8/30/2022

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

QUẢN TRỊ NHÓM LÀM VIỆC 02 tín chỉ Bộ môn Quản trị tác nghiệp kinh doanh

 Mục tiêu môn học: Học phần cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng về quản trị nhóm làm việc trong một tổ chức cũng như cách vận dụng những kiến thức, kỹ năng này vào điều kiện thực tế của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.  Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về các hoạt động liên quan đến nhóm làm việc và làm việc theo nhóm.

- Phương pháp nghiên cứu:

thuyết

trình,

thảo luận,

nghiên cứu tình huống, thực hành, trò chơi,…

CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 (CLO1): Hiểu được những kiến thức cơ bản về nhóm

làm việc và quản trị nhóm làm việc.

 (CLO2): Vận dụng được các kiến thức để phân tích và giải quyết các tình huống phổ biến trong quá trình xây dựng nhóm làm việc và giao tiếp trong nhóm làm việc.

 (CLO3): Vận dụng được các kỹ năng lãnh đạo, giải

 Giáo trình chính 1. Trần Kiều Trang (2017), Giáo trình Quản trị nhóm làm việc, NXB Thống kê.  Sách giáo trình, sách tham khảo 2. Havard Business School, Trần Thị Bích Nga, Phạm Ngọc Sáu, Nguyễn Thị Thu Hà biên dịch (2015), Xây dựng nhóm làm việc hiệu quả, NXB Tổng hợp Tp. HCM. 3. Donnellon, Anne, Nguyễn Thu Hà dịch (2009), Lãnh đạo nhóm, NXB Tri thức.

quyết xung đột và đánh giá nhóm làm việc.

 (CLO4): Thể hiện được thái độ tôn trọng sự khác biệt của người khác trong nhóm làm việc, tinh thần hợp tác và làm việc cùng thắng (win - win).

1 2

Chương 1: Khái luận về nhóm làm việc và quản trị nhóm làm việc

NỘI DUNG HỌC PHẦN

 Chương 1: Khái

luận về nhóm làm

việc và quản trị nhóm làm việc

 Chương 2: Xây dựng nhóm làm việc  Chương 3: Giao tiếp trong nhóm làm

1.1. Khái luận về nhóm làm việc 1.2. Khái luận về quản trị nhóm làm việc 1.2.1. Khái niệm và vai trò của quản trị nhóm làm việc 1.2.2. Nội dung cơ bản của quản trị nhóm làm việc 1.3. Nhà quản trị nhóm làm việc 1.3.1. Vai trò và trách nhiệm của nhà quản trị nhóm làm việc 1.3.2. Các phẩm chất cần thiết của nhà quản trị nhóm làm việc

việc

 Chương 4: Lãnh đạo nhóm làm việc  Chương 5: Đánh giá nhóm làm việc

3 4

5 6

1

8/30/2022

1.1.1 Khái niệm NHÓM LÀM VIỆC

1.1 Khái luận về NHÓM LÀM VIỆC

 1.1.1 Khái niệm và phân loại nhóm

làm việc

 Nhóm làm việc là sự liên kết của hai hay nhiều cá nhân có sự tác động qua lại và phụ thuộc lẫn nhau cùng nhau làm việc để hoàn thành mục tiêu chung xác định.

 1.1.2 Đặc điểm nhóm làm việc  1.1.3 Các giai đoạn hình thành và

phát triển nhóm làm việc

ĐÁM ĐÔNG & NHÓM

ĐÁM ĐÔNG >< NHÓM

 Hành động chung  Chia sẻ thông tin  Cá nhân tương hỗ  Bổ sung  Xung đột tạo động

 Hành động độc lập  Trung tính  Cá nhân  Ngẫu nhiên  Xung đột hoặc tránh xung đột

lực phát triển

7 8 8

SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ TRONG NHÓM

Tổ >< Nhóm

Thành viên 2

Thành viên 1

Trưởng nhóm

 Vai trò của nhóm/tổ trưởng  Phương thức phân chia công việc  Phương thức thực hiện công việc  Trao đổi thông tin  Cách thức ra quyết định  …

Thành viên 3

Thành viên 4

9 10

11 12

2

8/30/2022

1.1.1.2 Phân loại nhóm làm việc

1.1.1.2 Phân loại nhóm làm việc

 Theo thời gian vận hành nhóm có nhóm làm việc tạm thời

 Theo mức độ tương đồng giữa các thành viên trong

và nhóm làm việc thường xuyên (ổn định).

 Theo cách thức giao tiếp giữa các thành viên nhóm có

nhóm có nhóm làm việc đồng nhất và nhóm làm việc đa dạng.

nhóm làm việc “thực tế” và nhóm làm việc “ảo”.

 Theo mục tiêu, nhiệm vụ mà tổ chức đặt ra cho nhóm làm việc, có ba loại nhóm làm việc cơ bản bao gồm: nhóm đặc nhiệm, nhóm làm việc chức năng và nhóm dự án.

1.1.2 Đặc điểm nhóm làm việc

1.1.2 Đặc điểm nhóm làm việc

 Nhóm làm việc có định hướng mục tiêu chung.  Các thành viên trong nhóm làm việc có mối

 Các thành viên trong nhóm làm việc có mức độ ảnh hưởng và liên đới chịu trách nhiệm cùng nhau đối với công việc và mục tiêu chung.

quan hệ phụ thuộc lẫn nhau.

