
Trang 1
Bài giảng Quản trị sản xuất Chương 4
ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
Chương 4
XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM
CỦA DOANH NGHIỆP
Nội dung chính
• 4.1. Tổng quan về xác định địa điểm DN
• 4.2. Quá trình xác định địa điểm DN
• 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xác định địa
điểm
• 4.4. Các PP xác định địa điểm
4.1. Tổng quan về xác định địa điểm
DN
• 4.1.1. Khái niệm
• 4.1.2. Những phương án cần lựa chọn khi xác
định địa điểm DN
4.1.1. Khái niệm
Xác định địa điểm của DN là quá trình
lựa chọn vùng và địa điểm bố trí DN,
nhằm đảm bảo thực hiện những mục tiêu
chiến lược kd của DN đã lựa chọn.
4.1.2. Những phương án cần lựa chọn
khi xác định địa điểm DN
•4 phương án:
– Mở rộng địa điểm sẵn có.
– Tăng thêm địa điểm mới trong khi vẫn giữ địa
điểm cũ.
– Đổi sang địa điểm mới .
– Không làm gì.
4.1.2. Những phương án cần lựa chọn
khi xác định địa điểm DN
•Cách lựa chọn các phương án:
– Sử dụng cây quyết định

Trang 2
Bài giảng Quản trị sản xuất Chương 4
ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
Ví dụ 1
• Xem chương 4 ví dụ 1
4.2. Quá trình xác định địa điểm
• Xđ các tiêu chuẩn dùng để đánh giá khi chọn
các phương án.
• Xđ xem yếu tố nào là quan trọng.
• Phát triển các phương án xđ địa điểm.
• Xđ khu vực địa điểm.
• Xđ địa điểm cụ thể.
• Đánh giá các phương án và chọn.
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xác định địa điểm
•Khách hàng:
– Gần KH
•Môi trường kinh doanh:
– Chọn nơi có môi trường kinh doanh thuận lợi.
•Tổng chi phí mục tiêu:
– Lựa chọn địa điểm có tổng chi phí thấp nhất
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xác định địa điểm
•Cơ sở hạ tầng:
– Vận tải bằng đường bộ, đường sông,....
– Năng lượng
– Viễn thông
•Chất lượng lao động:
– Trình độ học vấn
– Kỹ năng
– Thiện chí và khả năng học hỏi của người lao động
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xác định địa điểm
• Nhà cung cấp
• Các cơ sở khác
• Chính trị
• Cộng đồng sở tại
• Quy định về môi trường
4.4. Các PP xác định địa điểm
• 4.4.1. PP cho điểm có trọng số
• 4.4.2. PP điểm hòa vốn
• 4.4.3. PP tọa độ 1 chiều
• 4.4.4. PP tọa độ 2 chiều
• 4.4.5. PP bài toán vận tải
• 4.4.6. PP sử dụng cây quyết định

Trang 3
Bài giảng Quản trị sản xuất Chương 4
ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
4.4.1. PP cho điểm có trọng số
• Lập bảng kê các yếu tố ảnh hưởng cần xem xét
• Xđ trọng số cho từng yếu tố tùy theo mức độ quan trọng của
chúng
• Quyết định thang điểm từ 1 – 10 hoặc 1 – 100
• Hội đồng quản trị tiến hành cho điểm theo thang điểm đã quy
định
• Lấy số điểm của từng yếu tố nhân với trọng số.
• Tổng hợp số điểm của từng địa điểm định lựa chọn và chọn
địa điểm nào có tổng số điểm cao nhất.
Ví dụ minh họa 1
Các yếu tố Trọng số Điểm số Điểm đã có trọng số
A B A B
Giá nhân công và thái độ 0,25 70 60 0,25 x 70 = 17,5 0,25 x 60 = 15
Giao thông vận tải 0,05 50 60 0,05 x 50 = 2,6 0, 05 x 60 = 3
Giáo dục, chăm sóc sức
khỏe 0,10 85 80 0,1 x 85 = 8,5 0,1 x 80 = 8
Cấu trúc thuế 0,39 75 70 0,39 x 75 = 29,3 0,39 x 70 = 27,3
Tài nguyên & năng suất 0,21 60 70 0,21 x 60 = 12,6 0,21 x 70 = 14,7
Cộng 1,00 70,4 68
4.4.2. PP điểm hòa vốn
• y = bx + c
Trong đó:
– a: giá bán 1 sản phẩm (đ/cái)
– b: biến phí cho 1 sản phẩm (đ/cái)
– c: định phí tính cho 1 năm (đ/năm)
– x: số sản phẩm bán ra trong 1 năm (cái/năm)
Ví dụ 2
• Xem chương 4 ví dụ 2
4.4.3. PP tọa độ 1 chiều
• L- Tọa độ cơ sở mới (Km);
• Wi- Lượng vận chuyển đến cơ sở i (i=1,2,..n)
• di- Tọa độ cơ sở i (Km) so với một điểm nào đó
lấy làm gốc (chẳng hạn so với nhà máy)
• W- Tổng lượng vận chuyển đến n cơ sở.
Ví dụ minh họa 2
• Nhà máy A chuyên sx hộp số dùng cho tàu đánh cá trên biển.
Số liệu điều tra cho như trong bảng. Để giảm chi phí vận
chuyển (mỗi hộp số nặng 80 kg) nhà máy muốn tìm một địa
điểm trên quốc lộ 1A để lập một kho phân phối. Kho này nên
đặt ở đâu?

