Chương 2 Nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược
Chương trình
Vũ Hoàng Nam, PhD
Tài liệu cho Chương 2
Giáo trình
Tài liệu:
Collins, J. C., and Porras, J. I. (1996). Building Your Company's Vision. Harvard Business Review, September-October, 67-77. Bart, C. K. (1997). Industrial Firms and the Power of Mission. Industrial Marketing Management, 26(4), 371-383. David, F. R. (1989). How Companies Define Their Mission. Long Range Planning, 22(1), 90-97. Ireland, R. D., & Hirc, M. A. (1992). Mission Statements:
Importance, Challenge, and Recommendations for Development. Business Horizons, 35(3), 34-42. Montgomery, C. A. (2012). How Strategists Lead. McKinsey Quarterly, July, 1-7.
39
Tài liệu cho Chương 2
Tài liệu (tiếp):
Collins, J và Porras, J. (1997), Built to Last: Successful Habits of Visionary Companies, 1st edition, HarperCollins Publishers. Bản dịch tiếng Việt của Nguyễn Dương Hiếu Xây dựng để trường tồn: Các thói quen thành công của những tập đoàn vĩ đại và hàng đầu thế giới, NXB Trẻ, 2008.
40
1
Nội dung Chương 2
Tuyên bố tầm chiến lược
Tuyên bố của doanh nghiệp
Lý do cần có tuyên bố của doanh nghiệp
Nội dung tuyên bố của doanh nghiệp
Xây dựng tầm nhìn của doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội và đạo đức kinh doanh
Chương trình
41
Tuyên bố tầm chiến lược
Một doanh nghiệp Nhà nước
Một công ty TNHH Thành lập 2001
Cổ phần hóa năm 2003 • “Tất cả các trưởng phòng trở lên sẽ trở thành tỷ phú” Doanh thu: 2004 ~ 94 tỷ; 2008 ~ 640 tỷ.
Doanh thu: 2002 ~ 657 triệu, 2009 ~ 12,343 tỷ • “Chủ nghĩa xã hội hình thành từ đây”
42
Tuyên bố của doanh nghiệp
Sony
Vinaphone
Viettel
VinaMilk
Nội dung Ch.2
43
2
SONY
1950s: máy thu thanh bán dẫn mini
Thiết bị sành điệu của giới trẻ Mỹ
1979: Walkman ~ máy nghe nhạc mini đầu tiên
1984: Discman ~ máy nghe nhạc đĩa CD
1985: máy quay phim cầm tay
“”Sony không phải là người đi đầu, nhưng máy thu thanh bán dẫn của Sony lại thành công nhất” (TS. Michael Brian, Trường Đại học Arizona, Hoa Kỳ) • 1955: tiêu thụ ~ 100 nghìn chiếc • 1968: tiêu thụ ~ 5 triệu chiếc Thay đổi hình ảnh chất lượng sản phẩm của Nhật Bản
44
SONY
Tầm nhìn
Chúng tôi sẽ tạo ra những sản phẩm phổ biến trên toàn thế giới…
Chúng tôi sẽ là hãng Nhật Bản đầu tiên có mặt và phân phối trực tiếp trên đất Mỹ…
Chúng tôi sẽ thành công với những sự đổi mới mà các hãng Mỹ đã thất bại, chẳng hạn như máy thu thanh bán dẫn…
50 năm sau, Sony sẽ trở nên nổi tiếng thế giới…
“Sản xuất tại Nhật Bản” sẽ có nghĩa là chất lượng cao, chứ không phải là kém phẩm chất
45
SONY
Triết lý cốt lõi
Giá trị cốt lõi
• Nâng cao hình ảnh quốc gia và văn hóa của Nhật Bản • Luôn luôn đi tiên phong; thực hiện những điều không thể • …
Mục đích cốt lõi • Trải nghiệm sự sáng tạo và ứng dụng công nghệ vì lợi ích và sự giải trí của cộng đồng
46
3
SONY
Mục tiêu chiến lược
Trở lại
Trở thành hãng được biết đến chủ yếu là vì thay đổi hình ảnh của Nhật Bản về chất lượng thấp kém của sản phẩm
47
Vinaphone
Tầm Nhìn
Sứ mệnh
Dịch vụ thông tin di động ngày càng phát triển mạnh mẽ, trở thành một phần tất yếu trong cuộc sống của mỗi người dân Việt Nam. VinaPhone luôn là mạng điện thoại di động dẫn đầu ở Việt Nam, luôn ở bên cạnh khách hàng dù bất cứ nơi đâu.
VinaPhone luôn nỗ lực ứng dụng hiệu quả công nghệ viễn thông tiên tiến để mang dịch vụ thông tin di động đến cho khách hàng ở bất cứ nơi đâu, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của Việt Nam.
48
Vinaphone
Triết lý kinh doanh
Nhân văn: … phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân viên, mang lại lợi ích cho đối tác, đóng góp vì lợi ích của cộng đồng. Tất cả "Vì con người, hướng tới con người và giữa những con người". Kết nối: Nhờ những ứng dụng công nghệ viễn thông tiên tiến,
VinaPhone có mặt ở khắp mọi nơi, mọi cung bậc tình cảm để mang con người đến gần nhau hơn, cùng nhau trải nghiệm, chia sẻ Cảm Xúc - Thành Công - Trí Thức.
