Supply Chain Management (3rd Edition)

Chương 2 Năng lực chuỗi cung ứng: Phạm vi và sự tương thích chiến lược

© 2007 Pearson Education 2-1

Nội dung

Chiến lược cạnh tranh và chiến lược chuỗi cung ứng Sự phù hợp chiến lược Mở rộng phạm vi chiến lược

© 2007 Pearson Education 2-2

Quản trị chuỗi cung ứng là gì?

Quản trị các dòng dịch chuyển trong chuỗi cung ứng và tài sản của chuỗi, nhằm tối đa hoá giá trị gia tăng do chuỗi cung ứng tạo ra

Giá trị gia tăng của chuỗi cung ứng là gì

© 2007 Pearson Education 2-3

Chiến lược cạnh tranh và chiến lược chuỗi cung ứng

 Chiến lược cạnh tranh: định nghĩa tập hợp các nhu cầu của

khách hàng mà tổ chức hướng đến thoả mãn thông qua các sản phẩm và dịch vụ của mình

 Chiến lược phát triển sản phẩm: xác định danh mục sản phẩm

mà tổ chức muốn phát triển

 Chiến lược marketing và bán hàng: xác định thị trường được phân đoạn như thế nào và định vị, định giá cũng như truyền thông sản phẩm như thế nào  Chiến lược chuỗi cung ứng:

– Xác định bản chất của việc thu mua nguyên vật liệu, vận chuyển nguyên vật liệu, sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ, phân phối sản phẩm

– Sự thống nhất và hỗ trợ giữa chiến lược chuỗi cung ứng, chiến lược cạnh tranh và các chiến lược chức năng khác đóng vai trò quan trọng

© 2007 Pearson Education 2-4

Chuỗi giá trị: kết nối giữa chuỗi cung ứng và chiến lược kinh doanh

Finance, Accounting, Information Technology, Human Resources

Operations Distribution

Service

New Product Development

Marketing and Sales

© 2007 Pearson Education 2-5

Sự phù hợp chiến lược

Giới thiệu Làm thế nào đạt được sự phù hợp chiến lược? Các vấn đề khác tác động đến sự phù hợp chiến lược

© 2007 Pearson Education 2-6

Sự phù hợp chiến lược

Phù hợp chiến lược:

– Sự nhất quán giữa mức độ ưu tiên khách hàng của chiến

lược cạnh tranh với khả năng chuỗi cung ứng xuất phát từ chiến lược chuỗi cung ứng.

– Chiến lược cạnh tranh và chiến lược chuỗi cung ứng có

cùng mục tiêu

Một công ty có thể thất bại do không có sự phù hợp chiến lược hoặc vì các nguồn lực và quy trình của doanh nghiệp không đủ khả năng để thực hiện chiến lược

Ví dụ: sự phù hợp chiến lược của Dell

© 2007 Pearson Education 2-7

Làm thế nào đạt được sự phù hợp chiến lược?

Bước 1: Am hiểu khách hàng và tính không chắc chắn

của chuỗi cung ứng

Bước 2: Am hiểu về chuỗi cung ứng (năng lực) Bước 3: Đạt được sự phù hợp chiến lược

© 2007 Pearson Education 2-8

Bước 1: Am hiểu khách hàng và tính không chắc chắn của chuỗi cung ứng

Xác định nhu cầu của khách hàng ở từng phân đoạn Số lượng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu ở từng

phân đoạn

Thời gian đáp ứng đơn hàng mà khách hàng chấp

nhận

Số lượng các sản phẩm Mức dịch vụ khách hàng Giá của sản phẩm Tỷ lệ đổi mới kỳ vọng ở sản phẩm

© 2007 Pearson Education 2-9

Nhu cầu <> nhu cầu được ám chỉ

Nhu cầu <> nhu cầu được ám chỉ

– Nhu cầu = nhu cầu chung của khách hàng – Nhu cầu được ám chỉ = phần nhu cầu mà chuỗi cung ứng

hướng tới không phải là nhu cầu tổng thể.

