Một số quy định về tham gia giao thông của người khuyết tật

Vụ Môi trường - Bộ GTVT

Luật người khuyết tật

L

đ

u

ư

s

t

n

g

t

đư ờng bộ Luật Giao thông

Tham gia giao thông của người khuyết tật

L

u

H

d

K

à

â

h

t

n

n

ô

g

n

d

g

th địa ủ đ y n ư L ờ uật ội n g

n

g

Một số văn bản khác

Luật Người khuyết tật

1. Bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

2. Phù hợp với điều kiện sức khỏe

Phương tiện giao thông cá nhân của NKT

(Điều 41)

1. Được sử dụng các phương tiện hỗ trợ hoặc sự trợ giúp tương ứng

2. Được mang theo và miễn phí khi mang phương tiện, thiết bị hỗ trợ phù hợp

Các điều kiện để NKT tham gia GT công cộng (Điều 41)

3 . Được ưu tiên mua vé, được giúp đỡ, sắp xếp chỗ ngồi thuận tiện

4. Được miễn, giảm giá vé, giá dịch vụ (với NKT đặc biệt nặng và NKT nặng)

Luật Người khuyết tật

1. Có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật

2. Có công cụ hỗ trợ lên, xuống thuận tiện hoặc sự trợ giúp phù hợp với đặc điểm của người khuyết tật

Phương tiện

3. Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về

giao thông tiếp cận

giao thông công cộng (Điều 41, Điều 42)

4. Được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế khi sản xuất, nhập khẩu phương tiện đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao thông tiếp cận

Đơn vị tham gia vận tải công cộng phải đầu tư và bố trí phương tiện bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận trên các tuyến vận tải theo tỷ lệ do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ

LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ

Luật Giao thông đường bộ

Vi phạm Đào tạo Phương tiện Quản lý vận tải

hành chính sát hạch lái xe

14/2010/TT-BGTVT

05/2008/QĐ-BGTVT 22TCN 302-06

Quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô Ôtô khách thành phố

Nghị định 34/2010/ NĐ-CP

Quy định nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe 03/2008/QĐ-BGTVT 24/2010/TT-BGTVT

Quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ

Kiểm tra xe ba bánh

Miễn phí đi xe bus

tại HN và TP HCM

LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Nhường đường cho xe lăn của người khuyết tật qua đường

Quy định ưu tiên khi qua phà, cầu phao

Quy tắc giao thông đường bộ (Chương II)

Người khuyết tật, người già yếu tham gia giao thông

Bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật và điều kiện an toàn giao thông cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ, trong đó có người khuyết tật

Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Chương 3)

Đường đô thị xây dựng phải có hè phố, phần đường, cầu vượt, hầm và tổ chức giao thông cho người đi bộ, người khuyết tật đi lại an toàn, thuận tiện.

Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1. Người điều khiển phương tiện (Chương 5)

UBND tỉnh quy định cụ thể về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật. Hoạt động vận tải đường bộ (Chương 6)

PHƯƠNG TIỆN

GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

22TCN 302-06 Yêu cầu kỹ thuật Ôtô khách thành phố

Ph n 2ầ ỹ Yêu c u k  thu t riêng

Ph n 1ầ ậ ỹ Yêu c u k  thu t chung  ạ TP cho các lo i ôtô khách

ầ ố ớ đ i v i ô tô khách ườ cho ng

ậ  thành ph  ố ậ ế ậ ử t ti p c n s

i tàn t

d ngụ

Quyết định số 03/2008/QĐ-BGTVT Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và BVMT trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật

ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH LÁI XE

Người học có thể tự học lý thuyết và thực hành

Đào tạo Khi có nhu cầu học tập trung thì đăng ký với cơ sở đào tạo

Miễn toàn bộ hoặc giảm học phí cho người học theo chính sách hiện hành.

Lý thuyết: Nội dung sát hạch lái xe hạng A1 hiện hành bằng phương pháp trắc nghiệm

Sát hạch

Thực hành: Sát hạch lái xe trong hình theo hướng dẫn của Cục Đường bộ Việt Nam

Xe mô tô dùng để sát hạch là xe của người dự sát hạch đã được cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký, biển số theo quy định

Quyết định số 05/2008/QĐ-BGTVT

QUẢN LÝ VẬN TẢI

Xây dựng phù hợp với quy chuẩn

Bến xe, trạm dừng nghỉ

Bến xe: Loại 1, 2, 3: có nơi vệ sinh phục vụ NKT Loại 4, 5, 6: Khuyến khích có nơi vệ sinh phục vụ NKT Quy chuẩn

Trạm dừng nghỉ: Có công trình vệ sinh phục vụ NKT

1. Nhân viên phục vụ trên xe và hành khách có trách nhiệm giúp đỡ hành khách là NKT, người già, phụ nữ có thai hoặc có con nhỏ

Quản lý vận tải bằng xe ô tô

2. Tại các điểm dừng, nhà chờ xe buýt có phục vụ NKT phải xây dựng lối lên xuống và các hạng mục công trình phụ trợ thuận tiện cho NKT

3. Sở GTVT địa phương nghiên cứu, trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chung mạng lưới xe buýt bao gồm cả kế hoạch thực hiện đáp ứng nhu cầu đi lại của NKT

XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

1. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe ô tô, mô tô, xe gắn máy, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự khi chuyển hướng không nhường quyền đi trước, nhường đường cho xe lăn của NKT qua đường với mức từ 40.000 – 200.000 VND

2. Xử phạt nhân viên phục vụ trên xe buýt, xe khách khi không hỗ trợ, giúp đỡ hành khách là NKT, người già, trẻ em với mức từ 40.000 – 60.000 VND

3. Phạt tiền 30.000.000 – 40.000.000 VND đối với tổ chức, cá nhân khi xây dựng bến xe, trạm dừng nghỉ không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật.

LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT

Luật Đường sắt

Nghị định 109/2006/ NĐ-CP

Quyết định số Quyết định số Văn bản số

01/2006/QĐ-BGTVT 21/2006/QĐ-BGTVT 1973/ĐS-KDVT

Vận tải hành khách, Tiêu chuẩn Toa xe khách Miễn giảm giá vé

hành lý, bao gửi

LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT

Ga hành khách

Phải có công trình dành riêng phục vụ hành khách là người khuyết tật

Toa xe khách Phải có thiết bị phục vụ người khuyết tật

Quyền, nghĩa vụ

Tổ chức lực lượng phục vụ hành khách là người khuyết tật vào ga, lên tàu, xuống tàu thuận lợi doanh nghiệp kinh doanh

Thương binh, bệnh binh, người tàn tật nặng là

một trong những đối tượng được miễn, giảm giá vé

Miễn, giảm giá vé Bộ GTVT Hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm

Bộ LĐ-TB XH và mức giảm giá vé phù hợp với từng

Bộ Tài chính giai đoạn phát triển KT-XH của đất nước

PHƯƠNG TIỆN

GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

22TCN 347-06 Yêu cầu kỹ thuật - Toa xe khách

ậ ỹ ầ

ầ ạ ố ớ ườ ậ ầ ế i khuy t t

Ph n 2ầ Yêu c u k  thu t riêng đ i v i toa xe khách  ế ậ ế t ti p  có xét đ n yêu c u cho ng c n ậ ử ụ s  d ng.

ườ i khuy t t

Ph n 1ầ ỹ Yêu c u k  thu t chung ụ cho các lo i toa xe khách (áp d ng ố ớ ả ụ đ i v i c  toa xe khách thông d ng ế ầ và toa xe khách có xét đ n yêu c u ế ậ ế ậ ử  cho ng t ti p c n s d ng)ụ

GTTC TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam

Quyết định số

Quyết định số

Thông tư số

45/2006/QĐ-BGTVT

1150/QĐ-TCTHK-ĐBCL

26/2009/TT-BGTVT

Quy chế khai thác

và 486/QĐ-TCTHK-DVTT

Quy định về việc

trực thăng vận tải thương mại

Tài liệu quy định

vận chuyển hàng không

phục vụ hành khách

LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG

Nghĩa vụ của hãng hàng không

1. Phải quan tâm, chăm sóc hành khách, đặc biệt đối với hành khách là người tàn tật hoặc cần sự chăm sóc trong quá trình vận chuyển

2. Tổ chức, triển khai các loại hình dịch vụ hỗ trợ trong quá trình vận chuyển

hành khách đặc biệt (người khuyết tật, phụ nữ có thai, người cao tuổi, trẻ em)

3. Miễn phí, cước vận chuyển công cụ hỗ trợ là tài sản của hành khách

4. Niêm yết tại các đại lý bán vé về các loại hình dịch vụ hỗ trợ

LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG

Quy trình thực hiện khi tiếp nhận yêu cầu sử dụng các loại dịch vụ đặc biệt của Vietnam Airline

Tại phòng vé

Tại Trung tâm xử lý dịch vụ đặc biệt

Tại sân bay khởi hành

Trên máy bay

Tại các sân bay trung chuyển

Tại sân bay đến

LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY

Quyết định số 34/2004/QĐ-BGTVT Quy định vận tải hành khách đường thủy nội địa

Các đối tượng được ưu tiên bán vé theo thứ tự sau đây:

1. Di chuyển bệnh nhân theo yêu cầu của cơ quan y tế.

2. Thương binh, bệnh binh hạng 1 và 2.

3. Người trên 65 tuổi.

4. Người đi cùng trẻ em dưới 24 tháng tuổi.

5. Phụ nữ có thai.

MỘT SỐ VĂN BẢN KHÁC

CHỈ THỊ SỐ 01/2006/CT-TTg

BỘ GTVT BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ XD và Bộ LĐ, TB VÀ XH

Thiết kế, xây dựng các công trình mới, nâng cấp, cải tạo các công trình dành cho người tàn tật hiện có theo bộ quy chuẩn đã ban hành Cải tạo, chế tạo mới các phương tiện giao thông công cộng để người tàn tật có điều kiện tiếp cận an toàn và tham gia giao thông thuận lợi

MỘT SỐ VĂN BẢN KHÁC

VT HK công cộng Vụ Vận tải

Cục Đường bộ Việt Nam Các Sở GTVT TCT Công nghiệp ôtô VN Cục QLXD và CLCT giao thông

Chỉ thị số Vụ KHĐT Ban QLDA Áp dụng TC trong XD công trình

03/2006/CT-BGTVT Tư vấn khảo sát thiết kế

Đưa toa xe khách tiếp cận vào SD Cục Đường sắt VN TCT Đường sắt Việt Nam

Văn bản số

Các Cục: - Hàng không Việt Nam; - Đường thủy nội địa; - Đăng kiểm Việt Nam. Thực hiện chính sách GTTC trong phạm vi QL 4571/GTVT-CGĐ

Vụ Tổ chức cán bộ Áp dụng chính sách đối với LĐ là NKT

Điều phối Vụ Khoa học công nghệ (Môi trường)