 Mối quan hệ cấu trúc trong nhóm làm việc là khá

chặt chẽ.

 Trong nhóm làm việc, các thành viên có sự tương

tác và tác động qua lại với nhau.

 Các thành viên trong nhóm làm việc cần phải nhận thức rõ ràng họ là một tập thể phụ thuộc vào nhau

 Nhóm làm việc cần tạo động lực cá nhân cho các

thành viên trong nhóm.

13 14

Các giai đoạn của nhóm làm việc

1.1.3 Các giai đoạn hình thành và phát triển nhóm làm việc

.

Xung đột

Kết quả LVN

Thành công

Chuẩn mực

Chấm dứt hoạt động

Suy thoái/ Hồi sinh

Sóng gió

Thành lập

Thời gian LVN

15 16

18 17

3

8/30/2022

Khái niệm quản trị nhóm làm việc

1.2 Khái luận về Quản trị nhóm làm việc

 1.2.1 Khái niệm và vai trò của quản trị

nhóm làm việc

 1.2.2 Nội dung cơ bản của quản trị nhóm

làm việc

 Quản trị nhóm làm việc được hiểu là tổng hợp các hoạt động cơ bản bao gồm xây dựng nhóm, giao tiếp nhóm, lãnh đạo nhóm và đánh giá nhóm làm việc nhằm thực hiện mục tiêu chung đã xác định của nhóm làm việc đồng thời thỏa mãn mục tiêu của các thành viên trong nhóm làm việc.

Nội dung cơ bản của quản trị nhóm làm việc

Vai trò của quản trị nhóm làm việc

 Đối với tổ chức, quản trị nhóm làm việc góp phần thực

hiện mục tiêu chung của tổ chức.

 Đối với bản thân nhóm, quản trị nhóm quyết định đến

sự tồn tại hay phát triển của nhóm.

 Xây dựng nhóm làm việc  Giao tiếp trong nhóm làm việc  Lãnh đạo nhóm làm việc  Đánh giá nhóm làm việc

 Đối với các thành viên trong nhóm làm việc, quản trị nhóm làm việc tạo ra sự gắn kết giữa các thành viên

19 20

Vai trò của nhà quản trị nhóm làm việc

1.3 Nhà quản trị nhóm làm việc

 Vai trò và trách nhiệm của nhà quản

trị nhóm làm việc

Một nhà kiến trúc sư

 Các phẩm chất cần thiết của nhà

quản trị nhóm làm việc

Một nhà truyền thông

Một huấn luyện viên

Nhà quản trị nhóm làm việc

Một trọng tài

21 22

23 24

4

8/30/2022

Trách nhiệm của nhà quản trị nhóm làm việc

Trách nhiệm của nhà quản trị nhóm làm việc

 Thông báo thường xuyên về tiến độ và các vấn đề

nan giải với nhà tài trợ của nhóm (nếu có).

 Đảm bảo rằng tất cả mọi thành viên đều đóng góp ý kiến và ý kiến đó được mọi người lắng nghe.

 Chia sẻ công việc giữa các thành viên trong

 Định kỳ đánh giá hoạt động của nhóm, quan điểm của các thành viên, và cách mỗi thành viên tự nhìn nhận về sự đóng góp của mình.

nhóm.

 Không hối thúc hành động với tư cách cấp trên.

Chương 2: Xây dựng nhóm làm việc

1.3.2 Các phẩm chất cần thiết của nhà quản trị nhóm làm việc

 Luôn gương mẫu  Cởi mở và chân thành  Khả năng tập trung cao  Luôn bình tĩnh và lắng nghe nhiều

nguồn ý kiến

 Rõ ràng và thực tế  Biết chia sẻ thành công và thất bại

2.1. Khái niệm và tầm quan trọng của xây dựng nhóm làm việc 2.2. Lựa chọn thành viên tham gia nhóm làm việc 2.3. Xác định và phổ biến mục tiêu, xây dựng các nét đặc trưng của nhóm làm việc 2.4. Phân công công việc và thiết lập cơ chế hoạt động của nhóm làm việc

25 26

2.1 Khái niệm xây dựng nhóm làm việc

Vai trò của xây dựng nhóm làm việc

 Nhóm đạt hiệu quả cao trong quá trình

vận hành

 Giải quyết tốt các nhiệm vụ chung đặt ra

cho nhóm.

 Giúp tạo động lực cho từng thành viên

 Xây dựng nhóm làm việc là toàn bộ các hoạt động được nhà quản trị triển khai trong giai đoạn thành lập nhóm, bao gồm việc lựa chọn các thành viên nhóm; xác định và phổ biến mục tiêu chung của nhóm; xây dựng các nét đặc trưng của nhóm; phân công công việc cho các thành viên nhóm và thiết lập cơ chế hoạt động của nhóm nhằm giúp nhóm làm việc đạt được mục tiêu chung đã đề ra

27 28

29 30

5

8/30/2022

2.2 Lựa chọn thành viên tham gia nhóm làm việc

2.2.1 Tầm quan trọng của việc lựa chọn thành viên nhóm làm việc

 Mỗi thành viên đều có vai trò và vị trí quan trọng quyết định đến hiệu quả công việc chung của nhóm  Nhóm được thành lập để cộng

2.2.1 Tầm quan trọng của việc lựa chọn thành viên nhóm làm việc 2.2.2 Tiêu chí lựa chọn thành viên nhóm làm việc

hưởng các năng lực, kỹ năng và thái độ, hành vi của các thành viên.

