Thuỷ%động%lực%học%của%lớp%hạt

Giảng&viên:&Nguyễn&Minh&Tân& Bộ&môn&QT7TB&CN&Hóa&học&&&Thực&phẩm Trường&Đại&học&Bách&khoa&Hà&nội

Động%lực%học%của%chất%lỏng

Trạng&thái&lỏng&giả/Fluidization

Động%lực%học%của%chất%lỏng

Thuỷ%động%lực%học%của%lớp%hạt

Hệ 2 pha lỏng– rắn - Lớp hạt rắn trong thiết bị ở trạng thái tĩnh (trong tháp đệm trong quá trình chưng luyện, tháp xúc tác dị thể trong phản ứng hóa học) - Lớp hạt rắn trong thiết bị ở hoặc trạng thái lơ lửng (tầng sôi) - Lớp hạt cùng chuyển động với dòng khí (quá trình vận chuyển bằng khí thổi)

Quá trình tầng sôi được vận dụng để tiến hành các quá trình hóa học như xúc tác dị thể để khí hóa nhiện liệu rắn, tháp hoạt hóa than hoạt tính, lò đốt pirit trong sản xuất H2SO4, thiết bị sấy nông sản dạng hạt.

Quá trình tầng sôi có ưu điểm: nhanh và mãnh liệt, hiệu quả cao và chất lượng sản phẩm đồng đều, thiết bị cấu tạo đơn giản

Thủy động lực học của lớp hạt

Chế độ thủy động lực của lớp hạt

ΔP

D

C B

A

- Khi w

w(cid:1)(cid:1)k w w(cid:1)k

Thủy động lực học của lớp hạt ΔP

D

C B

A

- Khi w=w(cid:1)K , lớp hạt bắt đầu trở nên linh động, các hạt khuấy trộn lẫn nhau. Thể tích lớp hạt tăng dần lên. Trở lực của lớp hạt tăng đến một giá trị nhất định và không thay đổi. Khi đó lớp hạt đạt trạng thái tầng sôi. Các hạt chuyển động hỗn loạn trong dòng khí giống hiện tượng sôi của chất lỏng, nên trạng thái này còn được gọi là trạng thái lỏng giả, hoạc trạng thái sôi. Ở trạng thái này, trở lực của lớp hạt bằng trọng lượng của nó trong môi trường gây ra trạng thái sôi, nên có tính ổn định

w(cid:1)(cid:1)k w w(cid:1)k

Thủy động lực học của lớp hạt

ΔP

D

C B

A

- w>w(cid:2)K (là vận tốc giới hạn trên của lớp sôi hay còn gọi là vận tốc phụt): Các hạt bị dòng khí cuốn theo và cùng chuyển động với dòng khí giống như quá trình vận chuyển hạt rắn bằng khí thổi. Khi đó trở lực lớp hạt lại tăng cùng với sự tăng của vận tốc dòng khí

w(cid:1)(cid:1)k w w(cid:1)k

Thủy động lực học của lớp hạt Trở$lực$của$lớp$hạt

Khi chất lỏng (khí) chảy qua lớp vật liệu rắn dạng hạt, ta có thể xem như nó chuyển động dọc theo các khe trống giữa các hạt trong lớp xốp.

Đặc trưng cơ bản của lớp hạt xốp

- Bề mặt riêng: f [m2/m3] là tổng bề mặt của các hạt vật liệu tính trên một đơn vị thể tích do lớp hạt chiếm - Thể tích tự do (độ xốp) ε[m3/m3] là tỉ lệ giữa tổng khoảng không gian trống giữa các hạt và thể tích khoảng thiết bị có chứa lớp hạt

Bề mặt riêng và thể tích tự do của lớp hạt phụ thuộc: - hình dạng - kích thước - cách sắp xếp của lớp hạt trong thiết bị (các hạt được đổ lộn xộn hay xếp theo thứ tự).

Thủy động lực học của lớp hạt

Trở$lực$của$lớp$hạt

Tổn thất áp suất của dòng chảy qua lớp hạt được tính theo công thức:

2

p

,

mN /

"=#

2 w ! 0 0 2

khối lượng riêng của dòng chảy, kg/m3 vận tốc của dòng khí (lỏng), m/s hệ số trở lực, ρ0 : w0: ξ0:

hệ số trở lực ma sát chiều cao lớp hạt, m đường kính tương đương của khe giữa các

!" =

l tđd

λ: l: dtđ: hạt, m

λ =f(Re)=A/Re - Muốn tính được trở lực của lớp hạt, trước tiên phải xác định được λ. - Xác định được λh dựa vào các chế độ chuyển động của dòng

Thủy động lực học của lớp hạt

Trở$lực$của$lớp$hạt

=!

