
Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
www.khoamoitruonghue.edu.vn
Chương 3.
Phân định và phân loại
chất thải nguy hại
3.1. Danh mục chất thải nguy hại
3.2. Ngưỡng chất thải nguy hại
3.3. Quy trình phân định chất thải nguy hại
Bài giảng Quản lý chất thải nguy hại | GV: Phạm Khắc Liệu 3 - 1
(Theo các quy định của pháp luật Việt Nam)

Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
www.khoamoitruonghue.edu.vn
Tóm tắt quy định liên quan trong VBQPPL Việt Nam
Bài giảng Quản lý chất thải nguy hại | GV: Phạm Khắc Liệu 3 - 2
Luật BVMT 2020:điểm c, khoản 1, Điều 72:
“c) Chủ nguồn thải chất thải công nghiệp phải kiểm soát có trách nhiệm phân định chất thải là chất thải nguy
hại hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường thông qua hoạt động lấy, phân tích mẫu do cơ sở có chức
năng, đủ năng lực thực hiện theo quy định của pháp luật.Chất thải công nghiệp sau khi phân định phải được
quản lý theo quy định của pháp luật”.
Nghị định 08/2022/NĐ-CP:“Điều 68.Phân định,phân loại chất thải nguy hại”.
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT:
-“Điều 24.Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp
thông thường”, cụ thể khoản 1và 2:
“1. Danh mục chất thải bao gồm:chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn
công nghiệp thông thường và mã chất thải được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Việc phân loại chất thải thực hiện theo Danh mục chất thải quy định tại khoản 1Điều này;việc phân định
chất thải công nghiệp phải kiểm soát là chất thải nguy hại hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường theo
quy chuẩn kỹ thuật môi trường về ngưỡng chất thải nguy hại.Trường hợp chất thải công nghiệp phải kiểm
soát chưa được phân định thì được quản lý như chất thải nguy hại;trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật
đối với một số tính chất và thành phần nguy hại nhất định thì áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về bảo vệ môi
trường của một trong các nước thuộc Nhóm các nước công nghiệp phát triển”.

Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
www.khoamoitruonghue.edu.vn
3.1. Danh mục chất thải nguy hại
Bài giảng Quản lý chất thải nguy hại | GV: Phạm Khắc Liệu 3 - 3
Mẫu số 01,Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-
BTNMT - Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải
kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường.
A. Hướng dẫn sử dụng Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải
kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường (sau đây gọi tắt là Danh
mục chất thải)
B. Danh mục nhóm chất thải được phân loại theo các nhóm nguồn hoặc dòng
thải chính
C. Danh mục chi tiết của các CTNH, CTCNPKS, CTRCNTT
Danh mục tại mục Cđược đính chính lỗi kỹ thuật theo Quyết định số
3323/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2022: Khoản 2, Điều 1đính chính mã
chất thải “12 08 -Chất thải từ quá trình sơ chế cơ học chất thải tại
nơi phát sinh hoặc trung chuyển”

Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
www.khoamoitruonghue.edu.vn
3.1. Danh mục chất thải nguy hại
Bài giảng Quản lý chất thải nguy hại | GV: Phạm Khắc Liệu 3 - 4
So với danh mục chất thải tương tự theo Thông tư số 36/2015/TT-
BTNMT (bị thay thế), danh mục theo Thông tư 02/2022 đã có nhiều
sự thay đổi, ví dụ,đã bổ sung thêm:
Chất thải từ ngành chế biến các sản phẩm sữa (1406);
Chất thải chứa mô động vật, thực vật (14 01 10);
Chất thải từ hoạt động chế biến nông sản rau quả, dầu ăn, ngũ cốc, chè, cà
phê, thuốc lá; sản phẩm bảo quản;sản phẩm lên men (1404)…

Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
www.khoamoitruonghue.edu.vn
3.1. Danh mục chất thải nguy hại
Bài giảng Quản lý chất thải nguy hại | GV: Phạm Khắc Liệu 3 - 5
01.
Chất
thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí và than
02.
Chất
thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất vô cơ
03.
Chất
thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất hữu cơ
04.
Chất
thải từ nhà máy nhiệt điện và các cơ sở đốt khác
05.
Chất
thải từ ngành luyện kim và đúc kim loại
06.
Chất
thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh
07.
Chất
thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, gia công kim loại và các vật liệu khác
08.
Chất
thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm che phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), chất kết dính,
chất bịt kín và mực in
09.
Chất
thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy
10.
Chất
thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm
11.
Chất
thải xây dựng và phá dỡ (bao gồm cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm)
12.
Chất
thải từ các cơ sở tái chế, xử lý chất thải, nước thải và xử lý nước cấp
13.
Chất
thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này)
14.
Chất
thải từ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp
15.
Chất
thải từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
16.
Chất
thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác
17.
Dầu
thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi chất lạnh và chất đẩy
18.
Các
loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ
19.
Các
loại chất thải khác.
B. Danh mục nhóm chất thải được phân loại theo các nhóm nguồn hoặc dòng thải chính