Trở lại
Việt Nam: Tiên phong trong phát triển thông tin di động ở các vùng xa xôi của đất nước, vừa kinh doanh, vừa phục vụ để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
49
4
Viettel
Triết lý kinh doanh
Mỗi khách hàng là một con người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Liên tục đổi mới, cùng với khách hàng sáng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo.
Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội. VIETTEL cam kết tái đầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo. Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái nhà chung VIETTEL.
50
Viettel
Giá trị cốt lõi
Thực tiễn là tiêu chuẩn ĐỂ KIỂM NGHIỆM CHÂN LÝ Trưởng thành qua những THÁCH THỨC VÀ THẤT BẠI Thích ứng nhanh là SỨC MẠNH CẠNH TRANH Sáng tạo là SỨC SỐNG Tư duy HỆ THỐNG Kết hợp ĐÔNG TÂY Truyền thống và CÁCH LÀM NGƯỜI LÍNH Viettel là NGÔI NHÀ CHUNG
51
Viettel
Quan điểm phát triển
Trở lại
Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng Đầu tư vào cơ sở hạ tầng Kinh doanh định hướng khách hàng Phát triển nhanh, liên tục cải cách để ổn định Lấy con người làm yếu tố cốt lõi
52
5
Vinamilk
Tầm nhìn
Vinamilk sẽ tập trung mọi nguồn lực để trở thành công ty sữa và
Sứ mệnh
thực phẩm có lợi cho sức khỏe với mức tăng trưởng nhanh và bền vững nhất tại thị trường Việt Nam bằng chiến lược xây dựng các dòng sản phẩm có lợi thế cạnh tranh dài hạn.
Không ngừng đa dạng hóa các dòng sản phẩm, mở rộng lãnh thổ phân phối nhằm duy trì vị trí dẫn đầu bền vững trên thị trường nội địa và tối đa hóa lợi ích của cổ đông Công ty.
53
Vinamilk
Triết lý kinh doanh
Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích nhất ở
Trở lại
mọi khu vực, lãnh thổ. Vì thế chúng tôi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành của Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
54
Lý do cần có tuyên bố của doanh nghiệp
Các nhóm hữu quan nội bộ Cổ đông và hội đồng quản trị
Các nhóm hữu quan bên ngoài
Những người điều hành và các công nhân, nhân viên
Khách hàng Nhà cung cấp Chính quyền Công đoàn Cộng đồng địa phương Công chúng
55
6
Nội dung tuyên bố của doanh nghiệp
Tuyên bố của doanh nghiệp
Xác định lĩnh vực kinh doanh
Tầm nhìn và sứ mệnh Triết lý cốt lõi Mục tiêu chiến lược
Nội dung Ch.2
Doanh nghiệp đơn ngành • Mô hình của Derek F. Abell
56
Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn
Trở lại
Thị trường tương lai dài hạn sẽ như thế nào? Công ty trong tương lai dài hạn sẽ như thế nào?
57
Tầm nhìn và sứ mệnh
Sứ mệnh
Trở lại
Cách thức nào để công ty đạt tới vị thế trong tương lai dài hạn?
58
7
Triết lý cốt lõi
Giá trị cốt lõi
Mục đích cốt lõi
Niềm tin nào định hướng công ty?
Trở lại
Mục đích căn bản trong hoạt động của công ty là gì?
59
Mục tiêu chiến lược
Trạng thái tương lai cố gắng đạt tới
Kết quả cuối cùng của các hoạt động chiến lược
60
Mục tiêu chiến lược
Chính xác và có thể đo lường
Hướng đến các vấn đề quan trọng
Thách thức và thực tế
Có thời hạn
61
8
Mục tiêu chiến lược
Mục tiêu ngắn hạn
Mục tiêu dài hạn
Tối đa hóa thu nhập cho cổ đông Vấn đề tiềm ẩn của mục tiêu ngắn hạn
Trở lại
Tăng hiệu suất và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
62
Mô hình của Derek Abell
Sẽ được thỏa điều gì? (nhu cầu của khách hàng)
Ai sẽ được thỏa mãn? (khách hàng)
Ngành kinh doanh
Sẽ được thỏa bằng cách nào? (năng lực khác biệt)
Trở lại
Derek F. Abell (1980) Defining the Business: The Starting Point of Strategic Planning, Englew ood Cliffs, NJ Prentice–Hall
63
Xây dựng tầm nhìn của doanh nghiệp
Triết lý cốt lõi
□ Giá trị cốt lõi □ Mục đích cốt lõi
Hình dung tương lai
□ Mục tiêu chiến lược cho 10 đến 30 năm sau □ Mô tả rõ ràng
Nội dung Ch.2
James C. Collins và Jerry I. Porras (1996) “Building Your Company's Vision”, HBR, Sep 1
64
9
Trách nhiệm xã hội và đạo đức kinh doanh
Trách nhiệm xã hội
Đạo đức kinh doanh
Nội dung Ch.2