Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
www.khoamoitruonghue.edu.vn
Chương 4.
Thu gom, lưu giữ vận chuyển
chất thải nguy hại
4.1. Thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại
4.2. Vận chuyển chất thải nguy hại
4.3. An toàn trong thu gom, lưu giữ vận
chuyển chất thải nguy hại
Bài giảng Quản lý chất thải nguy hại | GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 1
Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
www.khoamoitruonghue.edu.vn
Tóm tắt quy định liên quan trong VBQPPL Việt Nam
Bài giảng Quản lý chất thải nguy hại | GV: Phạm Khắc Liệu
Luật BVMT 2020:Điều 83.Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển
chất thải nguy hại(toàn bộ); trong đó:
-Chủ nguồn thải chất thải nguy hại trách nhiệm thu gom, lưu giữ chất thải
-Đối tượng được phép vận chuyển:chủ nguồn thải sở được cấp giấy phép
Nghị định 08/2022/NĐ-CP:
-Điều 69.Thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại(toàn bộ);
-Khoản 1Điều 71 (vởi chủ nguồn thải).
Thông 02/2022/TT-BTNMT:
Điều 35.Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại đối với chủ nguồn thải chất thải
nguy hại mẫu chứng từ chất thải nguy hại
Điều 36.Yêu cầu kỹ thuật về bao bì, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ chất thải nguy hại đối với
chủ xử chất thải nguy hại
Điều 37. Yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải nguy
hại
Điều 38.Đăng vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại theo Công ước Basel về kiểm soát
vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại việc tiêu hủy chúng.
4 - 2
Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
www.khoamoitruonghue.edu.vn
4.1. Thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại
Bài giảng Quản lý chất thải nguy hại | GV: Phạm Khắc Liệu 3 - 3
4.1.1. Yêu cầu chung đối với lưu giữ (khoản 2, Điều 83
Luật BVMT 2020):
Phải được lưu giữ riêng theo loại đã được phân loại;
Không để lẫn chất thải nguy hại với chất thải thông
thường;
Không làm phát tán bụi, rỉ chất thải lỏng ra môi trường;
Chỉ được lưu giữ trong một khoảng thời gian nhất định
theo quy định của pháp luật.;
Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
www.khoamoitruonghue.edu.vn
4.1. Thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại
Bài giảng Quản lý chất thải nguy hại | GV: Phạm Khắc Liệu
4.1.2. Yêu cầu về bao ,thiết bị chứa CTNH (khoản 4 5Điều 35;khoản 1 2Điều 36 Thông
02/2022)
Bao đựng chất thải nguy hại
Bảo đảm lưu giữ an toàn chất thải nguy hại, không bị hỏng, rách vỡ vỏ;
Bao mềm được buộc kín bao cứng nắp đậy kín để ngăn chất thải rỉ hoặc bay hơi;
Chất thải lỏng, bùn nhão hoặc chất thải các thành phần nguy hại dễ bay hơi phải chứa trong bao
cứng không vượt quá 90%dung tích hoặc mức chứa cao nhất cách giới hạn trên của bao là 10 cm.
Thiết bị lưu chứa (bồn,bể, công ten )
gia cố hoặc thiết kế đặc biệt tại điểm tiếp nối vị trí xếp, dỡ hoặc nạp, xả để tránh rỉ;
Vỏ cứng,chịu được va chạm, không bị hỏng, biến dạng, rách vỡ trong quá trình sử dụng;
biển dấu hiệu cảnh báo theo tiêu chuẩn Việt Nam kích thước tối thiểu 30 cm mỗi chiều;
nắp đậy kín kiểm soát nạp đầy tràn nếu chứa chất thải thể lỏng hoặc thành phần nguy hại dễ
bay hơi;nếu chất thải không thành phần nguy hại dễ bay hơi thể không cần nắp đậy kín nhưng
phải mái che;
Tờng hợp lưu chứa chất thải khả năng phản ứng hóa học với nhau trong cùng thiết bị thì phải
biện pháp cách ly, bảo đảm không tiếp xúc với nhau trong quá trình lưu chứa.
3 - 4
Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
www.khoamoitruonghue.edu.vn
4.1. Thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại
Bài giảng Quản lý chất thải nguy hại | GV: Phạm Khắc Liệu 3 - 5
4.1.3. Khu vực lưu chứa CTNH
(1). Đối với sở phát sinh CTNH (khoản 6Điều 35 Thông 02/2022):
mặt sàn kín khít, không bị thẩm thấu, tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào;
mái che (trừ thiết bị lưu chứa dung tích lớn hơn 02 m3được đặt ngoài trời);
biện pháp/thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào bên trong;
biện pháp cách ly các loại chất thải nguy hại khác khả năng phản ứng hóa học với nhau;
bảo đảm không chảy tràn chất lỏng ra bên ngoài khi sự cố rỉ, đổ tràn;
Nơi lưu giữ CTNH Nhà máy sản xuất
tông AMACCAO 2 Nam Nơi lưu giữ CTNH Nhà máy Thuốc sát trùng Huế