2.2.1 Tầm quan trọng của việc lựa chọn thành viên nhóm làm việc

2.2.2 Tiêu chí lựa chọn thành viên nhóm làm việc

Hỗ trợ

• Trình độ chuyên môn • Kinh nghiệm bản thân

Kiến thức (Knowledge).

Chú trọng đến chất lượng công việc

Lắng nghe và làm sáng tỏ

CỘNG HƯỞNG

Kỹ năng (Skill)

• Kỹ năng chuyên môn • Kỹ năng giải quyết vấn đề • Kỹ năng tương tác cá nhân • Kỹ năng giao tiếp • …

Đồng lòng trong quyết định

Thái độ phê phán xây dựng

Chấp nhận các kỹ năng của thành viên

Thái độ/phẩm chất (Attitude)

• Hoàn thành công việc được giao đúng thời hạn • Thẳng thắn • Thích ứng nhanh • Tôn trọng phong cách làm việc của người khác • Không kết bè phái • …

31 32

2.3 Xác định và phổ biến mục tiêu, xây dựng các nét đặc trưng của nhóm làm việc

33 34

Mỗi thành viên nhóm cần làm gì để hoàn thành tốt nhiệm vụ?

 2.3.1 Xác định và phổ biến mục

tiêu nhóm làm việc

 2.3.2 Xác định các nét đặc trưng

của nhóm làm việc

 Hiểu mình, hiểu người  Quản lý tốt bản thân  Kỹ năng truyền đạt tốt  Lắng nghe  Chia sẻ  Khả năng thương lượng, thuyết phục  Làm việc vì mọi người và vì tập thể

35 36

6

8/30/2022

2.3.1 Xác định và phổ biến mục tiêu nhóm làm việc

2.3.2 Xác định các nét đặc trưng của nhóm làm việc

Xác định sứ mệnh nhóm

Xác định cơ chế hoạt động của nhóm

Xác định giá trị cốt lõi nhóm Specific (Cụ thể)

Các nét đặc trưng của nhóm

Mục tiêu nhóm (SMART)

Measurable (Đo lường được) Time – bound (Thời hạn xác định)

Định vị nhóm

Xác định màu sắc đại diện nhóm

2.4 Phân công công việc và thiết lập cơ chế hoạt động của nhóm làm việc

2.4.1 Phân công công việc cho các thành viên

 2.4.1 Phân công công việc cho các

 Phân công nhiệm vụ rõ ràng và chịu

thành viên nhóm

 2.4.2 Thiết lập cơ chế hoạt động

trách nhiệm trước nhà quản trị nhóm, cũng như cả nhóm về tiến độ, chất lượng công việc được giao.

của nhóm

 Cung cấp những phương tiện,

nguồn lực cần thiết và quyền tự quyết nhất định phần việc của nhóm viên

Realistic (Thực tế) Achievable (Khả thi) Xác định khẩu hiệu nhóm 37 38

Nguyên tắc trong phân công công việc

2.4.2 Thiết lập cơ chế hoạt động của nhóm

 Đúng người, đúng việc, đúng năng

lực, đúng thời điểm.

 Quy tắc ứng xử  Phương thức ra quyết định

- Quyết định cá nhân - Quyết định nhóm

 Rõ ràng, công khai, minh bạch  Công bằng, hợp lý  Có kiểm tra, giám sát và phản hồi

kết quả

39 40

41 42

7

8/30/2022

NHỮNG VIỆC CẦN LÀM KHI NHÓM BẮT ĐẦU THÀNH LẬP

Xây dựng quy chế hoạt động của nhóm

1. TỔ CHỨC BUỔI HỌP RA MẮT 2. THỐNG NHẤT VỀ CÁCH THỨC RA QUYẾT ĐỊNH 3. LẬP KẾ HOẠCH VÀ LỊCH TRÌNH CÔNG VIỆC 4. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ 5. XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 6. XÂY DỰNG CƠ CHẾ TÀI CHÍNH 7. XÂY DỰNG CƠ CHẾ GIAO TIẾP NHÓM 8. THIẾT LẬP CÁC TIÊU CHÍ VỀ CÁC HÀNH VI ỨNG XỬ

 Phương thức ra quyết định  Kế hoạch và lịch trình của nhóm  Phân công nhiệm vụ, quyền hạn  Phương pháp đánh giá thành tích  Quy tắc tài chính  Cơ chế kết hợp nhóm (họp, liên lạc…)  Hành vi ứng xử

NHỮNG VIỆC CẦN LÀM KHI NHÓM BẮT ĐẦU THÀNH LẬP

NHỮNG VIỆC CẦN LÀM KHI NHÓM BẮT ĐẦU THÀNH LẬP

3. LẬP KẾ HOẠCH VÀ LỊCH TRÌNH CÔNG VIỆC

Làm rõ mục tiêu, nhiệm vụ của nhóm Lên kế hoạch và tiến độ thực hiện công việc

4. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Phân công dựa trên khả năng thực hiện công việc tốt nhất  Nhiệm vụ phù hợp như thế nào với mục tiêu cao nhất của nhóm

