
Trang 1
Bài giảng Quản trị sản xuất Chương 3
ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
Chương 3
QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM,
DỊCH VỤ, CÔNG SUẤT,
CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ
1
Nội dung chính
• 3.1. Quyết định về sản phẩm, dịch vụ
• 3.2. Quyết định về công nghệ
• 3.3. Quyết định về công suất
• 3.4. Quyết định về thiết bị
2
3.1. Quyết định về sản phẩm, dịch vụ
• 3.1.1. Phân tích năng lực
• 3.1.2. Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ
• 3.1.3. Phát triển, đổi mới sản phẩm, dịch vụ
• 3.1.4. Thiết kế sản phẩm, dịch vụ
• 3.1.5. Phân tích tính kinh tế của việc phát triển
SP
3
3.1.1. Phân tích năng lực
• a. Khái niệm chung
• b. Sự linh hoạt về năng lực
• c. Những cân nhắc trong việc thay đổi
năng lực.
• d. Xác định năng lực cần thiết.
4
a. Khái niệm chung
•Năng lực: là mức sản lượng đầu ra của 1 hệ thống có thể
đạt được trong 1 thời gian.
•Năng lực hiệu dụng: cho biết công ty tiến tới gần mức vận
hành tốt nhất của họ ra sao.
Mức năng lực hiệu dụng = Năng lực đã được sử dụng
Mức vận hành tốt nhất
Mức vận hành tốt nhất: là mức năng lực khi chi phí bình quân
trên 1 đơn vị SP là thấp nhất.
5
b. Sự linh hoạt về năng lực
• Là khả năng tăng hay giảm 1 cách nhanh chóng
mức độ sx, hoặc chuyển năng lực nhanh chóng từ
sx SP/DV này sang SP/DV khác. Gồm:
– Nhà máy linh hoạt.
– Quy trình linh hoạt.
– Công nhân linh hoạt.
6

Trang 2
Bài giảng Quản trị sản xuất Chương 3
ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
c. Những cân nhắc trong việc
thay đổi năng lực
• Duy trì cân bằng hệ thống.
• Tần suất gia tăng năng lực.
• Các nguồn năng lực vận hành và cung ứng bên
ngoài.
• Giảm năng lực.
7
d. Xác định năng lực cần thiết
•Các bước tiến hành:
– 1. Sử dụng kỹ thuật dự báo (chương 2) để dự đoán
doanh số cho các SP riêng lẻ trong mỗi dòng SP.
– 2. Tính toán lượng thiết bị và lao động cần thiết để đáp
ứng dự báo về SP.
– 3. Dự trù sự sẵn sàng về lao động và thiết bị cho khoảng
thời gian trong kế hoạch.
8
d. Xác định năng lực cần thiết
• Thông thường cty sẽ quyết định về năng lực đệm
phải được duy trì giữa năng lực được ước tính sẽ
sử dụng và năng lực thực tế cần có.
• Năng lực đệm:
– là lượng năng lực vượt quá năng lực dự kiến sử dụng
(năng lực đệm dương) hoặc khi năng lực thiết kế thấp
hơn năng lực dự kiến sử dụng (năng lực đệm âm).
– Được đo lường bằng tỷ lệ % vượt quá/thấp hơn mức
được yêu cầu.
9
Ví dụ 1
• Xem ví dụ 1 chương 3
10
3.1.2. Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ
• a. Những nhân tố ảnh hưởng
• b. Các yêu cầu
• c. PP lựa chọn: dùng cây quyết định
11
a. Những nhân tố ảnh hưởng
- Nhu cầu thị trường
- Chu kỳ đời sống sp
- Sở trường của DN
- Khả năng về quản trị
- …
12

Trang 3
Bài giảng Quản trị sản xuất Chương 3
ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
b. Các yêu cầu
• Giá trị sử dụng chất lượng, kiểu dáng,
bao bì, tiêu chuẩn, công dụng...
