
Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
www.khoamoitruonghue.edu.vn
1.1. Định nghĩa và các đặc trưng của CTNH
Bài giảng Quản lý chất thải nguy hại | GV: Phạm Khắc Liệu
Nhằm mục đích quản lý, các quốc gia quy định danh mục chất thải được
xem là chất thải nguy hại.Ví dụ:
Việt Nam: Mẫu số 1Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Hoa Kỳ: các danh mục F, K, P, Utại Mục 40,Bộ Pháp điển pháp quy Liên bang, Phần
261 (40 CFR 261) (CFR: Code of Federal Regulations).
EU: danh mục tại Phụ lục Quyết định 2000/532/EC thực hiện Chỉ thị khung số
2008/98/EC về chất thải (Waste Framwork Directive 2008/98/EC).
1 - 3
oDanh mục F: chất thải nguy hại từ các quá trình sản xuất và công nghiệp thông thường (chất thải từ các
nguồn không xác định, non-specific sources).
oDanh mục K: chất thải nguy hại từ các lĩnh vực công nghiệp và sản xuất cụ thể (chất thải từ các nguồn xác
định, specific sources).
oDanh mục P và U: các hóa chất tinh khiết hay công thức thương mại của một số hóa chất xác định không sử
dụng hết được thải bỏ.
(https://www.epa.gov/hw/defining-hazardous-waste-listed-characteristic-and-mixed-radiological-wastes)