Phải kèm theo cả quyền hạn và nguồn lực cần thiết

1. TỔ CHỨC BUỔI HỌP RA MẮT  Đảm bảo sự rõ ràng về thành phần của nhóm  Giải thích nội dung bản tuyên bố của nhóm  Mô tả những nguồn lực có sẵn cho nhóm và nguồn bên ngoài  Mô tả các cơ chế khuyến khích và tạo động lực làm việc cho nhóm  Giới thiệu để mọi người làm quen với nhau 2. THỐNG NHẤT VỀ CÁCH THỨC RA QUYẾT ĐỊNH  Nguyên tắc đa số  Nhất trí  Một nhóm nhỏ quyết định Trưởng nhóm quyết định

43 44

NHỮNG VIỆC CẦN LÀM KHI NHÓM BẮT ĐẦU THÀNH LẬP

NHỮNG VIỆC CẦN LÀM KHI NHÓM BẮT ĐẦU THÀNH LẬP

7. XÂY DỰNG CƠ CHẾ GIAO TIẾP NHÓM

5. XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ  Mục đích đánh giá

Chu kỳ và phương pháp đánh giá

Các cuộc họp theo lịch, các cuộc gặp gỡ, tiếp xúc Phương tiện thông tin liên lạc sử dụng…

 Đối tượng đánh giá 6. THIẾT LẬP CƠ CHẾ TÀI CHÍNH  Nguồn thu Chi phí  Dự phòng

8. THIẾT LẬP CÁC TIÊU CHÍ VỀ CÁC HÀNH VI ỨNG XỬ  Mức độ tham gia Sự gián đoạn Tính công khai Phê bình mang tính xây dựng Tính bảo mật

 Định hướng hành động

45 46

47 48

8

8/30/2022

Chương 3: Giao tiếp trong nhóm làm việc

3.1 Khái niệm và tầm quan trọng của giao tiếp trong nhóm làm việc

 3.1.1 Khái niệm, bản chất và chức năng của giao tiếp nhóm làm việc  3.1.2 Tầm quan trọng của giao tiếp

trong nhóm làm việc

3.1. Khái niệm và tầm quan trọng của giao tiếp trong nhóm làm việc 3.2. Các hình thức và các yếu tố cấu thành giao tiếp trong nhóm làm việc 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giao tiếp trong nhóm làm việc 3.4. Các nguyên tắc và kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong nhóm làm việc

Bản chất của giao tiếp nhóm làm việc

Khái niệm giao tiếp trong nhóm làm việc

 Bản chất của giao tiếp nhóm làm

việc là quá trình truyền tải thông tin và phản hồi giữa các thành viên trong môi trường làm việc nhóm

Giao trong tiếp nhóm làm việc là quá trình chuyển giao, tiếp nhận và xử lý thông tin giữa các viên thành trong nhóm làm việc để đạt được mục tiêu chung của nhóm.

49 50

Chức năng của giao tiếp nhóm làm việc

3.1.2. Tầm quan trọng của giao tiếp trong nhóm làm việc

 Giúp mỗi thành viên nhóm thể hiện quan điểm và năng lực bản thân

Chức năng của giao tiếp nhóm làm việc

 Giúp các thành viên thống nhất nhận

thức, quan điểm và hành động

 Giúp các thành viên có thể chia sẻ,

truyền đạt kinh nghiệm

Chức năng thông tin liên lạc

Chức năng điều khiển hành vi

Chức năng điều khiển cảm xúc

51 52

53 54

9

8/30/2022

3.2.1 Các hình thức giao tiếp nhóm làm việc

3.2 Các hình thức và các yếu tố cấu thành giao tiếp trong nhóm làm việc

• Giao tiếp trực

 3.2.1 Các hình thức giao tiếp nhóm

tiếp

• Giao tiếp gián

làm việc

Tính chất trực tiếp hay gián tiếp của quá trình giao tiếp

tiếp

 3.2.2 Các yếu tố cấu thành giao tiếp

• Giao tiếp chính

trong nhóm làm việc

thức

Mục đích giao tiếp

• Giao tiếp không

chính thức

• Giao tiếp ngôn

ngữ

Phương tiện giao tiếp

• Giao tiếp phi

ngôn ngữ

3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giao tiếp trong nhóm làm việc

3.2.2 Các yếu tố cấu thành giao tiếp trong nhóm làm việc

 3.3.1 Môi trường vật chất  3.3.2 Phương tiện và kênh truyền

đạt thông tin giao tiếp

 3.3.3 Hoàn cảnh tâm lý cá nhân của

thành viên nhóm làm việc

 3.3.4 Quan hệ giữa các thành viên

nhóm và bầu không khí tâm lý nhóm làm việc

55 56

3.3.2 Phương tiện và kênh truyền đạt thông tin giao tiếp

3.3.1 Môi trường vật chất

Phương tiện giao tiếp

Kênh giao tiếp

 Phương tiện ngôn ngữ có thể được sử dụng dưới hình thức ngôn ngữ nói hoặc ngôn ngữ viết

 Kênh giao tiếp chính thức là kênh được sử dụng để truyền những thông điệp từ cấp trên xuống cấp dưới

