Chương 8/HẠCH TOÁN KINH DOANH
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
I/NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN KINH DOANH
Ở DNTM
II/PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN DOANH THU ,CHI PHÍ VÀ
PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA DNTM
III/PHƯƠNG ỚNG HOÀN THIỆN CHẾ ĐỘ HẠCH TOÁN
KINH DOANH DNTM
I/NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH
TOÁN KINH DOANH Ở DNTM
1/Khái niệm và vai trò hạch toán kinh doanh của
DNTM
a/Khái niệm: trong nền kinh tế thị trường ghi
chép, đo lường tính toán kết quả SXKD là yêu cầu
khách quan của chủ thể KD
Có nhiều quan niệm khác nhau về HTKD:
- Xét về bản chất của HTKD
- Vai trò của HTKD
- Mối quan hệ của HTKD
- Cách tính toán kết quả SXKD của DN
>HTKD là phạm trù kinh tế khách quan, là phương pháp
quản lý và tính toán kết quả hoạt động SXKD của
DNTM dựa trên các qui luật kinh tế khách quan nhằm
đạt lợi nhuận tối đa trong kinh doanh
b/Vai trò của chế độ HTKD
+Đối với nền KTQD:
-Là công cụ quản lý của nhà nước để đnh hướng DN
theo kế hoạch phát triển KTXH trên cơ sở vận dụng
qui luật kinh tế
-Giúp nhà nước cân đối giữa tích lũy với tiêu dùng,
giữa XK và NK, giữa thu và chi ngân ch
-Tạo điều kiện xóa bỏ tận gốc cơ chế quản lý quan liêu
bao cấp
Đối với c doanh nghiệp
-Kích thích c DN sử dụng hiệu quả nguồn lực
trong KD để có lãi
- Bắt buộc DN thực hiện nghĩa vụ với n ớc
thông qua chế độ thuế và chính sách i chính
- Thúc đẩy DN nâng cao ng lực cạnh tranh,
bù đắp chi phí và có lãi trong kinh doanh
- Bảo đảm việc m, ổn định đời sống cho n
bộ công nhân viên
2/Đặc điểm HTKD ở DNTM
a/DNTM hoạt động trong lĩnh vực lưu thông HH và dịch
vụ có:
- Cơ cấu vốn KD khác với DNSX, vốn lưu động chiếm t
llớn so với vốn cố định
- Có 2 loại chi phí KD: chi phí lưu thông thuần túy là
không thể thiếu và phải mức độ hợp lý
- Thu nhập kinh doanh chính thường nhỏ hơn phụ
- Hình thành, sdụng quĩ XN khác với DNSX
Trong khi đó không có chế độ hạch toán riêng
b/ Một số DNTM phải vừa KD vừa phục vc nhiệm v
chính trị hội, việc hạch toán, giá mua, giá bán, chi
phí bị giới hạn ktự chủ KD