Nhu cầu không chắc chắn được ám chỉ <>nhu cầu

không chắc chắn là khác nhau. – Nhu cầu không chắc chắn phản ánh sự không chắc chắn

của nhu cầu khách hàng đối với một sản phẩm.

– Nhu cầu không chắc chắn được ám chỉ là kết quả của sự không chắc chắn đối với một phần của nhu cầu mà chuỗi cung ứng hoạch định sẽ đáp ứng.

© 2007 Pearson Education

Bước 1: Am hiểu khách hàng và tính không chắc chắn của chuỗi cung ứng

Đặc điểm chung về nhu cầu của khách hàng Tính không chắc chắn của nhu cầu: sự không chắc chắn của nhu cầu khách hàng đối với một sản phẩm

nhu cầu được ám chỉ : sự không chắc chắn đối với

chuỗi cung ứng khi đáp ứng phân đoạn thị trường mà chuỗi nhắm đến phục vụ

Bước đầu tiên của sự phù hợp chiến lược là am hiểu nhu cầu khách hàng bằng cách phác họa nhu cầu khách hàng trên sở sở tính không chắc chắn

© 2007 Pearson Education 2-11

Đạt được sự phù hợp chiến lược

Am hiểu khách hàng

– Quy mô – Thời gian đáp ứng – Mức phục vụ – Tính đa dạng

Sự không chắc chắn nhu cầu ám chỉ

của sản phẩm

– Giá cả – Cải tiến

© 2007 Pearson Education 2-12

Tác động của nhu cầu khách hàng đến tính không chắc chắn nhu cầu ám chỉ

Nhu cầu khách hàng

Làm cho tính không chắc chắn nhu cầu ám chỉ gia tăng bởi vì …

Số lượng sản phẩm gia tăng

Nhiều mức sản lượng tạo ra sự dao động lớn về nhu cầu

Thời gian đáp ứng đơn hàng giảm

Ít thời gian để ứng phó với các đơn hàng

Sự đa dạng của sản phẩm gia tăng

Nhu cầu mỗi sản phẩm trở nên ít tích hợp hơn

Số lượng kênh gia tăng

Tổng nhu cầu khách hàng bị phân tán hơn khi có nhiều kênh

Tỷ lệ đổi mới gia tăng

Các sản phẩm mới có khuynh hướng có sự không chắc chắn nhu cầu cao

Mức phục vụ yêu cầu gia tăng

Doanh nghiệp phải xử lý sự bất thường ở nhu cầu

© 2007 Pearson Education 2-13

Cấp độ tính không chắc chắn của nhu cầu

Highly uncertain supply and demand

Predictable supply and demand

Predictable supply and uncertain demand or uncertain supply and predictable demand or somewhat uncertain supply and demand

Salt at a supermarket

An existing automobile model

A new communication device

Figure 2.2: The Implied Uncertainty (Demand and Supply)

© 2007 Pearson Education 2-14

Mối tương quan giữa tính không chắc chắn nhu cầu ám chỉ và các đặc tính khác

Các thuộc tính

Sản phẩm biên

Sự không chắc chắn ám chỉ thấp Thấp

Sự không chắc chắn ám chỉ cao Cao

10%

40%-100%

Lỗi dự báo trung bình

1%-2%

10%-40%

Tỷ lệ cạn dự trữ bình quân

0%

10%-25%

Tỷ lệ giảm giá cuối mùa bình quân

© 2007 Pearson Education 2-15

Bước 2: Am hiểu chuỗi cung ứng

Làm thế nào doanh nghiệp đáp ứng tốt nhất nhu cầu? Tiêu chí để mô tả chuỗi cung ứng là khả năng đáp ứng

của chuỗi cung ứng

Khả năng đáp ứng của chuỗi cung ứng -- khả năng để

– Ứng phó với nhiều loại nhu cầu – Đáp ứng thời gian đáp ứng đơn hàng ngắn – Quản lý nhiều loại sản phẩm – Xây dựng các sản phẩm đổi mới – Đáp ứng mức phục vụ cao