 Về điều kiện môi trường tự nhiên như thời tiết, khí hậu, nhiệt độ, ánh sáng, độ ồn…;  Về không gian như vị trí địa lý xảy ra giao tiếp, khoảng cách giữa các chủ thể, cách bố trí chỗ ngồi;

 Về thời gian như thời điểm xảy ra giao

tiếp là sáng hay chiều…

 Phương tiện phi ngôn ngữ bao gồm những cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, ánh mắt (ngôn ngữ cơ thể)…

 Kênh giao tiếp không chính thức là kênh không có sự ràng buộc giữa người gửi và người nhận thông điệp

58 57

59 60

10

8/30/2022

3.3.4 Quan hệ giữa các thành viên nhóm và bầu không khí tâm lý nhóm làm việc

3.3.3 Hoàn cảnh tâm lý cá nhân của thành viên nhóm làm việc

 Mối tương quan giữa các chủ thể giao

 Hoàn cảnh tâm lý nói lên tâm trạng và cảm nhận của chủ thể giao tiếp tại thời điểm xảy ra quá trình giao tiếp

tiếp sẽ tạo ra những khoảng cách tâm lý (hay khoảng cách cá nhân) giao tiếp khác nhau

 Giao tiếp nhóm chịu ảnh hưởng lớn từ

các yếu tố tâm lý cá nhân:

 Thiết lập một môi trường giao tiếp an

- Các hiện tượng xúc cảm, tình cảm - Các quá trình nhận thức như tư duy,

toàn khuyến khích các thành viên nhóm diễn tả được ý kiến và cảm nghĩ của họ trong những tình huống khó khăn

tưởng tượng đến ý chí, nhu cầu, động cơ thúc đẩy

3.4.1 Các nguyên tắc giao tiếp hiệu quả

3.4 Các nguyên tắc và kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong nhóm làm việc

 3.4.1 Các nguyên tắc giao tiếp hiệu

 Đảm bảo sự hài hòa về mặt lợi ích giữa

quả

các bên tham gia giao tiếp

 3.4.2 Kỹ năng giao tiếp hiệu quả

trong nhóm làm việc

 Đảm bảo bình đẳng trong giao tiếp  Hướng tới giải pháp tối ưu  Tôn trọng các giá trị văn hóa

61 62

3.4.2. Kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong nhóm làm việc

Ví dụ các yếu tố ảnh hưởng đến giao tiếp trong nhóm làm việc

 Tiếng ồn  Khoảng về mặt địa lý  Sử dụng các từ thuật ngữ hoặc chuyên

môn, tiếng lóng, ít người hiểu

Kỹ năng đặt câu hỏi mở

Kỹ năng lắng nghe tích cực

 Hạn chế về khả năng sử dụng ngoại ngữ  Các rào cản tâm lý, văn hóa  Không có các phương tiện thông tin liên

lạc cần thiết

Kỹ năng quản lý cảm xúc

 Kinh nghiệm, cách hiểu vấn đề, khả là khác

Kỹ năng phản hồi mang tính xây dựng

năng ghi nhớ của mỗi người nhau

63 64

65 66

11

8/30/2022

4.1 Khái luận về lãnh đạo nhóm làm việc

Chương 4: Lãnh đạo nhóm làm việc

 4.1.1 Khái niệm và vai trò của lãnh

đạo nhóm làm việc

 4.1.2 Các phong cách lãnh đạo

nhóm làm việc

4.1. Khái luận về lãnh đạo nhóm làm việc 4.2. Huấn luyện nhóm làm việc 4.3. Tạo động lực cho nhóm làm việc 4.4. Giải quyết xung đột nhóm làm việc

Vai trò của lãnh đạo nhóm làm việc

Khái niệm lãnh đạo nhóm làm việc

 Hiện thực hóa tương lai  Tạo sự phấn khích  Truyền ý chí cho các thành viên trong

nhóm

 Rèn luyện và nâng cao được các phẩm chất, năng lực của từng thành viên  Xây dựng, củng cố và hoàn thiện bầu

không khí làm việc

Lãnh đạo nhóm làm việc là hệ thống các tác động của nhà quản trị đến các thành viên nhóm, cụ thể bao gồm huấn luyện, tạo động lực và giải quyết xung đột trong nhóm làm việc để thúc đẩy từng thành viên trong nhóm tự nguyện và nhiệt tình thực hiện các nhiệm vụ được phân công nhằm đạt được mục tiêu chung của nhóm làm việc.

67 68

69 70

4.1.2 Các phong cách lãnh đạo nhóm làm việc

4.2 Huấn luyện nhóm làm việc

 4.2.1 Khái niệm huấn luyện nhóm

làm việc

Phong cách lãnh đạo tự do

 4.2.2 Quy trình huấn luyện nhóm

làm việc

 4.2.3 Phương pháp huấn luyện

Phong cách lãnh đạo chuyên quyền

nhóm làm việc

 4.2.4 Lợi ích của nhóm khi thực hiện

Phong cách lãnh đạo dân chủ

việc huấn luyện hiệu quả

71 72

12

8/30/2022

4.2.1 Khái niệm huấn luyện nhóm làm việc

4.2.2 Quy trình huấn luyện nhóm làm việc

Xác định nhu cầu huấn luyện

Thiết lập mục tiêu huấn luyện

Huấn luyện nhóm làm việc là quá trình tác động, hướng dẫn, kèm cặp,… của nhà quản trị nhóm làm việc nhằm cung cấp và nâng cao phẩm chất thái độ, kiến thức, kỹ năng của các thành viên trong nhóm, giúp họ có thể chủ động xử lý những tình huống, vấn đề gặp phải trong quá trình làm việc nhóm.

