intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng PHP (Hypertext Preprocessing) - Chương 6: Tổ chức ứng dụng PHP

Chia sẻ: ViTunis2711 ViTunis2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

26
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng PHP (Hypertext Preprocessing) - Chương 6: Tổ chức ứng dụng PHP trình bày các nội dung chính sau: Hệ thống template, quản lý output, quản lý lỗi, tối ưu hóa,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng PHP (Hypertext Preprocessing) - Chương 6: Tổ chức ứng dụng PHP

  1. VI. Tổ chức ứng dụng PHP VI.2. Hệ thống template VI.3. Quản lý output VI.4. Quản lý lỗi VI.5. Tối ưu hóa
  2. VI.2. Hệ thống template  Trang Web có giao diện dễ thay đổi là 1 tiêu chí rất quan trọng  Nếu kết hợp mã HTML và PHP không tốt thì rất khó cho người thiết kế giao diện và người lập trình làm việc với nhau  khả năng thay đổi giao diện khó khăn  Một phương pháp hiệu quả là sử dụng các file template (.HTML – được thiết kế từ các chương trình: DW, FrontPage...). Các file template này thường không chứa mã PHP mà chỉ có các thông tin dưới dạng quy ước (thường là các tên gọi, giá trị được đặt theo 1 quy ước nhất định, các giá trị này sẽ được thay thế khi chạy chương trình bằng PHP)
  3. VI.2. Hệ thống template (2)
  4. VI.3. Quản lý output  Thường thì các hàm ghi thông tin ra browser. Tuy nhiên có nhiều trường hợp chúng ta không muốn như vậy.  Bạn có thể sử dụng vùng đệm ra (output buffer) để các lệnh ghi thông tin ghi dữ liệu lên đó  Các hàm với output buffer: ob_start(), ob_get_length(), ob_get_contents(), ob_flush(), ob_end_flush(); ob_end_clean() 
  5. VI.4. Quản lý lỗi VI.4.1. Thông báo lỗi VI.4.2. Giấu lỗi VI.4.3. Phát sinh lỗi VI.4.4. Hàm xử lý lỗi
  6. VI.4.1. Thông báo lỗi  Thông thường, khi có lỗi, thông báo lỗi được in ra output  Có 3 mức độ thông báo: notices, warnings, errors  Mặc định của PHP là các thông báo warning, error sẽ được in ra browser, bạn có thể thay đổi trong PHP.INI hoặc trong thời gian chạy bằng hàm error_reporting() (các tham số E_ERROR | E_PARSE | E_CORE_ERROR | E_COMPILE_ERROR | E_USER_ERROR)
  7. VI.4.1. Thông báo lỗi (2) Value Meaning E_ERROR Runtime errors E_WARNING Runtime warnings E_PARSE Compile-time parse errors E_NOTICE Runtime notices E_CORE_ERROR Errors generated internally by PHP E_CORE_WARNING Warnings generated internally by PHP E_COMPILE_ERROR Errors generated internally by the Zend scripting engine E_COMPILE_WARNING Warnings generated internally by the Zend scripting engine E_USER_ERROR Runtime errors generated by a call to trigger_error( ) E_USER_WARNING Runtime warnings generated by a call to trigger_error( ) E_USER_NOTICE Runtime warnings generated by a call to trigger_error( ) E_ALL All of the above options
  8. VI.4.2. Giấu lỗi  Sử dụng toán tử @ để ngăn không cho output lỗi ra browser  Thiết lập track_errors trong php.ini để bắt được các thông báo lỗi qua biến $php_errormsg  Để ngăn không cho tất cả các thông báo lỗi trên browser, sử dụng hàm error_reporting(0)  
  9. VI.4.3. Phát sinh lỗi  Bạn có thể làm phát sinh lỗi người dùng bằng hàm trigger_error  trigger_error(message [, type]);  type: E_USER_ERROR, E_USER_WARNING, E_USER_NOTICE (default) 
  10. VI.4.4. Hàm xử lý lỗi  Giấu tất cả các lỗi không phải là một phương án hay, để quản lý lỗi tốt hơn, bạn nên dùng hàm xử lý lỗi (error handler)  Error handler được thiết lập bằng hàm set_error_handler(), khôi phục lại bằng hàm restore_error_handler() 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2