148
CHƯƠNG 3
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ VẬN TẢI
HÀNG KHÔNG
Bài giảng: Pháp luật các công ước quốc tế về vận tải
Biên soạn: ThS. Văn Cường
149
Bài giảng: Pháp luật các công ước quốc tế về vận tải
Biên soạn: ThS. Văn Cường
3.1. Nguồn của pháp luật hàng không
Hiến pháp
Luật Hàng không dân dụng (năm 2006 và sửa đổi năm 2014)
Các bộ luật, luật về quản lý ngành và các lĩnh vực khác
Nghị quyết, nghị định của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ ớng Chính
phủ
c quyết định, chỉ thị, thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ
trưởng khác
Tuyên bố ngày 5/6/1984 của Chính phủ nước Cộng hoà hội chủ nghĩa Việt
Nam về vùng trời Việt Nam
c điu ước quc tế về hàng không dân dụng
150
Bài giảng: Pháp luật các công ước quốc tế về vận tải
Biên soạn: ThS. Văn Cường
3.2. Luật hàng không dân dụng Việt Nam hiện hành
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Luật này quy định về hoạt động hàng không
dân dụng, bao gồm các quy định về tàu bay,
cảng hàng không, sân bay, nhân viên hàng
không, hoạt động bay, vận chuyển hàng
không, an ninh hàng không, trách nhiệm dân
sự, hoạt động hàng không chung các hoạt
động khác liên quan đến hàng không dân
dụng.
2. Luật y không quy định về hoạt động của
tàu bay công vụ, bao gồm tàu bay quân sự,
tàu bay chuyên dụng của lực lượng hải quan,
công an các tàu bay khác sử dụng cho
mục đích công vụ nhà nước, trừ trường hợp
tàu bay công vụ được dùng vào mục đích dân
dụng hoặc những trường hợp khác được Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam quy định.
1. Tổ chức, nhân Việt Nam tổ
chức, nhân nước ngoài hoạt động
hàng không dân dụng tại Việt Nam.
2. Tổ chức, nhân Việt Nam hoạt
động hàng không dân dụng nước
ngoài, nếu pháp luật của ớc ngoài
không quy định khác.
3. Tổ chức, nhân Việt Nam tổ
chức, nhân nước ngoài hoạt động
hàng không dân dụng vùng thông
báo bay do Việt Nam quản .
Vùng thông báo bay khu vực trên
không kích thước xác định tại
đó dịch vụ thông báo bay dịch vụ
báo động được cung cấp.
151
Bài giảng: Pháp luật các công ước quốc tế về vận tải
Biên soạn: ThS. Văn Cường
3.3. Chế định pháp luật về tàu bay
3.3.1. Khái quát chung về tàu bay
Điều 13. Đăng quốc tịch tàu bay
1. Tàu bay thiết bị được nâng giữ trong khí quyển nhờ tác động tương hỗ với không khí,
bao gồm máy bay, trực thăng, tàu lượn, khí cầu các thiết bị bay khác, trừ thiết bị được ng
giữ trong khí quyển nhờ tác động tương hỗ với không khí phản lại từ bề mặt trái đất.
152
Bài giảng: Pháp luật các công ước quốc tế về vận tải
Biên soạn: ThS. Văn Cường
3.3. Chế định pháp luật về tàu bay
3.3.2. Phân loại tàu bay
Theo mục
đích sử
dụng
Theo kiểu
loại động
cơ lắp
trên máy
bay
Theo số lư
ợng động
cơ lắp
trên máy
bay
Theo số
lượng
cánh
Theo vị
trí lắp
cánh với
than
Theo hình
dạng cánh
Theo
trọng
lượng cất
cánh lớn
nhất
Theo tầm
bay Theo số
lượng lối
đi trong
khoang
khách
Quân sự Động cơ
piston
Một động
Cánh đơn Cánh cao Chữ nhật Lớn
(>5,7 tấn)
Khu vực/
địa
phương
Thân hẹp
Dân dụng Phản lực
cánh quạt
Hai động
Cánh kép Cánh thấp
Hình thang
Nhỏ
(≤5,7 tấn)
Ngắn Thân rộng
Phản lực Nhiều
động cơ
Cánh trung
bình
Mũi tên Cực nhỏ
(≤750kg)
Trung
Tam giác xa
Mũi tên
ngược