
Trang 1
Bài giảng Quản trị sản xuất Chương 9
ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
Chương 9
BỐ TRÍ MẶT BẰNG
1
Nội dung chính
• 9.1. Tổng quan về bố trí mặt bằng
• 9.2. Các dạng bố trí mặt bằng sx cơ bản
• 9.3. Bố trí dịch vụ bán lẻ
• 9.4. Bố trí mặt bằng kho
2
9.1. Tổng quan về bố trí mặt bằng
• 9.1.1. Khái niệm
• 9.1.2. Mục tiêu
• 9.1.3. Lý do bố trí
3
9.1.1. Khái niệm
• Bố trí mặt bằng là sự lựa chọn các sắp
xếp máy móc, thiết bị ở các khu vực của 1
DN (nhà máy, văn phòng, cửa hàng, kho
bãi,...) để thuận tiện cho việc di chuyển
của lao động, nguyên liệu hoặc đem lại
hiệu quả làm việc.
4
9.1.2. Mục tiêu
• Thuận tiện cho việc di chuyển của lao động và nguyên
liệu
• Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu
• Giảm bớt tai nạn và rủi ro lao động.
• Nâng cao tinh thần làm việc và năng suất lao động
• Sử dụng không gian hiệu quả
• Có tính linh hoạt cao
• Dễ giám sát
• Thuận tiện cho người lao động phối hợp công việc
5
9.1.3. Lý do bố trí
• Hoạt động không hiệu quả (như chi phí cao, bị đình trệ)
• Thường có sự cố tai nạn
• Có thay đổi trong thiết kế sản phẩm hay dịch vụ
• Giới thiệu sản phẩm hay dịch vụ mới
• Thay đổi quy mô thành phẩm
• Thay đổi phương pháp sản xuất hay thay đổi thiết bị
• Thay đổi do yêu cầu của luật pháp hay môi trường
• Các vấn đề về đạo đức (như thiếu mối liên hệ mặt đối
mặt)
6

Trang 2
Bài giảng Quản trị sản xuất Chương 9
ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
9.2. Các dạng bố trí mặt bằng sx cơ bản
• 9.2.1. Bố trí mặt bằng theo trung tâm công việc
• 9.2.2. Bố trí theo dây chuyền
• 9.2.3. Bố trí theo tế bào sản xuất
• 9.2.4. Bố trí theo bố cục dự án
• 9.2.5. Bố trí theo vị trí cố định
7
9.2.1. Bố trí mặt bằng theo trung tâm công việc
(workcenter/job-shops)
• Là kiểu bố trí mà các thiết bị hay các chức năng
giống nhau được nhóm lại với nhau.
– Vd: nhiều máy tiện được bố trí tập trung ở 1 khu vực
và máy đánh bóng được tập trung ở 1 khu vực khác
• Phù hợp với loại hình SX gián đoạn
• Công nhân trong các khu vực thường phải có kỹ
năng cao.
8
9.2.1. Bố trí mặt bằng theo trung tâm công
việc (workcenter/job-shops)
•Ưu điểm:
– Hệ thống có sự linh hoạt cao.
– Khi một thiết bị hư hỏng, hệ thống vẫn có thể hoạt
động.
– Các thiết bị dùng cho mục đích chung nên thường rẻ
hơn, dễ dàng bảo trì hơn và chi phí bảo trì cũng rẻ
hơn.
– Có thể kích thích công nhân phát triển.
9
9.2.1. Bố trí mặt bằng theo trung tâm công
việc (workcenter/job-shops)
•Nhược điểm:
– Chi phí hàng tồn kho các sản phẩm dở dang cao.
– Mức độ sử dụng các thiết bị thấp.
– Chi phí cho nâng chuyển hàng cao do sử dụng không
hiệu quả.
– Chi phí kiểm soát cao.
– Chi phí hoạt động cao hơn.
– Yêu cầu công nhân có kỹ năng cao nên chi phí huấn
luyện cũng cao hơn.
10
9.2.1. Bố trí mặt bằng theo trung tâm công
việc (workcenter/job-shops)
•Tiêu thức lựa chọn:
- C: chi phí vận chuyển nội bộ.
- C
ij
: Chi phí vận chuyển 1 đơn vị hàng từ bộ phận i sang
bộ phận j.