Đánh giá thực trạng công việc

Tìm kiếm giải pháp huấn luyện

Cam kết thực hiện huấn luyện

4.2.3 Phương pháp huấn luyện nhóm làm việc

4.2.4 Lợi ích của nhóm khi thực hiện việc huấn luyện hiệu quả

Mục đích hành động

Ví dụ

Hình thức huấn luyện

Phát triển kỹ năng

 Tăng mức độ nỗ lực mà mỗi thành

viên dành cho công việc.

Hướng dẫn thành viên mới cần phát triển các kỹ năng thuộc lĩnh vực chuyên môn hoặc giúp thành viên hợp tác với nhà quản trị nhóm khác có các kỹ năng cần thiết.

TRỰC TIẾP

 Đảm bảo công việc đã thực hiện sẽ

Đưa ra câu trả lời

Giải thích chiến lược tổ chức cho thành viên mới

Hướng dẫn

được đánh giá cao.

 Giúp các thành viên thể hiện tối đa

năng lực của họ.

Tạo điều kiện giải quyết vấn đề Xây dựng sự tự tin

Chỉ ra phương pháp thích hợp nhất để thực hiện một nhiệm vụ hay làm việc cùng với các thành viên trong nhóm về một dự án mà thành viên có thể học hỏi từ nhà quản trị nhóm. Giúp thành viên nhóm tìm ra giải pháp của chính họ. Bày tỏ sự tin tưởng rằng một cá nhân có thể tìm ra giải pháp.

khích

HỖ TRỢ

Khuyến các thành viên học hỏi từ chính họ

Giúp những thành viên mới có trách nhiệm có thể học hỏi từ công việc, dù điều đó có nghĩa là phải mạo hiểm mắc sai lầm.

Cung cấp thông tin hay sự liên hệ để giúp các thành viên trong nhóm tự giải quyết vấn đề.

cho

tin

73 74

Đóng vai trò là nguồn thông các thành viên trong nhóm

4.3 Tạo động lực cho nhóm làm việc

4.3.1 Khái niệm tạo động lực cho nhóm làm việc

 4.3.1 Khái niệm tạo động lực cho

nhóm làm việc

 4.3.2 Các cách thức tạo động lực cho

nhóm làm việc

 Tạo động lực cho nhóm làm việc là tất cả những hoạt động mà nhà quản trị nhóm làm việc có thể thực hiện được đối với các thành viên trong nhóm, tác động đến khả năng làm việc và tinh thần thái độ làm việc của họ nhằm đem lại kết quả cao trong công việc của từng thành viên trong nhóm làm việc, từ đó cả nhóm làm việc đạt được kết quả cao.

75 76

77 78

13

8/30/2022

4.4 Giải quyết xung đột nhóm làm việc

4.3.2 Các cách thức tạo động lực cho nhóm làm việc

 4.4.1 Khái niệm và các loại xung

đột trong nhóm làm việc

 Tạo động lực bằng các công cụ tài chính  Tạo động lực thông qua môi trường làm

 4.4.2 Nội dung giải quyết xung đột

việc

nhóm làm việc

 Khuyến khích thành viên nhóm tham gia

vào các quyết định

 Ủy quyền  Công nhận thành tích và biểu dương,

khen ngợi

Các căn cứ để phân loại xung đột

Khái niệm xung đột nhóm làm việc

Quan hệ đối với sự vật được xem xét

• Xung đột bên trong • Xung đột bên ngoài

• Xung đột cơ bản • Xung đột không cơ bản

Ý nghĩa đối với sự tồn tại và phát triển của nhóm

Vai trò của xung đột

• Xung đột chủ yếu • Xung đột thứ yếu

Tính chất của các quan hệ lợi ích

• Xung đột đối kháng • Xung đột không đối kháng

Xung đột nhóm làm việc là sự bất đồng xảy ra giữa cá nhân với cá nhân trong nhóm, giữa các nhóm trong một tổ chức do khác biệt về nhu cầu, giá trị, mục đích hay cạnh tranh về quyền lợi, tài nguyên, quyền lực hay bất đồng về vai trò, nhiệm vụ, trách nhiệm.

79 80

Vai trò của giải quyết xung đột nhóm làm việc

4.4.2. Nội dung giải quyết xung đột nhóm làm việc

 Xác định xung đột và nguyên nhân

xung đột nhóm làm việc

 Xác định phương pháp giải quyết

xung đột nhóm làm việc

 Kích thích sự sáng tạo, thúc đẩy tư duy đổi mới, cải thiện mỗi cá nhân  Giúp củng cố nhóm, tăng cường trao đổi, thảo luận, thúc đẩy ý tưởng mới.  Động lực tích cực giúp nhóm biết phê

