intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phòng trừ một số bệnh sâu hại lúa

Chia sẻ: Tran Kim Ha | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:124

172
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đến với nội dung bài giảng "Phòng trừ một số bệnh sâu hại lúa" để nắm bắt được đặc điểm hình thái về biện pháp phòng trừ các bệnh như bọ trĩ, rầy nâu, nhện gié, sâu cuốn lá, sâu đục thân,... Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.

 

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phòng trừ một số bệnh sâu hại lúa

  1. PHÒNG TRỪ MỘT SỐ SÂU BỆNH HẠI LÚA Tân Châu, tháng 4 năm 2015    
  2. 1. Bọ trĩ Đặc  điểm  và  quy  luật  phát  sinh  bọ  trĩ  gây hại:       Bọ trĩ non thường sống tập trung trong  lá non và gây hại. Khi lá non xòe ra hoàn  toàn,  thì  bọ  non  chuyển  vào  đầu  chóp  lá  nõn bị cuốn. Bọ trĩ non khoảng 1mm, màu  vàng  nhạt,  hình  dạng  giống  bọ  trưởng  thành nhưng không có cánh.
  3. 1. Bọ trĩ       Bọ trĩ trưởng thành dài 1,5­1,8mm, màu nâu  đỏ  hoặc  màu  đen,  khi  bị  khua  động,  thì  nhanh  nhẹn nhảy đi chỗ khác lẩn trốn hoặc rơi xuống  đất.        Thường bò và cong bụng  ở trên mặt lá, hoặc  trong  các  lá  cuốn.  Ưa  hoạt  động  phá  hoại  vào  những ngày trời râm mát, hoặc ban đêm, khi trời  nắng  thường  ẩn  náu  trong  các  lá  nõn  hoặc  lá  non (cuộn lại).
  4. 1. Bọ trĩ
  5. 1. Bọ trĩ  Các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ bọ  trĩ:  ­  Khi  nhiệt  độ  từ  15­25oC  mật  độ  bọ  trĩ  tăng dần;  ­ Khi nhiệt độ tăng từ 25­27oC trở nên thì  mật độ bọ trĩ giảm xuống;  ­  Ruộng  khô  hạn  thiếu  nước,  chăm  sóc  kém, mật độ bọ trĩ tăng cao;
  6. 1. Bọ trĩ  Các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ bọ trĩ:  ­ Mưa có  tác dụng làm  giảm  số lượng bọ trĩ rõ  rệt,  đặc  biệt  là  bọ  trĩ  trưởng  thành  sau  những  trận mưa số lượng giảm hẳn;  ­  Mật  độ  bọ  trĩ  giảm  phụ  thuộc  vào  giai  đoạn  sinh  trưởng  cây  lúa,  từ  khi  cây  lúa  mọc  mềm  đến  đẻ  nhánh  mật  độ  bọ  trĩ  tăng  dần  và  đến  ngưỡng cao nhất sau đó giảm dần.
  7. 1. Bọ trĩ  Cách phát hiện:   Vì  bọ  trĩ  rất  nhỏ,  mắt  thường  khó  phát  hiện,  thông  thường  muốn  biết  sự  xuất  hiện  của  bọ  trĩ  thì  ta  nhúng  tay  xuống  nước, rồi khoát tay qua lá và quan sát.
  8. 1. Bọ trĩ  Biện pháp phòng trừ:  ­  Vệ  sinh  đồng  ruộng:  Trừ  cỏ  dại  quanh  ruộng  vì  tỷ  lệ  trứng  bọ  trĩ  tồn  tại  trên  cỏ  dại  có  lúc  nhiều  hơn  so  với  lúa  (nên  cần  phun trừ sâu trên bờ ruộng).  ­ Gieo cấy thời vụ tập trung.
  9. 1. Bọ trĩ  ­ Phòng trừ bọ trĩ bằng biện pháp hóa  học:  Xử lý hạt giống với Cruiser theo liều  khuyến cáo.  Có thể sử dụng các loại thuốc như:  Sherpa, Padan, Fastac, Actara,…
  10. 2. Rầy nâu  Đặc điểm hình thái và vòng đời:  ­ Rầy nâu trưởng thành có màu nâu. Rầy trưởng  thành  có  2  dạng  hình:  cánh  dài  và  cánh  ngắn;  thời  gian  từ  khi  vũ  hoá  đến  đẻ  trứng  3­5  ngày,  có thể sống 20 ­ 30 ngày.  ­  Rầy  đẻ  trứng  thành  ổ  trong  bẹ  và  gân  chính  của  lá  lúa,  hình  quả  chuối,  mới  đẻ  màu  trắng  trong,  trước  khi  nở  có  điểm  mắt  màu  nâu  đỏ,  thời gian trứng từ 6 – 8 nở ngày.
  11. 2. Rầy nâu
  12. 2. Rầy nâu  Đặc điểm hình thái và vòng đời:  ­  Rầy  non  có  5  tuổi,  từ  tuổi  1  đến  tuổi  3  gọi  là  rầy cám, hết tuổi 5 lột xác sang trưởng thành.  ­  Vòng  đời  của  rầy  ngắn,  từ  26  –  30  ngày  nên  khả năng tăng mật độ rất nhanh.  ­  Cả  rầy  non  và  rầy  trưởng  thành  đều  có  tập  tính  bò  ngang,  dễ  phát  hiện,  thường  sống  tập  trung  ở gốc và thân cây lúa, phần sát mặt nước  để gây hại.
  13. 2. Rầy nâu
  14. 2. Rầy nâu  Triệu chứng gây hại và quy luật phát  triển của rầy:  ­ Rầy nâu, là loại côn trùng chích hút, gây  hại nguy hiểm cho cây lúa. Cả rầy non và  trưởng  thành  dùng  miệng  chích  vào  cây  lúa để hút nhựa, làm cho cây vàng, úa, còi  cọc, chết khô (gọi là hiện tượng cháy rầy),  lúc đầu là từng đám, sau cháy cả vạt, có  thể lan rộng ra cả ruộng và cả cánh đồng  nếu không phòng trừ kịp thời 
  15. 2. Rầy nâu
  16. 2. Rầy nâu
  17. 2. Rầy nâu  ­ Rầy thường gây hại nặng trên các chân  ruộng  thấp  trũng,  giai  đoạn  lúa  làm  đòng  đến  trỗ,  chín;  nhất  là  những  ruộng  lúa  xanh tốt, thừa đạm, trên các giống nhiễm.
  18. 2. Rầy nâu  Biện pháp phòng trừ:  Xuống giống tập trung né rầy theo lịch  thời vụ.  Bón  phân  cân  đối:  không  bón  thừa  phân  đạm, khuyến cáo bón tăng liều lượng kali  ở lần thúc lúc cây lúa 40­45 ngày sau sạ.
  19. 2. Rầy nâu  Biện pháp phòng trừ:  Biện pháp hóa học:  Dùng các loại thuốc sau: Aperlaur, Butyl,  Bassa, Actara, Chess, Oshin,…
  20. 3. Nhện gié  Hình dạng của nhện gié:  ­  Nhện  có  kích  thước  rất  nhỏ  không  nhìn  thấy  bằng mắt thường.  ­ Có thể nhận dạng được nhện ở trong bẹ lá lúa  bằng kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần.   ­  Nhện  có  màu  vàng  rơm  chiều  dầy  khoảng  250µm.   Con  đực  thon  dài,  rất  hiếu  động  có  thể  phát  hiện được nó trên bề mặt của lá lúa.   Con cái có hình trứng (hình oval).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2