3

220 h Re

n

#

h

) '' 14 (

& $$ %

d

=

=

=

td

d " 6 3

V 4 td F

2 ( 13

d ! )! #

uot

n

Reh < 50: Đường kính tương đương của rãnh là:

d 6 " d 6

h =!

6,11 25,0Re h

Reh = 50 - 7200:

d

=

td

hạt có hình dạng bất kỳ:

!

26,1=h!

=!

d !" h 1 # ! hệ số phụ thuộc vào hình dạng của hạt với hạt cầu: 2 3

wd

!0

Khi Reh > 7200 có:

Re

=

h

h µ

Re của hạt:

Thủy động lực học của lớp hạt Trở$lực$của$lớp$hạt

w =0

w !

vận tốc chảy qua lớp hạt:

p =$

dw 0

# 0

Re

Re

=

=

=

Re

Re của dòng chảy trong thiết bị:

Trở lực của lớp hạt ( ) 2 1 1 "# 3 2 !"

h

lA i d h

1

td µ

# 0 µ

" $

!

dw !" h ( ) 1 $ ! !

"! =

2

2

1 2 !

w

( 1

p ='

% h

!"

l d

$ 0 2

) & # 3 #

h

Re

:35

,0

0091

Eu

Re

%

=

h

h

"#

2

l

wd

3 d ! h ( ) 1 $ !

' 0

f

(Re

)

f

=

=

( h

h

h µ

& $$ %

# !! "

Re

50

7200

:

713,0

Eu

Re

=

÷

=

h

h

"#

2

l

3 d ! h ) ( 1 $ !

Eu

=

2

p " 0w !

là hệ số hình dạng phụ thuộc vào kích thước và hình dáng của hạt, được xác định bằng thực nghiệm

Thủy động lực học của lớp hạt

Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt Khi lớp hạt ở trạng thái tầng sôi, trở lực của lớp hạt có giá trị xác định và không thay đổi, vì lúc này lực nâng và trọng lượng của lớp hạt bằng nhau:

l

p =$

#

G h F Fl

=

#

= ( 1

)g ) Ng ,

G h

)( ( 1 !!" # h 0 )( # 0!!" h

Tính vận tốc thăng bằng

2

( 1

Fl

=

&

&

( 1

)(

)g

$ h

!!" h 0

F # %

l d

' w ! k 0 2

) & " 3 "

h

gd

)

2

2 h

3 h

2 h

0

h

Re

:

Ar

=

=

2 h

=' w k

2 # dw k 2 v

( " !! h 0 2 v ! 0

( ) 3 gd & !"" )!"#$ ( 1 &

0

h

%

Ar

Re

=

=

$

=

2 h

( 1

Ar )

3 # ) !"# %

h

2 " ! h

3 2 $ ( 1 & #$! %

Thủy động lực học của lớp hạt

Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt

Tại các chế độ chuyển động khác nhau:

3

Ar

35

10.58,3

Re:

,0

0091

Ar

Re

"#"

!

=

!

h

h

3

6

Re

50

7200

10.86,9

Ar

10.14,31

Re:

367,0

Ar

=

÷

#

"

!

"

=

( !

) 57,1

h

h

Biết được Reh , sẽ tính được vận tốc thăng bằng; w(cid:1)k

="

là số tầng sôi

w ! kw

tầng sôi có cường độ khuấy đảo mãnh liệt nhất

2=!

2!"

lớp hạt trở nên không đồng đều, thoạt đầu xuất hiện các (cid:2)bọt(cid:3) khí rải rác và theo mức độ tăng của w, các bọt sẽ lớn lên và hòa vào nhau choán đầy khoang thiết bị, làm cho lớp hạt phân tầng. Các hạt ở trên bị bắn tung lên và dễ bị dòng khí cuốn theo.

Thủy động lực học của lớp hạt

Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt

Tính vận tốc lắng

Trong môi trường chân không, vật thể rơi tự do với vận tốc

/

,!= smgw

Với các vật thể có kích thước bé hơn 100micro met, sức cản môi trường tăng nhiều so với trọng lực, do đó sau một thời gian rơi, lực cản (kể cả lực đẩy Arsimet) mới cân bằng với trọng lực và vật bắt đầu rơi với vận tốc không đổi. Vận tốc này được gọi là vận tốc lắng

Thủy động lực học của lớp hạt

Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt

Theo định luật Newton: Trở lực của môi trường tỉ lệ với diện tích mặt chiếu của hạt thẳng góc với phương chuyển động của nó và khối lượng riêng của môi trường

S

,

N

F 0!"=

2 w 0 2

Với hạt cầu

2 h

S

N

,

#=

F

=

! 0

d " 4

2 w 0 2

3 h

G

=

) Ng ,

( # !! 0

h

2 hd ! 4 Lực trọng lượng của hạt trong môi trường có khối lượng riêng ρ0: d " 6

Hạt có vận tốc rơi không đổi (với vận tốc lắng) khi S=G

4

)

2 h

3 h

=

w 0

#

=

)g

! 0

( $ !! 0

h

( hgd "" # h 0 3 !" 0

d " 4

2 w 0 2

d " 6

Thủy động lực học của lớp hạt

Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt

Tính vận tốc lắng

Re

2

=!"

