intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phần tử tự động: Bài 7 - GV. Vũ Xuân Đức

Chia sẻ: Quý Quý | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:33

104
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 7 "Cảm biến độ ẩm, cảm biến lưu lượng" thuộc bài giảng Phần tử tự động trình bày về cảm biến áp suất chất lưu, cảm biến độ ẩm, cảm biến lưu lượng,... Với các bạn chuyên ngành Vật lý thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phần tử tự động: Bài 7 - GV. Vũ Xuân Đức

  1.         Bài 7 CẢM BIẾN ĐỘ ẨM. CẢM BIẾN LƯU  LƯỢNG   Môn học: PTTĐ 1 1 GV: Vũ Xuân Đức
  2. *   4.3.3. Cảm biến áp suất dựa trên phép đo biến dạng Nguyên lý chung: dựa trên sự biến dạng đàn hồi của phần tử nhạy cảm với tác dụng  của áp suất.  Các phần tử biến dạng thường dùng là ống trụ, lò xo ống, xi phông và màng mỏng.  a. Phần tử biến dạng kiểu ống trụ pr �1 �p r 1 1 k1 p ε 2 = � − ν � = k2 p 2 Y e                �2 �Ye p ­ áp suất cần đo;  v ­ hệ số Poatxông của vật liệu làm cảm biến biến dạng;  Y ­ mô đun Young (môđun biến dạng); r ­ bán kính trong của ống;  e ­ chiều dày thành ống.    Môn học: PTTĐ 2 2 GV: Vũ Xuân Đức
  3. *   b. Phần tử biến dạng kiểu lò xo ống           2 1 R2 b2 p 1 Y                 bh   a2 2 p ­ áp suất cần đo;  a,b ­ các bán kính trục ôvan tiết diện  v ­ hệ số Poatxông của vật liệu làm lò xo ống;  Y ­ mô đun Young (môđun biến dạng); η = Rh/a2­ tham số của ống;  R ­ bán kính cong của lò xo α,β ­ hệ số phụ thuộc hình dạng tiết  h ­ chiều dày thành ống.  diện ống.   Môn học: PTTĐ 3 3 GV: Vũ Xuân Đức
  4. *   Có thể xác định áp suất bằng cách đo lực tác dụng tại đầu ra lò xo           FT = k1 p FN = k2 p F = FT2 + FN2 = kp Giá trị   k1, k2  là hàm số của  a,b,h,R, γ ,v và đối với mỗi lòxo  ống là các giá trị  hằng số                   Lòxo ống chế tạo bằng: ­ đồng thau:  có thể đo áp suất dưới 5 MPa,  ­ hợp kim nhẹ hoặc thép: dưới 1000 MPa,  ­ thép gió: trên 1000 Mpa    Môn học: PTTĐ 4 4 GV: Vũ Xuân Đức
  5. *   c. Phần tử biến dạng kiểu màng Màng dùng để đo áp suất được chia ra màng đàn hồi và màng dẻo. ­ Màng đàn hồi dùng để đo áp suất lớn, có dạng phẳng hoặc có uốn nếp   được chế tạo bằng thép hoặc đồng thau m          ỏng  ­ Màng dẻo dùng để đo áp suất nhỏ, được chế tạo từ vải, cao su có tính co  giãn đàn hồi cao. 2R Z 2R Z                     Môn học: PTTĐ 5 5 GV: Vũ Xuân Đức
  6. *   • Màng đàn hồi phẳng: Độ võng của tâm màng phẳng: 4          3 R z= 16 ( 1 − ν 2 ) Y .h 3 p R ­ bán kính của màng;  h ­ độ dày của màng.                   Với màng phẳng, độ phi tuyến khá lớn khi độ võng lớn, do đó thường  chỉ sử dụng trong một phạm vi hẹp của độ dịch chuyển của màng.       Môn học: PTTĐ 6 6 GV: Vũ Xuân Đức
  7. *   • Màng đàn uốn nếp: Độ võng của tâm màng :          2 R z= p 4S S  là độ căng của màng,  phụ thuộc hình dạng và bề dày của màng.  Màng đàn uốn nếp có đặc tính phi tuy                 ến nhỏ hơn màng phẳng nên có thể    sử dụng với độ võng lớn hơn màng phẳng.      Môn học: PTTĐ 7 7 GV: Vũ Xuân Đức
