BÀI 2 BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
ThS. Bùi Quỳnh Anh
ThS. Nguyễn Thành Vinh
v1.015101206
1
Khoa Bảo hiểm - Đại học Kinh tế Quốc dân
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
v1.015101206
2
Ông Đỗ Văn Hùng tham gia BHXH 15 năm. Khi về hưu, ông có được hưởng lương hưu định kỳ hàng tháng không?
MỤC TIÊU
• Cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng hợp về BHXH, BHYT, BHTN: khái
niệm, vai trò, nội dung cơ bản, quỹ tài chính.
• Giúp sinh viên hiểu rõ được sự cần thiết của việc tham gia BHXH, BHYT,
BHTN và quyền lợi khi tham gia.
• Giải quyết được các bài tập tình huống về chi trả quyền lợi bảo hiểm khi có
v1.015101206
3
sự kiện bảo hiểm xảy ra.
NỘI DUNG
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
v1.015101206
4
Bảo hiểm thất nghiệp
1. BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.1. Lịch sử ra đời của BHXH
1.2. Khái niệm và bản chất của BHXH
1.3. Vai trò của BHXH
1.4. Quỹ BHXH và mục đích sử dụng quỹ
v1.015101206
5
1.5. BHXH Việt Nam
1.1. LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
Sự cần thiết khách quan của BHXH
Cơ sở ra đời: Quan hệ thuê mướn lao động
Rủi ro, biến cố → ảnh hưởng đến người lao động, gia
đình, người sử dụng lao động và nền KT – CT – XH
Tự đối phó → thành lập hội tương hỗ → đấu tranh,
bãi công
v1.015101206
6
Mâu thuẫn không tự giải quyết được → ảnh hưởng sâu rộng → Nhà nước ban hành chính sách BHXH
1.1. LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI (tiếp theo)
Lịch sử ra đời của BHXH
Sau chiến tranh Thế giới II
Châu Á, Châu Phi, Caribe
Đầu thế kỷ XX
Châu Âu, Mỹ la tinh, Bắc Mỹ
1850
Ra đời ở nước Phổ
v1.015101206
7
1.2. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
• Khái niệm về BHXH:
BHXH là sự đảm bảo thay thế, bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ gặp phải những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc làm trên cơ sở hình thành một quỹ tiền tệ tập trung, nhằm lao góp phần đảm bảo an toàn đời sống của người động và gia đình họ, góp phần đảm bảo an toàn xã hội.
• Đối tượng của BHXH:
v1.015101206
8
Phần thu nhập bị giảm hoặc mất của người lao động khi họ gặp phải…
1.2. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI (tiếp theo)
• Bản chất của BHXH:
BHXH là nhu cầu khách quan, đa dạng và
phức tạp.
Mối quan hệ giữa các bên trong BHXH phát sinh trên cơ sở quan hệ lao động, quan hệ quản lí xã hội.
Những biến cố… có thể xảy ra ngẫu nhiên hoặc không ngẫu nhiên, trong quá trình lao động hoặc ngoài quá trình lao động → rủi ro xã hội.
v1.015101206
9
Phần thu nhập bị giảm hoặc mất của người lao động sẽ được bù đắp, thay thế một phần từ quỹ tiền tệ tập trung gọi là quỹ BHXH.
1.2. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
• Mục tiêu của BHXH:
Đảm bảo nhu cầu sinh sống thiết yếu của người lao động và gia đình.
Chăm sóc sức khỏe và chống bệnh tật.
Xây dựng điều kiện sống đáp ứng các nhu cầu của dân cư và các nhu cầu đặc biệt của
v1.015101206
10
người già, người tàn tật và trẻ em.
1.3. VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
• Vai trò của BHXH:
Đối với người lao động;
Đối với người sử dụng lao động;
Đối với Nhà nước và xã hội.
• Vai trò của BHXH trong hệ thống an sinh xã hội:
Lưới đầu tiên, quan trọng nhất của hệ thống an
sinh xã hội quốc gia;
Điều tiết mạnh mẽ các chính sách khác trong hệ
v1.015101206
11
thống an sinh xã hội.
1.4. QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI
• Quỹ BHXH là quỹ tài chính độc lập, tập trung ngoài ngân sách nhà nước;
• Quỹ thống nhất;
v1.015101206
12
• Quỹ thành phần.