#

phương trình Stokes

d

24 Re )

2 h

smg

/

,

=

w 0

Với hạt cầu

( !! " h 0 18 µ

S

3

,

2 Nwd 0µ!= h

quá trình lắng tuân theo định luật Stokes: - Trở lực môi trường tỉ lệ bậc một với vận tốc lắng của hạt - Vận tốc lắng tỷ lệ với bình phương của đường kính hạt - Định luật Stokes ứng dụng trong phạm vi: Giới hạn trên Re là 2 - Đường kính hạt không vượt quá giá trị cực đại ứng với Re=2

d

375,1 3

,

m

=

=

#

h

g

2 µ )

)

2 µ w ! 0 0

36 ( " !!! 0

h

0

2 µ ( " !!! 0

h

0

Thủy động lực học của lớp hạt

Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt

Tính vận tốc lắng

Giới hạn dưới của vận tốc lắng được xác định khi kích thước hạt đạt bằng quãng đường tự do trung bình l0 của môi trường:

S

,

N

=

A

1

+

3 wd µ! 0 h l 0 d

Vận tốc lắng

d

1

A

/ sm

=

+

) g

w 0

2 h

( (( ' 0

h

l 0 d

h

& $$ %

# !! , "

Quãng%đường%tự%do% trung%bình%của%phân%tử% khí,%m Hằng%số,%A=%14%- 20

Thủy động lực học của lớp hạt

Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt

Tính vận tốc lắng

2

Re

500

!

!

Vận tốc lắng được tính bằng phương trình Allen

)

114

d

,

/ sm

=

w 0

h

( "" # h 0 !" 0

Thủy động lực học của lớp hạt

Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt

Tính vận tốc lắng

500

Re

150000

!

!

Vận tốc lắng được tính bằng phương trình Newton

d

)

h

48,5

,

/ sm

=

w 0

( "" # h 0 !" 0

- Để xác định vận tốc lắng, cần phải biết Re, nhưng trong công thức tính Re, lại có đại lượng vận tốc w0. Phải giả thiết Re, sau khi tính xong w0, phải kiểm tra lại giá trị Re

Thủy động lực học của lớp hạt

Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt

Tính vận tốc lắng phương pháp Liasenco

)

3 gd h

(1) Tính chuẩn số Ar:

Ar

=

( " !! h 0 2 v ! 0

(2) Từ giá trị Ar, tính Re

Ar

Re:36

hay

Re

!

=

=

Ar 4 243

Ar 18

1 4,1

1 4,1

36

Ar

84000

Re:

hay

Re

'

'

=

=

Ar 4 5,183

Ar 9,13

& $ %

# ! "

& $ %

# ! "

Ar

84000

Re:

71,1

Ar

!

=

=

4 Ar 44,03

Thủy động lực học của lớp hạt

Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt

Tính vận tốc lắng phương pháp Liasenco

(3) Tính vận tốc lắng theo phương trình:

,

/ sm

"=

w 0

µ d

Re ! 0

h

φ: là hệ số dạng hạt, đối với hạt cầu : φ=1 còn các hạt có dạng khác: φ< 1

-Theo thực nghiệm:khi lắng ở chế độ xoáy Hạt tròn: φ= 0,77 Hạt dạng góc cạnh: φ= 0,66 Hạt dạng thanh dài: φ = 0,58 Hạt dạng tấm mỏng: φ= 0,13 Với hạt có dạng không cân đối, thường dùng đường kính tương đương:

d

324,1

=

td

G: khối lượng của hạt, kg ρh: Khối lượng riêng của hạt, kg/m3

G ! h

Thủy động lực học của dòng 2 pha khí-lỏng Dòng%hai%pha%khí%lỏng

- Nhiều quá trình hóa học được tiến hành trong dòng chảy nhờ sự tiếp xúc giữa các pha:có một pha phân tán và một pha liên tục

- Sự tiếp xúc pha quyết định quá trình trao đổi chất, trao đổi nhiệt và hiệu quả của quá trình -> vì vậy việc nghiên cứu chế độ thủy động lực của các dòng pha là rất quan trọng

- Các pha trong thiết bị có thể chuyển động cùng chiều, ngược chiều hoặc chéo dòng

- Ngoài bề mặt phân chia pha giữa các pha va thành thiết bị, còn có bề mặt phân chia giữa 2 pha với nhau:

- Dòng 2 pha với pha liên tục là pha khí hoặc lỏng, pha phân tán là rắn

- Dòng 2 pha không có pha rắn tham gia: khí – lỏng, lỏng – lỏng, khí – khí

Thủy động lực học của dòng 2 pha khí-lỏng

Dòng%hai%pha%khí%lỏng

Chế độ thủy động lực rất phức tạp, vì đặc trưng chuyển động của pha này phụ thuộc vào điều kiện chuyển động của pha kia và các yếu tố khác: sức căng bề mặt, pha –pha. -> Việc nghiên cứu thường dựa vào kết quả thực nghiệm

- Kết quả thực nghiệm thu được khi áp dụng phương pháp phân tích thứ nguyên.