- X
ij
: Khối lượng hàng vận chuyển từ bộ phận i sang bộ
phận j.
11
9.2.1. Bố trí mặt bằng theo trung tâm công
việc (workcenter/job-shops)
•Các bước thực hiện: gồm 6 bước, được
thể hiện qua ví dụ minh họa dưới đây
(xem ví dụ minh họa chương 9)
–Bước 1: xây dựng 1 sơ đồ hay 1 ma trận thể
hiện dòng di chuyển của các chi tiết, bán
thành phẩm hay nguyên liệu từ bộ phận này
sang bộ phận khác
12
12

Trang 3
Bài giảng Quản trị sản xuất Chương 9
ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
Ma trận thể hiện dòng di chuyển
13
1 2 3 4 5 6
1 50 100 0 0 20
2 30 50 10 0
3 20 0 100
4 50 0
5 0
6
Số lượng đơn vị vận chuyển hàng tuầnBộ phận
13
9.2.1. Bố trí mặt bằng theo trung tâm công
việc (workcenter/job-shops)
•Bước 2: Xác định diện tích cần thiết cho mỗi bộ
phận sản xuất và khoảng cách giữa từng bộ
phận
– Giả định trong ví dụ minh họa thì diện tích
nhà máy được bố trí đều nhau cho các bộ
phận như sau:
Boä phaän 1 Boä phaän 2 Boä phaän 3
Boä phaän 4 Boä phaän 5 Boä phaän 6
14
12m
18m
14
9.2.1. Bố trí mặt bằng theo trung tâm công
việc (workcenter/job-shops)
•Bước 3: Xác định sơ đồ giản lược ban đầu thể hiện
luồng di chuyển nguyên liệu, chi tiết hay bán thành
phẩm từ bộ phận sản xuất này sang bộ phận SX
khác
15
9.2.1. Bố trí mặt bằng theo trung tâm công
việc (workcenter/job-shops)
•Bước 4:
–Xác định chi phí : C = X
ij
. C
ij
C = (50 x 1) + (100 x 2) + (20 x 2) + (1 x 30) + (50
x 1) + (10 x 1) + (20 x 2) + (100 x 1) + (50 x
1) = 570 USD
- CP vận chuyển giữa 2 bộ phần liền nhau là 1 USD,
2 bộ phận tách rời nhau là 2 USD
16
9.2.1. Bố trí mặt bằng theo trung tâm công
việc (workcenter/job-shops)
•Bước 5: Bằng phép thử đúng, sai (sử dụng
những chương trình máy tính), tìm ra bố trí mặt
bằng có khả năng tổng chi phí vận chuyển nhỏ
nhất.
– Nếu có n bộ phận, ta sẽ có số phương án n! trong
thực tế sẽ dùng phần mềm máy tính để tính toán
17
17
9.2.1. Bố trí mặt bằng theo trung tâm công
việc (workcenter/job-shops)
•Bước 5:
– Nhận thấy khối lượng vận chuyển từ bộ phận 1 đến bộ
phận 3 rất lớn (100) mà chúng lại không nằm gần nhau
thay đổi vị trí hoán chuyển vị trí giữa 1 à 2
18
18

Trang 4
Bài giảng Quản trị sản xuất Chương 9
ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
9.2.1. Bố trí mặt bằng theo trung tâm công
việc (workcenter/job-shops)
• Bước 5:
– Lúc đó tổng CP vận chuyển sẽ là :
C = (50x1) + (100x1) + (20x1) + (30x2) + (50x1)+
(10x1) + (20x2) + (100x1) + (50x1) = 480 USD
– Như vậy phương án này tỏ ra tốt hơn phương án đã nêu
ở trên.
19
9.2.1. Bố trí mặt bằng theo trung tâm công
việc (workcenter/job-shops)
•Bước 6 : Chuẩn bị một kế hoạch chi tiết cho
việc phân bố mặt bằng.
–Lưu ý: Kế hoạch này sẽ phân tích kỹ:
- Diện tích, kích thước của từng bộ phận sản xuất
- Đặc điểm về kiến trúc, kết cấu của nhà xưởng.