bình và tự phê bình, có khả năng cạnh tranh, sáng tạo và đổi mới

81 82

83 84

14

8/30/2022

Nguyên nhân xung đột nhóm làm việc

Xác định xung đột

 Nhóm các nguyên nhân liên quan

 Cần chú ý đến ngôn ngữ, cử chỉ và cao

đến tổ chức nhóm

độ của giọng nói

 Nhóm các nguyên nhân liên quan

 Biết lắng nghe và quan sát kỹ lưỡng,

đến thành viên trong nhóm

khách quan

 Dành thời gian để gặp gỡ riêng từng

 Nhóm các nguyên nhân liên quan đến bản thân nhà quản trị nhóm

thành viên

 Cần nhận diện bản chất của xung đột  Xác định nguyên nhân gây ra xung đột

Nguyên nhân xung đột nhóm làm việc

Nguyên nhân xung đột nhóm làm việc

Thiếu tính minh bạch

Phân công công việc không hợp lý

Sự thiếu hiểu biết

Sự khác biệt về nguồn gốc cá nhân

Thiếu hệ thống quy trình

Sự không tương thích giữa trách nhiệm và thẩm quyền

Sự khác biệt về quan điểm và kỳ vọng vào công việc

Không có chiến lược

Lối sống của tổ chức nhóm

Sự đối lập về tính cách cá nhân

Tổ chức nhóm

Sự khác biệt về năng lực công tác và cách thức hành động

Thành viên trong nhóm

85 86

Nguyên nhân xung đột nhóm làm việc

Hậu quả của xung đột?

Thiếu năng lực

Không dám chịu trách nhiệm

 Ở mức độ căng thẳng có thể dẫn đến sự thù địch và công kích cá nhân.

Tính cách cá nhân

Cách thức ra quyết định không hợp lý

 Có thể dẫn đến tình trạng phân chia phe phái, mỗi phe phái có quan điểm riêng.

Bản thân nhà quản trị nhóm

87 88

89 90

15

8/30/2022

Xác định phương pháp giải quyết xung đột nhóm làm việc

“Lợi ích” của xung đột?

 Xung đột nếu lôi kéo mọi người tham gia vào giải quyết vấn đề và đưa tới giải pháp cho vấn đề thì mang tính tích cực

 Cơ hội để từng thành viên nhìn nhận lại bản thân và nhóm đánh giá lại cơ chế hoạt động của nhóm

Chương 5: Đánh giá nhóm làm việc

5.1. Khái niệm và mục tiêu của đánh giá nhóm làm việc

 5.1.1 Khái niệm đánh giá nhóm làm

việc

 5.1.2 Mục tiêu của đánh giá nhóm

5.1. Khái niệm và mục tiêu của đánh giá nhóm làm việc 5.2. Nội dung cơ bản của đánh giá nhóm làm việc

làm việc

91 92

5.1.2 Mục tiêu của đánh giá nhóm làm việc

5.1.1 Khái niệm đánh giá nhóm làm việc

Mục tiêu của đánh giá nhóm làm việc

Mục tiêu đãi ngộ

Mục tiêu phát triển cá nhân

Mục tiêu cải thiện năng suất và hiệu quả làm việc của nhóm

Đánh giá nhóm làm việc được hiểu là quá trình thu thập các thông tin về quá trình và kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm làm việc, từ đó rút ra các kết luận về năng lực thực hiện công việc và mức độ hoàn thành công việc của các thành viên nhóm làm việc trong một khoảng thời gian nhất định và sử dụng các kết quả đánh giá đáp ứng mục tiêu đã xác định của nhóm làm việc.

93 94

95 96

16

8/30/2022

5.2 Nội dung cơ bản của đánh giá nhóm làm việc

5.2.1 Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá nhóm làm việc

Nội dung

Ví dụ

Nhóm tiêu chuẩn

 5.2.1 Xây dựng các tiêu chuẩn đánh

giá nhóm làm việc

 5.2.2 Lựa chọn và sử dụng các

Bám sát mục tiêu mà tổ chức giao cho nhân sự được đánh giá trong chu kỳ đánh giá

Phản ánh mức độ hoàn thành nhiệm vụ

Kết quả sản xuất kinh doanh, số ngày công lao động, khối lượng các công việc hoàn thành…

phương pháp đánh giá nhóm làm việc

 5.2.3 Phỏng vấn đánh giá và sử

Phản ánh thái độ, hành vi

Ý thức kỷ luật, tinh thần hợp tác, tinh thần sáng tạo…

- Thường định tính và rất khó để lượng hóa - Đánh giá năng lực thực hiện công việc

dụng kết quả đánh giá nhóm làm việc

Phát triển cá nhân

- Đo lường nỗ lực học hỏi, vươn lên của cá nhân sau mỗi thời kỳ đánh giá - Nâng cao chất lượng đội ngũ

Nâng cao trình độ tiếng anh, tin học hoặc nắm bắt các công nghệ mới

Yêu cầu khi xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá

Một số căn cứ xây dựng tiêu chuẩn đánh giá nhóm làm việc

 Thứ nhất, tiêu chuẩn đánh giá cần tương

Dựa trên quá trình - Quá trình xác lập và thực hiện kế hoạch của

từng thành viên nhóm

thích với mục tiêu

- Mức độ tham gia và hợp tác của các thành viên

 Thứ hai, tiêu chuẩn đánh giá phải bao quát

Dựa trên kết quả - Khối lượng công việc hoàn thành của từng trong viên thành nhóm làm việc

trong quá trình làm việc nhóm

- Kiến

và chi tiết

 Thứ ba, tiêu chuẩn phải sát thực  Thứ tư, tiêu chuẩn phải có độ tin cậy cao

- Cách thức ra quyết định, giải quyết vấn đề, giải quyết mâu thuẫn giữa các thành viên nhóm - Mức độ cam kết của các thành viên nhóm đối với các mục tiêu và phương thức hoạt động của nhóm

thức nghề nghiệp và kỹ năng của mỗi thu được thành nhóm viên trong quá trình làm việc nhóm