Trang 4
Bài giảng Quản trị sản xuất Chương 4
ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
Bảng
Cơ sở hiện
có (i)
Cách nhà máy
(km)- (di)
Lượng vận chuyển
(Wi)(hộp số/năm)
Phan Thiết 164 210
Phan Rang 310 240
Cam Ranh 355 190
Nha Trang 414 280
Tuy Hòa 537 120
Quy Nhơn 655 120
Quảng Ngãi 826 60
Đà Nẵng 936 220
Cộng W=1440
Bảng
Cơ sở hiện
có (i)
Cách nhà máy
(km)- (di)
Lượng vận chuyển
(Wi)(hộp số/năm)
Phan Thiết 164 210
Phan Rang 310 240
Cam Ranh 355 190
Nha Trang 414 280
Tuy Hòa 537 120
Quy Nhơn 655 120
Quảng Ngãi 826 60
Đà Nẵng 936 220
Cộng W=1440
• Gốc tọa độ lấy ở nhà máy. Áp dụng công
thức tính được: L=479,67 Km.
• Như vậy kho phân phối nên đặt trong
khỏang Nha Trang - Tuy hòa gần về phía Tuy
Hòa
4.4.4. PP tọa độ 2 chiều
• C
x
: tọa độ x của cơ sở mới
• C
y
: Tọa độ y của cơ sở mới
• d
ix
: Tọa độ x của cơ sở i hiện có, lấy theo bản đồ
• d
iy
- Tọa độ y của cơ sở i hiện có, lấy theo bản đồ
• W
i
- Lượng vận chuyển đến cơ sở i(i=1,2,..n)
• W- Tổng lượng vận chuyển đến n cơ sở.
Ví dụ minh họa 3
• Nhà máy bia A có kho phân phối đặt ở tọa độ
lấy theo bản đồ là (59,40). Kho này cung cấp
hàng cho 6 đại lý. Tọa độ các đại lý và lượng
vận chuyển hàng hóa được tính như trong
bảng dưới đây:
Ví dụ minh họa 3
Bảng
Cơ sở hiện có
(i)
Tọa độ di
(x,y)
Lượng vận chuyển
tháng
Đại lý I (58,54) 100
Đại lý II (60,40) 400
Đại lý III (22,76) 200
Đại lý IV (69,52) 300
Đại lý V (39,14) 300
Đại lý VI (84,14) 100
Cộng W=1400
Giải
Bảng
Cơ sở hiện có
(i)
Tọa độ di
(x,y)
Lượng vận chuyển
tháng
Đại lý I (58,54) 100
Đại lý II (60,40) 400
Đại lý III (22,76) 200
Đại lý IV (69,52) 300
Đại lý V (39,14) 300
Đại lý VI (84,14) 100
Cộng W=1400
C
x
=53,57; C
y
= 41,28.
Vị trí kho mới nằm gần vị trí kho hiện có kho hiện có vẫn tiếp tục
có thể sử dụng

Trang 5
Bài giảng Quản trị sản xuất Chương 4
ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
Ví dụ 3
• Xem chương 4 ví dụ 3
Hướng dẫn giải
Địa điểm d
ix
d
iy
Wi d
ix
*W
i
d
iy
*W
i
A 2 5 800
B 3 5 900
C 5 4 200
D 8 5 100
Tổng
4.4.5. PP bài toàn vận tải
• a. Nội dung của bài toán
• b. Thuật toán
a.Nội dung của bài toán:
Có n kho hàng.
Mỗi kho hàng có năng lực cung cấp khác nhau.
Có m địa điểm cần nhận hàng.
Mỗi địa điểm lại có nhu cầu về hàng hóa khác
nhau.
Mục tiêu của bài toán: tìm cách phân phối hàng
hóa từ các kho đến các địa điểm sao cho tổng
chi phí là nhỏ nhất.
THUẬT TOÁN CỦA BÀI TOÁN PHÂN PHỐI
Bước 1:Tìm phương án xuất phát
Bản chất là tìm 1 cách phân phối sao cho các kho
chứa hàng thì phát hết lượng hàng trong kho còn
các địa điểm cần nhận hàng thì được thỏa mãn hết
nhu cầu.
Có 3 cách:
PP góc Tây – Bắc
PP cực tiểu cước phí
PP tiệm cận của Vogel.
Lưu ý
• Nếu tổng các ô đã được phân bố hàng hóa =
m + n -1 và không tạo thành vòng thì đó là
phương án xuất phát đầu tiên
• Nếu tổng các ô đã được phân bố hàng hóa <
m + n -1: thêm vào ô giả với x
ij
=0 sao cho các
ô cũ và ô mới không tạo thành vòng