• Giá trị thể hiện qua giá cả
• Tính khả thi
13
c. PP lựa chọn: dùng cây quyết định
Liệt kê đầy đủ các phương án SP khả năng;
Liệt kê đầy đủ các đk khách quan ảnh hưởng đến việc
ra quyết địnhĐk thị trường (biến cố) : thị trường
thuận lợi (tốt), T.T không thuận lợi (xấu);
Xác định thu nhập, chi phí, lợi nhuận,
Xác định xác xuất xảy ra của các biến cố;
Vẽ cây quyết định;
Tính chỉ tiêu dùng để so sánh phương án: giá trị tiền tệ
mong đợi max EMV
14
Lưu ý
• Tính EMV từ ngọn xuống gốc, tức là từ phải
sang trái. Tính cho từng nút một, kết quả tính
được ghi ở phía trên nút đó.
• Đối với các nút tròn (nút biến cố - sự kiện bất
ngờ) khi ta tính cần xét đến xác suất.
• Đối với các nút vuông (nút chiến lược – nút
quyết định) không có xác suất (vì đây là các biến
do ta chủ động chọn) thì ta chọn theo tiêu
chuẩn maxEMV.
15
Ví dụ 2
• Xem chương 3 ví dụ 2
16
3.1.2. Phát triển, đổi mới sản phẩm,
dịch vụ
• a. Quy trình phát triển sp tổng quát
• b. Quy trình phát triển các loại sp cụ thể
17
b. Quy trình phát triển sp tổng quát
•Giai đoạn 0: Lập kế hoạch
– Lập kế hoạch về marketing, thiết kế, sản xuất và các
chức năng khác ( VD: Xđ cơ hội thị trường, Xđ phân
khúc thị trường, Đánh giá công nghệ mới, Xđ giới hạn
sx, ....)
–đầu ra là : bản tuyên bố sứ mệnh của dự án, chỉ
rõ thị trường mục tiêu của SP, mục tiêu kinh doanh,
các giả định tài chính và các
18

Trang 4
Bài giảng Quản trị sản xuất Chương 3
ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
a. Quy trình phát triển sp
tổng quát
•Giai đoạn 1: Phát triển ý tưởng SP
– XĐ nhu cầu của thị trường mục tiêu.
– Đánh giá về SP thay thế
– Nghiên cứu tính khả thi của ý tưởng SP
– Phát triển các ý tưởng thiết kế công nghiệp
– Xây dựng và thử mẫu
– Ước tính chi phí sx và đánh giá tính khả thi của sx
– Phân tích kinh tế
– Vấn đề về bản quyền sáng chế
19
a. Quy trình phát triển sp
tổng quát
•Giai đoạn 2: Thiết kế ở cấp hệ thống
– Xây dựng kế hoạch lựa chọn và mở rộng sx
– Xđ giá bán mục tiêu
– Thể hiện cấu trúc SP thay thế
– Sàng lọc thiết kế công nghiệp
– Xđ nhà cung cấp cho những chi tiết quan trọng
– Thực hiện phân tích làm hay mua
– Xđ tiến độ lắp ráp cuối cùng
– Xác lập chi phí mục tiêu
20
a. Quy trình phát triển sp
tổng quát
•Giai đoạn 3: Thiết kế chi tiết
– Đầu ra của giai đoạn này là các bản vẽ hoặc các
tập tin máy tính mô tả hình vẽ của các chi tiết,
các công cụ gia công, các thông số kỹ thuật của
các chi tiết cần mua, quy trình gia công, chế tạo
và lắp ráp các chi tiết thành phẩm. Cụ thể gồm:
• Phát triển kế hoạch marketing
• Xđ phần hình học
• Chọn nguyên liệu
• Chỉ định dung sai
21
a. Quy trình phát triển sp
tổng quát
•Giai đoạn 3: Thiết kế chi tiết
• Hoàn thiện chứng từ kiểm tra thiết kế công nghiệp