- Quá trình xây dựng và duy trì quan hệ giao tiếp

giữa các thành viên nhóm

- Sự học hỏi, rèn luyện và phát triển các năng lực cá nhân trong quá trình làm việc nhóm

97 98

Phương pháp đánh giá theo thang điểm

5.2.2. Lựa chọn và sử dụng các phương pháp đánh giá nhóm làm việc

• Xác định các tiêu chuẩn đánh giá

 Phương pháp đánh giá theo thang

Bước 1

điểm

 Phương pháp xếp hạng luân phiên

• Xây dựng thang điểm chấm hay trọng

số của từng tiêu chuẩn đánh giá

Bước 2

• Tiến hành đánh giá

Bước 3

• Tổng hợp và xử lý kết quả đánh giá

Bước 4

99 100

101 102

17

8/30/2022

Ví dụ mẫu đánh giá nhóm làm việc theo phương pháp thang điểm

Phương pháp xếp hạng luân phiên

Hạng mục đánh giá

Hệ số

Điểm

Tổng = Điểm x hệ số

• Xác lập danh sách các cá nhân

cần được đánh giá

Bước 1

1. Mục tiêu

1. Thái độ/ Tác phong

• Xác lập các tiêu chuẩn so sánh

1. Năng suất và chất lượng công việc

cặp

Bước 2

4. Tinh thần trách nhiệm

• Tiến hành so sánh theo từng

5. Giải quyết vấn đề và sáng kiến

cặp và xếp loại

Bước 3

6. Tinh thần làm việc nhóm

• Tổng hợp và sử dụng kết quả

7. Kỹ năng quản lý

đánh giá

Bước 4

TỔNG CỘNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CHUNG THÀNH TÍCH

Ví dụ về phương pháp xếp hạng luân phiên

Ví dụ đánh giá bằng cách so sánh cặp

Bảng đánh giá thành tích

A

B

C

D

A

3

4

3

Tổng điểm 10

1

B

3

1

5

Lưu ý: Đọc kỹ chỉ dẫn dưới đây trước khi bắt đầu Bộ phận: Người đánh giá: Danh sách nhân viên được đánh giá (theo thứ tự ABC) _________________________________ _________________________________ _________________________________ _________________________________ _________________________________ _________________________________ _________________________________

1._______________________________ 2._______________________________ 3._______________________________ 4._______________________________ __________________________________ 4._______________________________ 3._______________________________ 2._______________________________ 1._______________________________

0

C

2

2

4

1

D

2

4

7

1. Hãy kiểm tra lần lượt danh sách theo thứ tự ABC và loại bỏ các tên mà bạn thấy không có ấn tượng đặc biệt 2. Xem lại các tên còn lại và chọn lấy tên người mà bạn cho là tốt nhất và điền vào hàng 1 phía trên 3. Xem lại các tên còn lại và chọn ra người yếu nhất và ghi vào hàng 1 phía dưới 4. Chọn người được coi là tốt nhất trong số còn lại và điền vào hàng 2 phía trên 5. Chọn người được coi là kém nhất trong số tên cònlại và điền vào hàng 2 phía dưới 6. Tiếp tục cho đến tên của người cuối cùng trong nhóm

103 104

Nội dung của phỏng vấn đánh giá

5.2.3. Phỏng vấn đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá nhóm làm việc

 5.2.3.1. Phỏng vấn đánh giá nhóm

làm việc

 Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, các mục tiêu đã đề ra  Phân tích các thay đổi hiện tại và tương lai  Thảo luận các giải pháp tăng cường hiệu quả trong

 5.2.3.2 Sử dụng kết quả đánh giá

công việc

nhóm làm việc

 Phân tích về các điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân  Thảo luận về lộ trình công danh của các thành viên

trong nhóm

106 105

107 108

18

8/30/2022

Những việc nên làm để khuyến khích nhân viên nói nhiều

Những điều cần tránh trong phỏng vấn đánh giá

 Im lặng nghe họ nói một cách chăm

chú, không ngắt lời họ.

 Nói quá nhiều  Hỏi các câu hỏi chỉ để nhân viên trả

lời "có", "không"

 Sử dụng các câu hỏi thăm dò.  Sử dụng các câu khuyến khích  Sử dụng các câu hỏi lựa chọn

 Khuyên bảo nhân viên  Nhạo báng, bông đùa nhân viên.  Đi quá xa chủ đề.

5.2.3.2. Sử dụng kết quả đánh giá nhóm làm việc

 Tổ chức doanh nghiệp có thể thực hiện cơ chế thưởng phạt cho nhóm và các thành viên trong nhóm.

 Mang lại một ý nghĩa lớn lao về mặt tâm

lý đối với các thành viên nhóm

 Động lực để họ tiếp tục tiến lên phía

trước hoặc đã được khích lệ kịp thời với những phần thưởng tương ứng.

109 110

111

19