1.4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI
• Ra đời, tồn tại và phát triển gắn với mục đích thực hiện
chính sách.
Không nhằm mục đích kinh doanh kiếm lời. •
→ Nguyên tắc quản lý quỹ: cân bằng thu - chi.
Phân phối quỹ vừa hoàn trả, vừa không hoàn trả. •
• Được quản lí để bảo toàn và tăng trưởng.
Là hạt nhân, là nội dung vật chất của tài chính BHXH. •
•
v1.015101206
13
Sự ra đời, tồn tại và phát triển quỹ BHXH phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện lịch sử trong từng thời kỳ của từng quốc gia.
1.4.2. NGUỒN HÌNH THÀNH QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI
• Đóng góp của người lao động
Nguồn cơ bản, quyết định độ lớn của quỹ BHXH • Đóng góp của người sử dụng lao động
• Hỗ trợ, bù thiếu của Nhà nước
v1.015101206
14
• Các nguồn khác: lãi đầu tư, ủng hộ từ thiện…
1.4.3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP
Căn cứ theo W Căn cứ theo W
Căn cứ theo Căn cứ theo thu nhập thu nhập Dựa theo thu nhập được Dựa theo thu nhập được
• Người lao động đóng góp • Người lao động đóng góp
cân đối chung trong toàn bộ cân đối chung trong toàn bộ
nên kinh tế. nên kinh tế.
theo một tỷ lệ % nhất định theo một tỷ lệ % nhất định so với Whàng tháng so với Whàng tháng
• Người sử dụng lao động • Người sử dụng lao động
đóng góp theo một tỷ lệ % đóng góp theo một tỷ lệ %
nhất định so với tổng quỹ nhất định so với tổng quỹ
lương đơn vị. lương đơn vị.
v1.015101206
15
1.4.4. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI
2
3
1
1 2 3
Chi khác
Chi Quản lý
Chi trả trợ cấp: • Ngắn hạn • Dài hạn
v1.015101206
16
ILO: Công ước 102 – Giơnevơ (6/1952)
1. Chăm sóc y tế → BHYT
2. Trợ cấp ốm đau
3. Trợ cấp thất nghiệp → BHTN
4. Trợ cấp tuổi già (Chế độ hưu trí)
5. Trợ cấp tai nạn lao động – bệnh Thực hiện ít nhất 3 chế độ •
nghề nghiệp •
6. Trợ cấp gia đình Trong đó ít nhất có 1 trong 5 chế độ: 3, 4, 5, 8, 9
7. Trợ cấp sinh đẻ
8. Trợ cấp khi tàn phế
9. Trợ cấp cho người còn sống
v1.015101206
17
(Trợ cấp mất người nuôi dưỡng)
Đặc điểm hệ thống các chế độ BHXH
• Pháp luật quy định • Chi trả bằng tiền
• Chia sẻ rủi ro, tổn thất • Chi trả chính là quyền lợi
• Chi trả dựa vào đóng góp • Chi trả phụ thuộc quỹ
• Chủ yếu chi định kỳ • Cần được điều chỉnh
v1.015101206
18
• Bao trùm cả cuộc đời
1.5. BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
1.5.1. Lịch sử
1.5.2. Hệ thống BHXH
1.5.3. Quỹ BHXH
v1.015101206
19
1.5.4. Quản lý BHXH
1.5.1. LỊCH SỬ
Thời Pháp thuộc •
• 1961: Nghị định 218/CP – Điều lệ tạm thời
• 1995: Nghị định 12/CP – Điều lệ BHXH
v1.015101206
20
• 2006: Luật BHXH
1.5.2. HỆ THỐNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
• BHXH bắt buộc:
Chế độ trợ cấp ốm đau;
Chế độ trợ cấp tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp;
Chế độ hưu trí;
Chế độ thai sản;
Chế độ tử tuất.
• BHXH tự nguyện:
Chế độ hưu trí;
Chế độ tử tuất.
v1.015101206
21
• BH thất nghiệp
1.5.3. QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI
• Mức đóng góp:
Theo quan điểm căn cứ theo tiền lương (BHXH bắt
buộc);
Tỷ lệ đóng góp của người lao động < tỷ lệ đóng
góp của người sử dụng lao động;
Từ 2010 điều chỉnh tăng dần → có lộ trình.