• Xđ qui trình sx các chi tiết
• Thiết kế công cụ
• Xđ quy trình đảm bảo chất lượng
• Bắt đầu mua dụng cụ
–Lưu ý: phải chỉ ra chi phí sx và khả năng hoạt
động bền vững của SP
22
a. Quy trình phát triển sp
tổng quát
•Giai đoạn 4: Thử nghiệm và chỉnh sửa: Bao
gồm xây dựng và đánh giá nhiều phiên bản sx
thử của sp:
– Xây dựng tài liệu để xúc tiến và ra mắt SP Thực
nghiệm
– Thử nghiệm thiết kế về thời gian thực hiện m thời
gian sống và độ tin cậy
– Thay đổi thiết kế (nếu có)
23
a. Quy trình phát triển sp
tổng quát
•Giai đoạn 4: Thử nghiệm và chỉnh sửa: Bao
gồm xây dựng và đánh giá nhiều phiên bản sx
thử của sp:
– Hoàn thiện quy trình lắp ráp và chế tạo
– Huấn luyện lao động
– Hoàn thiện quy trình đảm bảo chất lượng
– Phát triển kế hoạch bán hàng
24

Trang 5
Bài giảng Quản trị sản xuất Chương 3
ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
a. Quy trình phát triển sp
tổng quát
•Giai đoạn 5: Tiền sx
– Thực hiện sx bắt đầu với KH chính
– Đánh giá sản lượng sx ban đầu
– Bắt đầu vận hành toàn bộ hệ thống sx
Quy trình tổng quát này được sử dụng
trong tình huống SP thị trường kéo.
25
b. Quy trình phát triển các loại sp cụ thể
•SP công nghệ kéo:
– Nhóm phát triển bắt đầu với công nghệ mới,
sau đó tìm thị trường phù hợp.
–Điểm khác biệt: giai đoạn Lập kế hoạch bao
gồm :
• Việc kết hợp công nghệ và thị trường
• Phát triển ý tưởng giả định 1 công nghệ đã chọn
26
b. Quy trình phát triển các loại sp cụ thể
•SP nền:
– Nhóm phát triển giả định rằng SP sẽ được
xây dựng xung quanh 1 cụm chi tiết công
nghệ đã có sẵn.
–Điểm khác biệt: Phát triển 1 nội dung giả
định 1 công nghệ nền đã được chứng minh.
dễ phát triển hơn rất nhiều so với công
nghệ được phát triển tùy hứng.
27
b. Quy trình phát triển các loại sp cụ thể
•SP có quy trình chuyên sâu:
– Các đặc điểm SP thường bị hạn chế bởi quy
trình sx.
–Điểm khác biệt: 1 quy trình sx SP hiện hữu
phải được xác định từ lúc bắt đầu hoặc cả SP
và quy trình phải được phải được phát triển
cùng lúc từ lúc bắt đầu.
28
b. Quy trình phát triển các loại sp cụ thể
•SP tùy chỉnh:
– Các SP mới có sự thay đổi nhẹ so với các cấu
hình hiện tại.
– Phát triển SP chủ yếu là thiết lập giá trị của các
biến trong thiết kế như kích thước và vật liệu.
–Điểm khác biệt: sự tương đồng của các dự án
cho phép thực hiện quy trình phát triển theo dòng
và có cấu trúc chặt chẽ.
29
b. Quy trình phát triển các loại sp cụ thể
•SP rủi ro cao:
– Các SP rủi ro cao có sự bất ổn về công
nghệ hay thị trường do đó luôn có kỹ thuật
thay thế hoặc rủi ro thị trường.
–Điểm khác biệt:
• Rủi ro được xác định ngay từ đầu và theo dõi
trong suốt quy trình.
• Các hoạt động phân tích và thử nghiệm được
thực hiện sớm nhất có thể
30