Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Thiết kế hệ thống hướng đối tượng

Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Nội dung chính

1. Tổng quan về Thiết kế hướng đối tượng. 2. Thiết kế hướng đối tượng với UML  Sơ đồ đối tượng (Object Diagram).  Sơ đồ giao tiếp (Communication diagram)  Sơ đồ lớp (Class Diagram).

3 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

1. Tổng quan về Thiết kế hướng đối tượng

5 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented Design)

 Tổ chức chương trình thành các tập hợp đối

tượng cộng tác

 Dựa trên kết quả của giai đoạn OOA, các quy định phi chức năng, những yêu cầu về môi trường, những yêu cầu về khả năng thực thi

 Định nghĩa các chức năng,

thủ

tục (operations), thuộc tính (attributes), mối quan hệ giữa nhiều lớp (class)  Đưa ra các biểu đồ tĩnh và động

6 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

2. Thiết kế hướng đối tượng với UML

7 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Thiết kế hướng đối tượng với UML

 Sơ đồ đối tượng (Object Diagram)  Sơ đồ giao tiếp (Communication Diagram)  Sơ đồ lớp (Class Diagram)

8 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Sơ đồ lớp (Class Diagram)

9 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Sơ đồ lớp

 Chỉ ra các đặc tính tĩnh của hệ thống mà không cho thấy cách thức xử lí riêng biệt  Chỉ ra tính chất tự nhiên về quan hệ của các

lớp

 Chỉ ra các yêu cầu về lưu trữ dữ liệu cũng

như các yêu cầu xử lí

10 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Sơ đồ lớp

 Lớp(Classes)  Thuộc tính (Attributes)

 Private  Public  Protected

 Phương thức (Methods)

 Standard  Custom

11 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

12 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Ví dụ: Course Offerings

13 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Nạp chồng phương thức (Method Overloading)

 Phương thức giống nhau lặp lại nhiều lần

trong một lớp

 Có các tham số khác nhau

14 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Các loại lớp

 Thực thể (Entity classes)  Giao diện (Interface classes)  Trừu tượng (Abstract classes)  Điều khiển (Control classes)

15 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Thực thể

 Thể hiện các phần tử trong thế giới thực  Các thực thể được thể hiện trên sơ đồ quan

hệ thực thể (entity-relationship diagram)

16 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Interface hoặc Boundary

 Cung cấp cách mà người dùng giao tiếp với

hệ thống

 Các giao diện người (Human interfaces) này có thể là một sự hiển thị thông tin, cửa sổ (window), Web Form, hộp thoại (dialogue box), bấm điện thoại hoặc các cách thức khác mà người dùng giao tiếp với hệ thống  Các giao diện hệ thống (System interfaces) bao gồm việc gửi dữ liệu và nhận dữ liệu từ các thành phần khác

17 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Lớp trừu tượng

 Liên kết đến các lớp cụ thể trong quan hệ

tổng quát/đặc thù (generalization/specialization)

 Không có thể hiện (instantiate) trực tiếp

18 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Lớp kiểm soát

 Dùng để kiểm soát luồng các hoạt động  Có nhiều lớp kiểm soát nhỏ có thể được dùng để tạo ra các lớp có thể dùng lại được

19 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Sơ đồ tuần tự về hoạt động của 2 trang web: Student Information, Course Information

20 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Tạo sơ đồ tuần tự

 Bao gồm tác nhân từ sơ đồ use-case  Định danh một hoặc nhiều giao tiếp cho mỗi

tác nhân

 Mỗi use-case nên có một lớp kiểm soát  Xác định xem use-case yêu cầu các lớp thực

thể nào

 Sơ đồ tuần tự có thể được chỉnh sửa khi

thiết kế chi tiết

21 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Tạo kế hoạch kiểm thử từ sơ đồ tuần tự

 Mỗi phương thức có trả về kết quả đúng

không ?

 Đảm bảo các lớp thực thể lưu trữ hoặc chứa

đúng các giá trị thuộc tính

 Kiểm tra các đường dẫn JavaScript có làm

việc đúng

 Đảm bảo các lớp kiểm soát trên server làm

việc đúng

 Đặt câu hỏi “Liệu có thất bại không?”  Xác định xem việc gì sẽ xảy ra nếu thất bại

22 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Các quan hệ

 Giữa các lớp có thể có các quan hệ:

 Liên kết (Associations)  Toàn thể-bộ phận (Whole/part)

23 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Ví dụ

24 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Quan hệ liên kết

 Kiểu quan hệ đơn giản nhất  Các lớp liên kết dùng để phân tán mối quan hệ nhiều-nhiều (many-many) giữa các lớp  Đối tượng trong lớp có thể có quan hệ với các đối tượng khác trong cùng lớp, gọi là liên kết phản thân (reflexive association)