• Các quỹ thành phần:
Quỹ BHXH bắt buộc:
Quỹ Ốm đau, thai sản;
Quỹ Tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp;
Quỹ hưu trí, tử tuất.
Quỹ BHXH tự nguyện;
v1.015101206
22
Quỹ BHTN.
1.5.4. QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI
• Quản lý nghiệp vụ → BHXH Việt Nam
(Quản lý hoạt động sự nghiệp BHXH)
• Quản lí nhà nước → Bộ LĐ – TB – XH
Chính phủ
BHXH Việt Nam Bộ LĐ-TB-XH
BHXH Tỉnh Sở LĐ-TB-XH
BHXH Huyện Phòng LĐ-TB-XH
v1.015101206
23
Đại diện BHXH ở cơ sở
2. BẢO HIỂM Y TẾ
2.1. Sự cần thiết khách quan của BHYT
2.2. Đối tượng bảo hiểm và phạm vi BHYT
2.3. Quỹ BHYT
v1.015101206
24
2.4. BHYT ở Việt Nam
2.1. SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN CỦA BẢO HIỂM Y TẾ
Phòng bệnh •
• Chữa bệnh
• Phục hồi chức năng Chi phí y tế
Thu nhập
v1.015101206
25
Sức khỏe
2.1. SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN CỦA BẢO HIỂM Y TẾ (tiếp theo)
VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM Y TẾ
• San sẻ rủi ro → được chăm sóc sức khỏe tốt hơn → cuộc sống.
• Chia sẻ trách nhiệm chăm sóc y tế.
• Góp phần phát triển hệ thống y tế.
→ chất lượng khám chữa bệnh, điều trị nâng cao.
• Góp phần đảm bảo an sinh xã hội.
v1.015101206
26
BHYT càng ngày càng đặc biệt quan trọng do sự gia tăng về chi phí khám chữa bệnh.
2.2. ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM VÀ PHẠM VI BẢO HIỂM
(1) Đối tượng bảo hiểm Nghĩa hẹp: Chi phí y tế Đối tượng bảo hiểm Nghĩa rộng: sức khỏe của con người
Đối tượng/người tham gia bảo hiểm Bắt buộc Đối tượng/người được bảo hiểm Tự nguyện Đối tượng/người thụ hưởng
Bên BHYT Bên tham gia BHYT
v1.015101206
27
Cơ sở y tế
2.2. ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM VÀ PHẠM VI BẢO HIỂM (tiếp theo)
(2) Phạm vi BH
Là các quy định nhằm giới hạn trách nhiệm chi trả của cơ quan BHYT
Khác nhau:
Giữa các hình thức triển khai
BHYT thông thường
Giữa các quốc gia
BHYT trọn gói
BHYT trừ đại phẫu thuật
v1.015101206
28
2.3. QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(1) Nguồn hình thành:
• Đóng góp của người tham gia BHYT.
(25 nhóm đối tượng)
Mức đóng góp BHYT → Xác định theo tỷ lệ % của:
Tiền lương, tiền công;
Tiền lương hưu, tiền trợ cấp;
Hoặc mức lương tối thiểu. Ưu, nhược điểm của từng phương thức
• Hỗ trợ từ Nhà nước.
v1.015101206
29
• Các nguồn khác.
2.3. QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ (tiếp theo)
(2) Mục đích sử dụng:
• Chi trả BHYT
Khoản chi lớn nhất trong tổng chi
Mức hưởng quy định riêng cho từng nhóm đối tượng
Có nhiều phương thức chi trả BHYT:
Thanh toán chi phí y tế trực tiếp cho người bệnh
Thanh toán cho cơ sở y tế
Thanh toán qua hiệu thuốc
• Chi quản lý hệ thống
v1.015101206
30
• Chi khác
2.4. BẢO HIỂM Y TẾ Ở VIỆT NAM
1992: thành lập BHYT Việt Nam thuộc Bộ y tế •
2002: sát nhập BHYT vào BHXH Việt Nam •
• Quan điểm: XHH chăm sóc y tế ???
• Hình thức triển khai: tự nguyện / bắt buộc
Luật BHYT 2008 (hiệu lực 1/7/2009) •
v1.015101206
31
BHYT toàn dân ??? •
3. BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
3.1. Một số khái niệm cơ bản
3.2. Các chính sách khắc phục tình trạng thất nghiệp
3.3. Nội dung cơ bản của BHTN
3.4. Quỹ BHTN và mục đích sử dụng quỹ
v1.015101206
32
3.5. BHTN ở Việt Nam
3.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
• Người thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động và có khả năng làm việc, hiện không có việc làm đem lại thu nhập, đang tích cực tìm việc và sẵn sàng làm việc.