  8. *   •Các bộ biến đổi                                Môn học: PTTĐ 8 8 GV: Vũ Xuân Đức
  9. *   4.4.1. Các khái niệm: Độ  ẩm tuyệt đối  (ρ h): là khối lượng hơi nước (g) có trong một đơn vị  thể tích của một hỗn hợp khí nào đó (m3) chứa nó.  G          r h = h , g / m3 V Đối với không khí, hơi nước trong không khí có thể coi là lý tưởng nên: ph rh = , g / m3 Rh .T ph ­ áp suất của hơi nước trong không khí ch                   ưa bão hoà, N/m Rh  ­ hằng số của hơi nước, Rh=0,462 J/g.oK T – Nhiệt độ tuyệt đối của không khí  ẩm, tức cũng là nhiệt độ của hơi  nước, oK  Độ ẩm tuyệt đối càng cao thì áp suất hơi nước càng lớn    Môn học: PTTĐ 9 9 GV: Vũ Xuân Đức
  10. *   Độ  ẩm  cực  đại  (ρ max):  là  khối  lượng  hơi  nước  bão  hòa  có  trong  một  đơn vị thể tích hỗn hợp khí. Đây chính là khối lượng riêng của hơi nước bão  hòa trong hỗn hợp khí, tính theo đơn v         ị g/m3 Hỗn hợp khí  ở một điều kiện nhất định được gọi là  bão hòa hơi nước  nếu lượng hơi nước trong  đó đã đạt tối đa, nếu lượng hơi  ẩm lớn hơn thì  ngay lập tức lượng hơi nước thừa này sẽ ngưng tụ thành nước. Điều kiện (nhiệt độ, áp suất) mà tại đó hơi nước bão hòa, nghĩa là hơi                    nước bắt đầu ngưng tụ thành chất lỏng, được gọi là điểm sương   Môn học: PTTĐ 10 10 GV: Vũ Xuân Đức
  11. *    Độ ẩm tương đối ( ): là tỷ số giữa khối lượng nước trong một thể  tích khí so với khối lượng nước trên cùng thể tích đó khi hơi nước bão hòa. Đây chính là tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại  của hỗn hợp khí ở cùng một điều kiện nhiệt độ và áp suất cho trước:          rh j = ,% r max Một định nghĩa khác của độ ẩm tương đối là tỷ số giữa áp suất hơi  nước hiện tại của bất kỳ một hỗn hợp khí nào có chứa hơi nước trên áp  suất hơi nước bão hòa. p                 j = ,% h  pmax Khi hơi nước bão hòa, hỗn hợp khí và hơi nước đạt đến điểm sương,  độ ẩm tương đối bằng 100%   Môn học: PTTĐ 11 11 GV: Vũ Xuân Đức
  12. *   Dùng hai nhiệt kế “khô” và “ướt” có  thông số giống hết nhau Nhiệt  kế  “khô”  đo  nhiệt  độ  không  khí của môi trường xung quanh.           Nhiệt  kế  “ướt”  đo  nhiệt  độ  “ướt”  ở  trong  bình  có  chứa  hơi  nước  bay  hơi  từ  một nguồn chứa nước cất.  Phần  tử  cảm  biến  có  thể  cảm  biến  nhiệt dạng RTD hoặc nhiệt  điện trở bán  dẫn (Thermistor)                     Môn học: PTTĐ 12 12 GV: Vũ Xuân Đức
  13. *   Biểu đồ độ ẩm                              Môn học: PTTĐ 13 13 GV: Vũ Xuân Đức
  14. *   Ưu, nhược điểm của phương pháp đo độ ẩm theo biểu đồ độ ẩm Ưu điểm:          ­ Độ chính xác cao: khi khi đo độ  ẩm trong dải 10­100%  ở nhiệt độ từ 0 ­  60°C với độ phân giải cỡ 0,1% đạt độ chính xác ±2% ­  Độ ổn định, tin cậy cao Nhược điểm: ­ Thời gian đáp ứng chậm                   ­ Chi phí cao   Môn học: PTTĐ 14 14 GV: Vũ Xuân Đức
  15. *   Phương pháp này sử dụng cảm biến để đo điểm sương theo kiểu làm  lạnh bề mặt ngưng.                              Môn học: PTTĐ 15 15 GV: Vũ Xuân Đức
  16. *   Khi biết được nhiệt độ điểm sương ta có thể xác định được độ ẩm  tương đối.                              Môn học: PTTĐ 16 16 GV: Vũ Xuân Đức