© 2007 Pearson Education 2-16

Bước 2: Am hiểu chuỗi cung ứng

Mất chi phí để đạt được khả năng đáp ứng này Hiệu quả chuỗi cung ứng: chi phí sản xuất và phân

phối sản phẩm đến cho khách hàng

Gia tăng khả năng đáp ứng sẽ dẫn đến việc tăng chi

phí và kết quả sẽ giảm hiệu quả

Bước thứ hai trong việc đạt sự phù hợp chiến lược là mô tả chuỗi cung ứng trên cơ sở khả năng đáp ứng

© 2007 Pearson Education 2-17

Am hiểu chuỗi cung ứng: mối quan hệ giữa chi phí và khả năng đáp ứng Responsiveness

High

Low

Cost

High

Low

© 2007 Pearson Education 2-18

Bước 3: Đạt đến sự phù hợp chiến lược

Đảm bảo rằng chuỗi cung ứng vận hành tốt phải phù

hợp với nhu cầu khách hàng

Fig. 2.5: Uncertainty/Responsiveness map Fig. 2.6: Zone of strategic fit Examples: Dell, Barilla

© 2007 Pearson Education 2-19

Khả năng đáp ứng (Figure 2.4)

Highly efficient

Somewhat efficient

Somewhat responsive

Highly responsive

Dell

Integrated steel mill

Hanes apparel

Most automotive production

© 2007 Pearson Education 2-20

Đạt được sự phù hợp chiến lược trên sơ đồ tính không chắc chắn/khả năng đáp ứng (Fig. 2.5) Responsive supply chain

Responsiveness spectrum

Efficient supply chain

Certain demand

Uncertain demand

Implied uncertainty spectrum

© 2007 Pearson Education 2-21

Bước 3: Đạt đến sự phù hợp chiến lược

Tất cả các chức năng trong chuỗi giá trị phải hỗ trợ chiến lược cạnh tranh để đạt được sự phù hợp chiến lược

Hai thái cực: Chuỗi cung ứng hiệu quả (Barilla) và

chuỗi cung ứng đáp ứng (Dell)

Two key points

– Không có chiến lược chuỗi cung ứng nào độc lập với chiến

lược cạnh tranh

– Không có chuỗi cung ứng nào luôn đúng cho mọi trường

hợp

© 2007 Pearson Education 2-22

So sánh giữa chuỗi cung ứng hiệu quả và chuỗi cung ứng đáp ứng(Table 2.4)

Hiệu quả

Đáp ứng

Mục tiêu chính

Chi phí thấp

Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu

Chiến lược thiết kế sản phẩm

Tối thiểu hóa chi phí sản xuất

Tạo ra các mô đun cho phép trì hoãn sự khác biệt hóa sản phẩm

Chiến lược định giá

Chi phí biên thấp bởi vì giá là mối quan tâm chính của khách hàng

Chi phí biên cao bởi vì giá không phải là mối quan tâm chính của khách hàng

Chiến lược sản xuất

Chi phí thấp qua việc gia tăng hiệu suất sử dụng

Duy trì sự linh hoạt nhằm ứng phó với sự không chắc chắn của cung/cầu

© 2007 Pearson Education 2-23

So sánh giữa chuỗi cung ứng hiệu quả và chuỗi cung ứng đáp ứng(Table 2.4)

Hiệu quả

Đáp ứng

Chiến lược tồn kho

Tối thiểu hóa tồn kho nhằm giảm chi phí

Sử dụng tồn kho bảo hiểm để ứng phó với sự không chắc chắn của cung/cầu

Chiến lược thời gian đáp ứng

Giảm nhưng không gia tăng chi phí

Giảm thiểu đáng kể ngay cả chi phí gia tăng

Chiến lược lựa chọn nhà cung cấp

Lựa chọn dựa trên chi phí và chất lượng

Lựa chọn dựa trên tốc độ, tính linh hoạt và chất lượng

Chiến lược vận tải

Chủ yếu sử dụng các phương tiện vận tải chi phí thấp

Chủ yếu sử dụng các phương tiện vận tải nhanh

© 2007 Pearson Education 2-24

Các vấn đề khác ảnh hưởng đến sự phù hợp chiến lược

Đa sản phẩm và phân đoạn thị trường Chu kỳ sống sản phẩm Cạnh tranh thay đổi theo thời gian