•
Thất nghiệp (ILO): tình trạng tồn tại khi một số người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức lương thịnh hành.
• Phân loại thất nghiệp theo các tiêu thức:
Theo bản chất;
Theo ý chí của người lao động;
v1.015101206
33
Theo mức độ thất nghiệp.
3.1.1. THEO TÍNH CHẤT
Thất nghiệp tạm thời Thất nghiệp cơ cấu
Tính chất
Thất nghiệp chu kỳ Thất nghiệp tự nhiên
v1.015101206
34
Thất nghiệp công nghệ Thất nghiệp mùa vụ
3.1.2. THEO Ý CHÍ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Thất nghiệp
Thất nghiệp
tự nguyện
không tự nguyện
Người lao động không muốn Người sử dụng lao động không
v1.015101206
35
làm việc sử dụng người lao động
3.1.3. MỨC ĐỘ THẤT NGHIỆP
Thất nghiệp
Thất nghiệp
toàn phần
bán phần
v1.015101206
36
Một tuần làm việc dưới 8 tiếng Mỗi ngày làm việc dưới 3, 4 tiếng
3.1.3. MỨC ĐỘ THẤT NGHIỆP (tiếp theo)
1. Đối với người lao động và
1. Chu kỳ kinh doanh thay đổi 2. Gia tăng dân số và nguồn
gia đình
lao động
ả u q u ậ H
2. Đối với nền KT 3. Đối với CT – XH
n â h n n ê y u g N
3. Cải cách kinh tế 4. Di dân 5. Toàn cầu hóa…
v1.015101206
37
3.2. CÁC CHÍNH SÁCH KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG THẤT NGHIỆP
1. Chính sách dân số
2. Hạn chế dân di cư
3. Giảm độ tuổi nghỉ hưu
4. Áp dụng công nghệ thích hợp
5. Tăng cường đầu tư cho nền kinh tế
6. Trợ cấp từ người sử dụng lao động
v1.015101206
38
7. Trợ cấp từ BHXH ↔ BHTN
3.3. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
v1.015101206
39
Bảo hiểm thất nghiệp là bảo hiểm trợ cấp cho người lao động bị thiệt hại về thu nhập do bị mất việc làm để họ ổn định cuộc sống và có điều kiện tham gia vào thị trường lao động.
3.3.1. ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM
• Đối tượng bảo hiểm: phần thu nhập…
• Đối tượng/người tham gia bảo hiểm
• Đối tượng/người được bảo hiểm
v1.015101206
40
• Đối tượng/người thụ hưởng
3.3.2. MỤC ĐÍCH THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Ổn định cuộc sống
Ổn định xã hội
Giúp tái gia nhập thị trường lao động
BHTN là hạt nhân của thị trường lao động BHTN là XH của quốc gia
v1.015101206
41
3.3.3. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
1. Có đủ thời gian đóng BHXH theo quy định
2. Thất nghiệp do nguyên nhân khách quan
3. Phải đăng ký thất nghiệp, đăng ký tìm kiếm việc làm
4. Phải sẵn sàng làm việc
v1.015101206
42
5. Có sổ BHTN
3.3.4. MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
• Nguyên tắc xác định:
Mức hưởng trợ cấp < tiền lương, thu nhập khi đang đi làm.
ILO: 45% ≤ x < 100%
• Cơ sở xác định:
Tiền lương, thu nhập;
Số con trong gia đình;
Loại lao động;
Khu vực địa lí…
• Phương pháp xác định:
Xác định theo một tỷ lệ đồng đều;
Xác định theo một tỷ lệ giảm dần (lũy thoái) so với tiền lương tháng cuối cùng;
v1.015101206
43
Xác định theo tỷ lệ lũy tiến điều hòa.
3.3.5. THỜI GIAN TRỢ CẤP BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
•
Thường được xác định là khoảng thời gian cần thiết để người lao động thất nghiệp có thể tìm kiếm được việc làm mới.
• Quy định thời gian chờ (≤ 7 ngày).
v1.015101206
44
• Quy định riêng, cụ thể cho lao động thời vụ.
3.4. QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
• Nguồn hình thành:
Đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động;
Hỗ trợ, bù thiếu của Nhà nước;
Các nguồn khác.
• Mục đích sử dụng:
Chi trả trợ cấp;
Chi cho các hoạt động đưa người lao động tái hòa nhập thị trường lao động;
v1.015101206
45
Chi phí quản lí…
3.5. BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM
• 2009: bắt đầu triển khai
• Hình thức triển khai: bắt buộc
• Cơ sở pháp lý:
Luật BHXH (chương quy định về BHTN)
• Đối tượng tham gia BHTN → hẹp hơn BHXH
ĐÓNG GÓP
• Người lao động đóng góp: 1%
% của cái gì • Người sử dụng lao động đóng góp: 1%
v1.015101206
46
• Nhà Nước hỗ trợ: 1%
3.5. BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM (tiếp theo)
MỨC HƯỞNG VÀ THỜI GIAN HƯỞNG TRỢ CẤP
Thời gian đóng góp Mức trợ cấp Thời gian hưởng
(tháng) (%) (tháng)
12≤ x <36 60 3
36≤ x <72 60 6
72≤ x <144 60 9
144 ≤ x 60 12
• Mức hưởng xác định căn cứ trên W (đóng BHTN) bình quân của 6 tháng liền kề trước khi
thất nghiệp.
• Người lao động bị thất nghiệp đang hưởng trợ cấp BHTN hàng tháng có thể nhận được
trợ cấp một lần cho những tháng còn lại thuộc một trong hai trường hợp sau:
Người lao động bị thất nghiệp tìm được việc làm.
v1.015101206
47
Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự.
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
• Người lao động tham gia BHXH được hưởng lương hưu định kỳ hàng tháng nếu đóng BHXH
đủ theo thời gian quy định của cơ quan BHXH.
• Ở Việt nam, thời gian quy định này là 20 năm.
v1.015101206
48
• Vì vậy, ông Hùng chưa đủ điều kiện để hưởng lương hưu định kỳ hàng tháng.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Người thụ hưởng BHXH là:
A. người sử dụng lao động.
B. người lao động.
C. người tham gia bảo hiểm.
D. người lao động và thân nhân gia đình.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. người lao động và thân nhân gia đình.
•
v1.015101206
49
Vì người lao động và thân nhân gia đình là người được hưởng trợ cấp BHXH khi có biến cố trong phạm vi bảo hiểm xảy ra.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Mức đóng góp bảo hiểm thất nghiệp của người lao động ở Việt Nam hiện nay là:
A. 2% thu nhập hàng tháng.
B. 2% tiền lương hàng tháng.
C. 1% tổng quỹ lương đơn vị.
D. 1% tiền lương hàng tháng.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. 1% tiền lương hàng tháng.
v1.015101206
50
• Vì 1% tiền lương hàng tháng căn cứ đóng BHXH theo quy định của Luật BHXH hiện hành.
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu hỏi: Quỹ BHXH và mục đích sử dụng quỹ?
Gợi ý trả lời:
• Nêu khái niệm, đặc điểm và nguồn hình thành của quỹ BHXH.
• Mục đích sử dụng quỹ: nêu 3 mục đích và giải thích:
Chi trả trợ cấp;
Chi quản lý;
v1.015101206
51
Chi khác.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Trong thời gian nghỉ phép năm, người lao động bị bệnh, có giấy nghỉ ốm của thầy thuốc thì cơ quan BHXH có thanh toán trợ cấp ốm đau không?
Gợi ý trả lời:
v1.015101206
52
Trong thời gian nghỉ phép năm, người lao động vẫn được hưởng lương do đơn vị, doanh nghiệp trả → Trong thời gian này, nếu người lao động bị bệnh, dù có giấy của bác sĩ, cơ quan BHXH cũng không thanh toán trợ cấp ốm đau.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
•
BHXH, BHYT, BHTN luôn hỗ trợ, bổ sung cho nhau nhằm bảo vệ toàn diện cho người lao động.
• Thực hiện tốt BHXH, BHYT, BHTN góp phần đảm bảo an sinh xã hội quốc gia.
• Cơ sở pháp lý của việc thực hiện BHXH, BHYT, BHTN ở Việt Nam: Luật BHXH thông
v1.015101206
53
qua 6/2006, luật BHYT thông qua 11/2008.