25 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Quan hệ liên kết: Ví dụ

26 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Quan hệ liên kết: Ví dụ

27 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Quan hệ toàn thể-bộ phận

 Khi một lớp thể hiện đối tượng toàn thể, các

lớp khác thể hiện bộ phận

 Phân loại:

 Quan hệ bao gộp (Aggregation)  Quan hệ tập hợp (Collection)  Quan hệ kết hợp (Composition)

28 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Quan hệ bao gộp

 Còn gọi là quan hệ “has a”  Cung cấp cách mà đối tượng toàn thể

(whole object) kết hợp các thành phần

29 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Quan hệ tập hợp

 Bao gồm toàn thể và các thành phần của nó  Thành phần có thể thay đổi nhưng toàn thể

vẫn duy trì định danh của nó

 Liên kết yếu

30 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Quan hệ kết hợp

 Toàn thể có trách nhiệm với các thành phần

của nó, và là quan hệ mạnh

 Nếu toàn thể bị xóa, các thành phần cũng bị

xóa

31 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Ví dụ

32 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Sơ đồ tổng quát/chuyên biệt (Generalization/Specialization)

 Tổng quát (Generalization)  Kế thừa (Inheritance)  Đa hình (Polymorphism)  Lớp trừu tượng (Abstract classes)  Thông điệp (Messages)

33 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Tổng quát

 Mô tả quan hệ giữa một tổng quát và

chuyên biệt

 Được mô tả quan hệ “is a”  Được dùng để mô hình hóa lớp kế thừa và

chuyên biệt

 Lớp tổng quát là lớp cha (parent), cơ sở

(base) hoặc superclass

 Lớp chuyên biệt là lớp con, được dẫn xuất

(derived) hoặc subclass

34 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Thừa kế

 Giúp dùng lại  Giúp bảo trì mã nguồn chương trình hiện tại

35 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Đa hình

 Khả năng của chương trình hướng đối tượng có vài phiên bản của cùng phương thức có cùng tên trong superclass/subclass

 Phương

subclass ghi đè

thức

trong (override) phương thức trong superclass

 Khi các thuộc tính hoặc phương thức được định nghĩa nhiều hơn một lần, cái chuyên biệt nhất sẽ được dùng

36 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Lớp trừu tượng

 Lớp trừu tượng là lớp tổng quát  Không có đối tượng trực tiếp hoặc thể hiện của lớp và chỉ được dùng kết hợp với các lớp chuyên biệt

 Thường có thuộc tính và một vài phương

thức

37 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Ví dụ

38 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Tìm lớp

 Thông qua phỏng vấn hoặc JAD  Phân tích tài liệu hoặc bản ghi chú  Xem xét use-case, tìm danh từ

39 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Xác định phương thức của lớp

 Phương thức tiêu chuẩn  Xem xét ma trận CRUD

40 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Thông điệp

 Dùng để gửi thông tin từ đối tượng của một

lớp đến đối tượng của lớp khác

 Hành động như một lệnh , yêu cầu lớp nhận

thực hiện một việc nào đó

 Bao gồm tên của phương thức lớp nhận

cũng như các thuộc tính

 Có thể là đầu vào hoặc đầu ra

41 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Sơ đồ đối tượng (Object Diagram)

42 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Sơ đồ lớp

 Là thể hiện (instantiation) của tất cả hoặc

một phần của sơ đồ lớp.

 Instantiation có nghĩa là tạo ra một thể hiện của lớp (instance of the class) với các giá trị của thuộc tính tương ứng.

 Dùng để khám phá các thuộc tính, quan

hệ/tác vụ đặt không đúng chỗ.

 Ví dụ: Thay cho class Doctor, ta tao ra một doctor thực sự như Dr. Smith, và đặt các giá trị tương ứng cho các thuộc tính

43 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Sơ đồ lớp: Ví dụ

44 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Sơ đồ giao tiếp (Communication Diagram)

45 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Sơ đồ giao tiếp

 Mô tả sự tương tác của hai hoặc nhiều đối tượng trong hệ thống, trong việc thực hiện một hành vi nào đó

 Chi ra thông tin giống như trong sơ đồ tuần

tự nhưng khó đọc hơn

 Nhấn mạnh vào việc tổ chức của các đối

tượng

 Được tạo ra bằng cách dùng các đối tượng,

các liên kết, các thông điệp

46 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Sơ đồ giao tiếp: Ví dụ

47 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL

Hỏi đáp

50 Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL