 8,16
0.197
Tiền sử đột quỵ
10 (14,5%)
7 (19,1%)
0.72
Bệnh lý tim mạch
21 (30,4%)
14 (37,8%)
0.54
Bệnh xơ vữa mạch
31 (44,9%)
15 (42,9%)
0.81
Đột quỵ thức dậy hoặc không rõ
thời điểm
9 (13%)
5 (13,5%)
0.69
Điểm NIHSS
14,32 ± 3,80
12,94 ± 3,41
0.85
Điểm ASPECT
8,30 ± 1,18
8,14 ± 1,24
0.84
3.2. Các mốc thời gian
Nhóm
PWI+Rapid
(n=69)
CT hoặc MRI
(n=37)
p
Thi gian t khi phát- nhp vin (Phút)
654 ± 172
578 ± 167
0.61
Thời gian từ nhập viện- Có kết quả CĐHA (Phút)
65,7 ± 18,9
56,4 ± 15,2
0.025
Thời gian nhập viện- Chọc mạch (Phút)
114± 28,9
102 ± 18,7
0.87
Thời gian Chọc mạch –Tái thông mạch (Phút)
72,9± 56,35
67,4± 60,09
0.96
3.3. Vi mạch máu tắc
PWI+Rapid (n=69)
CT hoặc MRI (n=37)
p
39 (56.5%)
20 (54.1%)
0.676
24 (34.8%)
12 (32.4%)
6 (8.7%)
5 (13.5%)
3.4. Hiệu quả tái thông mạch sau can thiệp
PWI+Rapid (n=69)
CT hoặc MRI (n=37)
p
52 (75,4%)
29 (77,1%)
0.975
11 (15,9%)
5 (14,3%)
6 (8.7%)
3 (8,6%)
3.5. Kết quả phục hồi thần kinh hồi theo Rankin sửa đổi (mRS) sau 3 tháng.
Nhóm
PWI+Rapid (n=69)
CT hoặc MRI (n=37)
p
Phc hi tt (mRS 0-2)
32 (46,4%)
16 (42,9%)
0.872
Phục hồi kém (mRS 3-5)
24 (34,8%)
15 (40,0%)
T vong (mRS 0)
13 (18,8%)
6 (17,1%)
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
224
3.6. Biến chng chy máu não
Nhóm
PWI+Rapid (n=69)
CT hoặc MRI (n=37)
p
Không chy máu
54 (78,3%)
28 (74,3%)
0.88
Chảy máu não có không có triệu chứng
9 (13,0%)
5 (14,3%)
Chảy máu não có triệu chứng
6 (8,7%)
4 (11,4%)
IV. BÀN LUẬN
Tn 106 BN: 69 (64,5%) đưc s dng
nh nh học tưi máu não kết hp t tu
nhân to (Rapid) và 37 (35,5%) s dng hình
nh học tng quy (CT hoc MRI).
4.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu
Gii tính: Nam chiếm 58% ở nhóm chupj
tưi máu, 62% nhóm chụp tng,
không sự khác biệt về tlgiới tính
giữa 2 nhóm (p>0,05). Các nghiên cứu khác
như: DAWN t l nam (39,3%), Defuse 3
(50%), (SWIFT (42%), IMS III (50%)
SYNTHESIS (59%) [6],[7],[10],[11].
Tuổi trung bình: nhóm i máu
(66,7±6,52), nhóm CT hoặc MRI
(65,8±8,16), không s khác bit v tui
trung nh gia 2 nhóm (p>0,05). Kết quả
này tương đương nghiên cứu DAWN: 72,
Defuse 3: 70, SWIFT:
65,4±14 [6],[7],[10],[11].
Các yếu tố khác: tiền sử đột quỵ, bệnh xơ
vữa mạch máu, bệnh lý tim mạch khởi
phát đột quỵ lúc ngủ cũng như không rõ thời
gian khởi phát đột quỵ giữa 2 nhóm là tương
đương nhau không có sự khác biệt.
Đim NIHSS trung bình khi nhp vin:
Nhóm chụp tưi máu (14,32±3,80); nhóm
chụp tng quy (12,94±3,41), không s
khác bit gia 2 nhóm (p=8,85), nghiên cu
DAWN 17 (13-21), Defuse 3 16 (10-20),
Paolo Machi cs 15, Muti MERCI là
15 [9].
Đim ASPECT trung nh: trước can
thip ca nhóm chụp tưi máu (8,30±1,18),
nhóm chụp tng quy (8,14±1,242), không
s khác bit gia 2 nhóm (p>0,05).
Nghiên cu Defuse 3 có ASPECT trung bình
là 8.
N vậy, các đặc điểm trong nhóm
nghiên cu: gii, tui, tiền sử đột quỵ, bệnh
vữa mạch máu, bệnh lý tim mạch và khởi
phát đột quỵ lúc ngủ cũng như không rõ thời
gian khởi phát đột quỵ đim NIHSS
ASPECT trung nh gia 2 nhóm không
s khác biệt có ý nghĩa.
4.2. Các mốc thời gian
Thi gian t khi phát đến khi nhp vin
của nhóm tưi u là (654±172) phút, nhóm
chụp tng quy (578±167) phút; các mc
thi gian khác như: t lúc BN nhp vin đến
khi được can thip chc mạch đùi, thời gian
t khi can thiệp đến khi tái thông gia 2
nhóm đều không s khác biệt ý nghĩa
(p>0,05).
Tuy nhiên, thi gian trung nh t nhp
viện đến khi có kết qu chẩn đoán hình ảnh
nhóm chụp tưi máu là (65,7±18,9) phút,
nhóm chụp thường quy (56,4±15,2) phút, dài
n ý nghĩa (P<0,05). S khác bit này có
th liên quan đến quy tnh chẩn đoán của
tng bnh vin, trong nhóm chụp tưi máu
ch sau khi chp mạch u não xác đnh
tc mch máu ln mi ch định chụp tưi
máu não đã làm chậm ch thi gian chn
đoán cũng như chỉ định can thip ni mch
cho người bnh.
4.3. V t động mch tc
Trong c 2 nhóm, t l tắc động mch