  17. *   Bảng quan hệ nhiệt độ điểm sương – Độ ẩm tương đối (RH) Relative Humidity (%) Relative Humidity (%) Air Air Temperatur Temperatur e e [C] [C] 100 90 80 70 60 50 40 30 20 100 90 80 70 60 50 40 30 20          -20 -20,0 -21,2 -22,5 -24,0 -25,7 -27,7 -30,1 -33,1 -37,1 16 16,0 14,4 12,5 10,5 8,2 5,6 2,4 -1,6 -7,0 -18 -18,0 -19,2 -20,6 -22,1 -23,8 -25,9 -28,3 -31,3 -35,4 18 18,0 16,3 14,5 12,4 10,1 7,4 4,2 0,2 -5,3 -16 -16,0 -17,3 -18,6 -20,2 -22,0 -24,0 -26,5 -29,5 -33,7 20 20,0 18,3 16,4 14,4 12,0 9,3 6,0 1,9 -3,6 -14 -14,0 -15,3 -16,7 -18,3 -20,1 -22,1 -24,6 -27,8 -32,0 22 22,0 20,3 18,4 16,3 13,9 11,1 7,8 3,6 -2,0 -12 -12,0 -13,3 -14,7 -16,3 -18,2 -20,3 -22,8 -26,0 -30,3 24 24,0 22,3 20,3 18,2 15,7 12,9 9,6 5,3 -0,4 -10 -10,0 -11,3 -12,8 -14,4 -16,3 -18,4 -21,0 -24,3 -28,7 26 26,0 24,2 22,3 20,1 17,6 14,8 11,3 7,1 1,3 -8 -8,0 -9,3 -10,8 -12,5 -14,4 -16,6 -19,2 -22,5 -27,0 28 28,0 26,2 24,2 22,0 19,5 16,6 13,1 8,8 2,9 -6 -6,0 -7,4 -8,9 -10,6 -12,5 -14,7 -17,4 -20,7 -25,3 30 30,0 28,2 26,2 23,9 21,4 18,4 14,9 10,5 4,6 -4 -4,0 -5,4 -6,9 -8,7 -10,6 -12,9 -15,6 -19,0 -23,6 32 32,0 30,1 28,1 25,8 23,2 20,3 16,7 12,2 6,2 -2 -2,0 -3,4 -5,0 -6,7 -8,7 -11,0 -13,8 -17,2 -21,9 34 34,0 32,1 30,0 27,7 25,1 22,1 18,5 13,9 7,8 0 0,0 -1,4 -3,0 -4,8 -6,8 -9,2 -12,0 -15,5                 -20,3   36 36,0 34,1 32,0 29,6 27,0 23,9 20,2 15,7 9,5 2 2,0 0,5 -1,1 -2,9 -4,9 -7,3 -10,2 -13,7 -18,6 38 38,0 36,1 33,9 31,6 28,9 25,7 22,0 17,4 11,1 4 4,0 2,5 0,9 -1,0 -3,1 -5,5 -8,4 -12,0 -16,9 40 40,0 38,0 35,9 33,5 30,7 27,6 23,8 19,1 12,7 6 6,0 4,5 2,8 0,9 -1,2 -3,6 -6,6 -10,3 -15,3 42 42,0 40,0 37,8 35,4 32,6 29,4 25,6 20,8 14,4 8 8,0 6,5 4,8 2,9 0,7 -1,8 -4,8 -8,5 -13,6 44 44,0 42,0 39,8 37,3 34,5 31,2 27,3 22,5 16,0 10 10,0 8,4 6,7 4,8 2,6 0,1 -3,0 -6,8 -11,9 46 46,0 43,9 41,7 39,2 36,3 33,0 29,1 24,2 17,6 12 12,0 10,4 8,7 6,7 4,5 1,9 -1,2 -5,0 -10,3 48 48,0 45,9 43,6 41,1 38,2 34,9 30,9 25,9 19,2 14 14,0 12,4 10,6 8,6 6,4 3,7 0,6 -3,3 -8,6 50 50,0 47,9 45,6 43,0 40,1 36,7 32,6 27,6 20,8   Môn học: PTTĐ 17 17 GV: Vũ Xuân Đức
  18. *   Ưu,  nhược  điểm  của  phương  pháp  đo  độ  ẩm  theo  nhiệt  độ  điểm  sương Ưu điểm:          ­ Độ ổn định và độ chính xác rất cao:  ­ Độ ổn định, tin cậy cao ­ Thời gian đáp ứng ngắn ­ Dải đo rộng: đo độ ẩm tương đối  và có thể được dùng để đo độ ẩm  nhiều loại khí gas ở các áp suất khác nhau                   Nhược điểm: ­ Chi phí cao ­ Phức tạp ­ Yêu cầu phải thường xuyên làm sạch gương để đảm bảo độ chính xác   Môn học: PTTĐ 18 18 GV: Vũ Xuân Đức
  19. *   Ẩm kế điện dung sử dụng điện môi là màng mỏng polyme hoặc oxit kim  loại, có khả năng hút ẩm. Điện dung của tụ thay đổi tỷ lệ với độ ẩm. Sự thay đổi điện dung điển hình là 0,2 ­ 0,5 pF tương ứng với 1% RH                                Môn học: PTTĐ 19 19 GV: Vũ Xuân Đức
  20. *   Biểu đồ quan hệ độ ẩm ­ điện dung                                 Môn học: PTTĐ 20 20 GV: Vũ Xuân Đức
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2