- Chuẩn số: Weber

W

=

l: kích thước hình học (đường kính bọt , giọt,…) σ: sức căng bề mặt, N/m2 w: vận tốc của pha liên tục, m/s

2 " lw !

Chuẩn số Weber đặc trưng cho tỉ lệ giữa lực quán tính và sức căng bề mặt phân chia pha Đặc trưng thuỷ động lực của dòng 2 pha lỏng – khí khảo sát : quá trình sục bọt

Thủy động lực học của dòng 2 pha khí-lỏng

ε=

Quá trình sục bọt - Khi sục dòng khí (hơi) vào chất lỏng thì nó được phân bố vào pha lỏng ở dạng các bọt - Các bọt này không bền: và bị phá hủy ngay sau khi ngừng sục - Muốn có bọt bền phải có chất hoạt động bề mặt - Đặc trưng lớp bọt: -

mm 3/2,

a

n

=

+ Nồng độ pha khí: thể hiện qua phần thể tích ε trong thể tích V của hệ bọt: 3 nπdtb 6V

+ Bề mặt tương tác giữa bọt và pha khí: Bề mặt riêng a[m2/m3] 2 d tb! V

2 tb

V

m 2,

=

3 dn tb ! = a

dn ! 6 "

dtb: đường kính trung bình của bọt, m n: số lượng bọt

,

m

=

dtb

6! a

Đường kính trung bình của bọt là:

Thủy động lực học của dòng 2 pha khí-lỏng

Sự hình thành bọt khí

Khí được sục vào qua lớp chất lỏng qua lưới hoặc vòi

-

Sự hình thành của bọt khí qua lỗ của lưới phân phối khí chậm hoặc nhanh phụ thuộc vào dòng khí và trở lực của lớp chất lỏng

a.

Sự hình thành bọt chậm:

- Dòng khí được thổi vào với tốc độ chậm, với vận tốc nhỏ, trở lực dòng lớn, bọt khí được hình thành chậm, vận tốc tạo bọt chậm làm trạng thái cân bằng tĩnh bị phá vỡ (Bỏ qua lực khối lượng vì còn rất bé)

Thủy động lực học của dòng 2 pha khí-lỏng

b. Sự hình thành bọt nhanh:

- Quá trình hình thành bọt nhanh mới chỉ được quan sát qua thực nghiệm, vì vậy chưa có cơ sở lý thuyết đầy đủ.

- Dựa vào Quan hệ giữa lưu lượng khí DG và tần số tạo bọt f thông qua thể tích bọt V: DG=f.V

Siemens phân thành các khu vực:

Khu vực 1: hình thành bọt chậm, là giới hạn dưới với lưu lượng khí bé DG

Khu vực 2: tần số tạo bọt tăng dần cho đến khi thể tích bọt cân bằng

Khu vực 3: tần số tạo bọt là một hằng số: Độ lớn của bọt tăng cùng lưu lượng khí

Khu vực 4: quá trình tạo bột không theo qui luật (vùng quá độ)

Khu vực 5: tạo thành khí xuyên qua lớp chất lỏng, các bọt riêng lẻ được tách ra

Thủy động lực học của dòng 2 pha khí-lỏng

c. Sự hình thành bọt trong hệ lỗ:

- Siemens: sự hình thành bọt ở mỗi lỗ trong hệ thống lỗ không khác sự hình thành bọt ở lỗ riêng lẻ.

Quá trình được thể hiện qua 3 trạng thái khác nhau

Ở trạng thái tĩnh, cả 3 trường hợp đều có khả năng tồn tại tùy thuộc vào áp suất của khí

p

p

gz

p

=

=

+

#

!

+

v

p G

hD

0

2 " R 0

Áp suất thủy tĩnh cửa chất lỏng trên đĩa

Khoảng8cách8từ8 mặt8lưới8đến8vòm8 chất8lỏng

+ Trường hợp a:

Nếu pV

+ Trường hợp b : pV > pG bọt sẽ tách ra khỏi lỗ + Trường hợp c : không tồn tại trạng thái ổn định. Chất lỏng trong lỗ đẩy lên khi pv bé và tụt xuống khi pv tăng