20
9.2.2. Bố trí theo dây chuyền
• a. Khái quát chung
• b. Cân bằng dây chuyền lắp ráp
• c. Bố trí linh hoạt và dây chuyền hình chữ U
• d. Cân bằng dây chuyền mẫu sản phẩm hỗn
hợp
21
a. Khái quát chung
• Dây chuyền sx là việc đề cập đến 1 sự lắp ráp liên tục
được gắn liền với 1 thiết bị điều khiển nguyên vật liệu.
• Dây chuyền lắp ráp thường thấy nhất là 1 loại băng
chuyền chạy qua 1 loạt các trung tâm công việc với thời
gian cách quãng đồng nhất gọi là Chu kỳ công tác
(workstation cycle time). Chu kỳ này cũng chính là
khoảng thời gian khi các đơn vị SP rời khỏi dây chuyền.
22
a. Khái quát chung
• Ở mỗi trạm công việc, công việc được thực hiện trên
mỗi SP bằng cách thêm các bộ phận hay hoàn tất các
thao tác lắp ráp.
• Công việc được thực hiện tại mỗi trạm gồm nhiều công
việc nhỏ gọi là nhiệm vụ. (task)
• Tổng số công việc thực hiện tại mỗi trạm bằng tổng số
nhiệm vụ được phân công cho trạm đó.
23
b. Cân bằng dây chuyền lắp ráp
• Bài toán cân bằng dây chuyền lắp ráp
(assembly-line balancing) là bài toán phân công
tất cả các nhiệm vụ cho 1 chuỗi các trạm công
việc sao cho mỗi trạm có số nhiệm vụ không
vượt quá thời gian luân chuyển qua trạm, đồng
thời thời gian không có việc (thời gian rỗi) ở tất
cả các trạm được giảm thiểu.
24

Trang 5
Bài giảng Quản trị sản xuất Chương 9
ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
b. Cân bằng dây chuyền lắp ráp
• Các bước cân bằng dây chuyền lắp ráp
gồm 5 bước như sau:
–Bước 1: Xác định quan hệ thứ tự giữa các
nhiệm vụ bằng cách sử dụng 1 biểu đồ biểu
diễn thứ tự ưu tiên. (Tương tự sơ đồ Pert ở
chương 6 – Lập lịch trình sx)
• Hình tròn đại diện cho các nhiệm vụ đơn lẻ, các mũi
tên biểu thị thứ tự thực hiện các nhiệm vụ
25
Ví dụ biểu diễn thứ tự ưu tiên
Nhieäm
vuï Thôøi gian
(giaây) Caùc nhieäm vuï caàn ñöôïc hoaøn taát tröôùc
A 40 Khoâng
B 55 Khoâng
C* 75 Khoâng (75 giaây laø thôøi gian toái ña cho moät
coâng vieäc)
D 40 A
E 30 A, B
F 35 B
G 45 D, E
H 70 F
I 15 G, H
J 65 I
K 40 C, J
510
26
Ví dụ biểu diễn thứ tự ưu tiên
27
b. Cân bằng dây chuyền lắp ráp
•Bước 2: xác định thời gian luân chuyển qua
trạm cần thiết (C) bằng cách sử dụng công
thức:
C = Thời gian sx mỗi ngày
Sản lượng theo yêu cầu mỗi ngày
28
b. Cân bằng dây chuyền lắp ráp
•Bước 3: xác định số trạm công việc tối thiểu
trên lý thuyết (N
t
) cần thiết để thỏa mãn giới
hạn luân chuyển qua trạm đã cho bằng công
thức sau: (lưu ý: N
t
làm tròn lên số nguyên)
N
t
=
Tổng thời gian của các nhiệm vụ (T)
Thời gian luân chuyển (C)
29
b. Cân bằng dây chuyền lắp ráp
•Bước 4:
Chọn 1 quy luật ưu tiên để phân bố
các nhiệm vụ vào các trạm công việc. Tiếp theo
nếu còn chuỗi thì áp dụng 1 quy luật thứ 2 để
ngắt chuỗi (break ties).
–2 quy luật phổ biến mang lại hiệu quả tốt nhất là
:
• Thời gian hoàn thành nhiệm vụ dài nhất
• Nhiệm vụ có số lượng nhiệm vụ tiếp theo sau nhiều
nhất
30