PHÁP LUẬT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
1 1
v1.0015104226
BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÁP LUẬT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
2
v1.0015104226
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Xác định được bản chất hoạt động tài chính
doanh nghiệp.
• Chỉ ra được sự khác biệt cơ bản giữa hoạt động tài chính doanh nghiệp với hoạt động tài chính của các chủ thể khác.
• Phân tích được vai trò của tài chính doanh nghiệp.
• Giải thích được sự cần thiết của pháp luật điều
chỉnh hoạt động tài chính doanh nghiệp.
• Xác định được nội dung cơ bản của pháp luật tài
chính doanh nghiệp.
•
3
v1.0015104226
Liệt kê được nguồn luật điều chỉnh hoạt động tài chính doanh nghiệp.
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
• Luật Doanh nghiệp;
• Luật Thương mại;
• Luật Đầu tư;
• Luật Ngân hàng;
• Luật Chứng khoán;
4
v1.0015104226
• Luật Tài chính.
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc tài liệu tham khảo.
• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa hiểu rõ.
• Trả lời các câu hỏi của bài học.
• Đọc và tìm hiểu thêm các vấn đề về chức năng
5
v1.0015104226
tài chính doanh nghiệp.
CẤU TRÚC NỘI DUNG
1.1 Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
1.2 Tổ chức tài chính doanh nghiệp
6
v1.0015104226
1.3 Tổng quan về pháp luật tài chính doanh nghiệp
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Đặc điểm
7
v1.0015104226
1.1.4. Nội dung hoạt động 1.1.3. Vai trò
1.1.1. KHÁI NIỆM
Tổ chức kinh tế;
Doanh nghiệp Thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh;
8
v1.0015104226
Mục đích sinh lời.
1.1.1. KHÁI NIỆM
• Hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp:
Thị trường Thị trường
Hàng hóa Kết hợp Các yếu tố đầu vào Lợi nhuận
Tạo lập Sử dụng Phân phối
Phát sinh
9
v1.0015104226
các quan hệ tài chính
1.1.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)
• Các quan hệ tài chính phát sinh:
Trả tiền mua hàng Nhà cung cấp
Thưởng phạt vật chất
Doanh nghiệp
Khách hàng
Thu tiền bán hàng
Tiền lương, tiền công
10
v1.0015104226
Doanh nghiệp Thưởng, phạt vật chất
1.1.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)
• Các quan hệ tài chính phát sinh:
Góp vốn, cho vay
Nhà nước
Nộp thuế, phí, lệ phí Doanh nghiệp
11
v1.0015104226
Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho quá trình tái sản xuất trong mỗi doanh nghiệp và góp phần tích lũy vốn cho Nhà nước.
1.1.2. ĐẶC ĐIỂM
Chủ thể Các tổ chức kinh doanh được tổ chức theo các hình thức pháp luật quy định.
Đảm bảo điều kiện vật chất cho hoạt động
của doanh nghiệp; Mục đích
12
v1.0015104226
Công cụ phân phối và giám đốc.
1.1.3. VAI TRÒ
Huy động và đảm bảo đầy đủ, kịp thời vốn cho doanh nghiệp.
Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. Các vai trò
13
v1.0015104226
Giám sát, kiểm tra thường xuyên, chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Đánh giá lựa chọn dự án đầu tư.
Đánh giá nhu cầu vốn, tổ chức huy động vốn.
Tổ chức sử dụng vốn. Các nội dung hoạt động
Phân phối lợi nhuận, trích lập quỹ.
14
v1.0015104226
Giám sát hoạt động của doanh nghiệp.
1.2. TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm
15
v1.0015104226
1.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp
1.2.1. KHÁI NIỆM
16
v1.0015104226
Tổ chức tài chính doanh nghiệp là việc vận dụng tổng hợp các chức năng của tài chính doanh nghiệp để khởi thảo, lựa chọn và áp dụng các hình thức và phương pháp thích hợp nhằm xây dựng các quyết định tài chính đúng đắn về việc thảo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ, nhằm đạt được các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kì nhất định.
1.2.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Hình thức pháp lí tổ chức doanh nghiệp
Đặc điểm kinh tế kĩ thuật ngành kinh doanh Bao gồm
17
v1.0015104226
Môi trường kinh doanh
1.2.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
Hình thức tổ chức pháp lí và tổ chức tài chính doanh nghiệp:
Doanh nghiệp tư nhân
Huy động vốn Sử dụng vốn Phân phối lợi nhuận
• Chủ • Không đặt ra;
• Không đòi hỏi nhiều vốn khi thành lập; nghiệp doanh toàn quyền quyết định; • Chủ doanh
• Hạn chế huy động vốn. • Kĩ năng và chuyên nghiệp nhận toàn bộ lợi nhuận.
môn quản lí hạn chế.
Công ty hợp danh
Huy động vốn Sử dụng vốn Phân phối lợi nhuận
• Không được phát hành • Chỉ thành viên hợp danh • Được chia toàn bộ
chứng khoán; mới được tham gia quản lí; lợi nhuận;
• Có thể huy động vốn • Có thể thu hút kĩ năng quản • Khó tích lũy vốn.
18
v1.0015104226
từ thành viên. lí từ thành viên.