© 2007 Pearson Education 2-25

Đa sản phẩm và phân đoạn thị trường

Doanh nghiệp bán nhiều sản phẩm cho nhiều phân đoạn thị trường khác nhau (với tính không chắc chắn của nhu cầu ám chỉ khác nhau)

Chuỗi cung ứng phải cân bằng giữa hiệu quả và

khả năng đáp ứng cho danh mục sản phẩm và phân đoạn thị trường Hai cách tiếp cận:

– Có các chuỗi cung ứng khác nhau – Làm cho chuỗi cung ứng đáp ứng tốt nhất nhu cầu của

mỗi sản phẩm

© 2007 Pearson Education 2-26

Chu kỳ sống sản phẩm

Đặc điểm nhu cầu của một sản phẩm và nhu cầu của

một phân đoạn thị trường sẽ thay đổi theo chu kỳ sống của sản phẩm

Chiến lược chuỗi cung ứng phải phát triển và thích

ứng với chu kỳ sống của sản phẩm

Giai đoạn đầu: nhu cầu không chắc chắn, chi phí biên

cao (thời gian là quan trọng), sự sẵn sàng của sản phẩm là quan trọng nhất, kế đến là chi phí

Bão hòa: nhu cầu dự báo, biên thấp, giá cả là quan

trọng

© 2007 Pearson Education 2-27

Chu kỳ sống của sản phẩm

Ví dụ: các hãng dược phẩm, Intel Khi sản phẩm dịch chuyển theo chu kỳ sống, chuỗi

cung ứng thay đổi từ việc nhấn mạnh đến sự đáp ứng sang nhấn mạnh đến hiệu quả

© 2007 Pearson Education 2-28

Cạnh tranh thay đổi theo thời gian

Sự cạnh tranh có thể thay đổi theo thời gian Số lượng đối thủ cạnh tranh nhảy vào thị trường tăng

sẽ gia tăng áp lực để đưa ra mức giá hợp lý

Internet tạo điều kiện dễ dàng để mang đến nhiều loại

sản phẩm khác nhau

Chuỗi cung ứng phải thay đổi nhằm đáp ứng với

những thay đổi của môi trường cạnh tranh

© 2007 Pearson Education 2-29

Mở rộng phạm vi chiến lược

Phạm vi của phù hợp chiến lược

– Các chức năng và giai đoạn trong một chuỗi cung ứng đặt nền móng cho chiến lược tích hợp với mục tiêu chia sẻ

– Ở một thái cực: mỗi chức năng ở mỗi giai đoạn sẽ phát triển

chiến lược riêng của nó

– Ở thái cực khác: tất cả chức năng trong các giai đoạn tạo ra

chiến lược liên kết (chung)

Năm loại:

– Intracompany intraoperation scope – Intracompany intrafunctional scope – Intracompany interfunctional scope – Intercompany interfunctional scope – Flexible interfunctional scope

© 2007 Pearson Education 2-30

Phạm vi phù hợp chiến lược xuyên suốt chuỗi cung ứng

S upp lier s M anu fac tur er Di str ibuto r

Re taile r

C ustom e r

C om p et itiv e Stra teg y

Interco m p an y Interf unctio na l

P ro duc t D ev e lo pm e nt S tra teg y

Intra com p a ny Intra fu nctio na l at D istr ib uto r

Sup ply C ha in S tra teg y

Intra com p a ny Intra op era tio n at D istr ib uto r

Intra co m p a ny In terf unction al at D istr ib uto r

M ar ke ting Stra teg y

© 2007 Pearson Education 2-31

Summary of Learning Objectives

Why is achieving strategic fit critical to a company’s

overall success?

How does a company achieve strategic fit between its supply chain strategy and its competitive strategy? What is the importance of expanding the scope of

strategic fit across the supply chain?

© 2007 Pearson Education 2-32