1.2.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Huy động vốn Sử dụng vốn Phân phối lợi nhuận
• Chỉ được phát hành • Được thực hiện bởi • Chỉ chia được
trái phiếu; các thành viên;
• Chịu giới hạn nhất
lợi nhuận khi có lãi, nộp đủ thuế và đảm bảo thanh toán đủ nợ khi đến hạn. • Việc rút vốn, chuyển nhượng vốn bị hạn chế. định từ pháp luật.
Công ty cổ phần
Huy động vốn Sử dụng vốn Phân phối lợi nhuận
• Dễ dàng huy động vốn; • Chỉ được
• Được phát hành các
• Bị chi phối bởi những quy định pháp lí và hành chính. loại chứng khoán.
19
v1.0015104226
chia lợi nhuận khi có lãi, nộp đủ thuế và đảm bảo thanh toán đủ nợ khi đến hạn.
1.2.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
Doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước
Huy động vốn Sử dụng vốn Phân phối lợi nhuận
• Dễ dàng huy động vốn; • Chịu sự chi phối lớn từ • Quy chế phân phối
phía Nhà nước; đặc thù; • Được sự hỗ trợ lớn từ
Nhà nước.
20
v1.0015104226
• Được thực hiện thông qua người đại diện vốn. • Trích lợi nhuận nộp ngân sách nhà nước.
1.2.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
Đặc điểm kinh tế, kĩ thuật ngành kinh doanh và tổ chức tài chính doanh nghiệp:
• Quy mô kinh doanh thường lớn đòi hỏi vốn lớn.
• Chu kỳ sản xuất kinh doanh hầu như ngắn vốn sản
phẩm dở dang không nhiều.
Ngành công nghiệp
• Việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được tiến hành thường xuyên có mối quan hệ chặt chẽ với thị trường hàng hoá và thị trường vốn.
• Mức độ tập trung vốn tỷ lệ với thời gian thi công.
• Thời gian thi công dài phải tổ chức nghiệm thu và lượng
thanh toán theo từng giai đoạn, từng phần khối công trình (vốn sản phẩm dở dang).
Ngành xây dựng
21
v1.0015104226
• Việc kiểm tra tài chính đối với chất lượng sản phẩm áp dụng đối với cả những văn kiện dự toán, thiết kế và những luận chứng kinh tế kĩ thuật của công trình.
1.2.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Không đòi hỏi nguồn vốn lớn.
• Chu kỳ sản xuất không dài như ngành xây dựng.
Ngành nông nghiệp • Điều kiện sản xuất phụ thuộc rất lớn về điều kiện tự nhiên lợi
nhuận mang lại không cao, không ổn định.
• Thương mại là ngành có nhiệm vụ đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng phải đặc biệt quan tâm đến chỉ tiêu chi phí mua, bán hàng và tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Ngành thương mại
• Trong thương mại vốn đi vay thường nhiều hơn các ngành khác.
Hạ thấp chi phí, giá thành dịch vụ một cách hợp lí, tích cực, để tăng lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu.
Ngành dịch vụ
22
v1.0015104226
Hạ thấp chi phí không đồng thời với giảm chất lượng dịch vụ.
23
v1.0015104226
1.2.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
1.3. TỔNG QUAN VỀ PHÁP LUẬT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.3.2. Khái niệm pháp luật tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Sự cần thiết của pháp luật điều chỉnh hoạt động tài chính doanh nghiệp
24
v1.0015104226
1.3.3. Nội dung pháp luật tài chính doanh nghiệp 1.3.4. Nguồn của pháp luật tài chính doanh nghiệp
1.3.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Lợi ích của nhà đầu tư, khách hàng Huy động vốn: Chi phí thấp nhất
Lợi ích của người lao động Sử dụng vốn: Có lãi nhất
25
v1.0015104226
Lợi ích của Nhà nước Phân phối: Có lợi nhất cho doanh nghiệp
1.3.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Quyền lợi của các đối tác của doanh nghiệp Lợi ích của người lao động trong doanh nghiệp
Lợi ích tài chính của doanh nghiệp Lợi ích của Nhà nước
26
v1.0015104226
Pháp luật bảo vệ
1.3.2. KHÁI NIỆM PHÁP LUẬT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
27
v1.0015104226
Pháp luật tài chính doanh nghiệp là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài chính phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các loại vốn và quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
1.3.3. NỘI DUNG PHÁP LUẬT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Pháp luật điều chỉnh hoạt động huy động vốn của doanh nghiệp.
Pháp luật điều chỉnh hoạt động sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Pháp luật về doanh thu, chi phí và thuế của doanh nghiệp.
lợi nhuận của
28
v1.0015104226
Pháp luật điều chỉnh hoạt động phân phối doanh nghiệp.
1.3.4. NGUỒN CỦA PHÁP LUẬT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Nguồn của pháp luật tài chính doanh nghiệp là các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các loại vốn và quỹ tiền tệ nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
• Luật Doanh nghiệp 2014; Luật Đầu tư 2005; Luật
Thương mại 2005;
Luật do Quốc hội ban hành
• Luật Chứng khoán 2006 (sửa đổi 2010); • Luật Các tổ chức tín dụng 2010; • Các luật thuế.
• Do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ
trưởng quản lí ngành ban hành; Văn bản dưới luật • Hướng dẫn thi hành các Luật do Quốc hội
29
v1.0015104226
ban hành.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu những nội dung chính sau:
• Bản chất tài chính doanh nghiệp;
• Bản chất tổ chức tài chính doanh nghiệp;
30
v1.0015104226
• Nội dung cơ bản của pháp luật tài chính doanh nghiệp.