intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Rối loạn nhịp tim

Chia sẻ: Nhân Sinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

128
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Rối loạn nhịp tim" giới thiệu tới người học các nội dung: Chu chuyển tim, các bước xác định nhịp tim, phân tích nhịp tim, tiếp vận chuẩn đoán RLM, cơ chế gây rối loạn nhịp tim. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y khoa dùng làm tài liệu tham khảo và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Rối loạn nhịp tim

  1. RỐI LOẠN NHỊP TIM
  2. The “PQRST” • Sóng P - khử cực tâm nhĩ • QRS - khử cực tâm thất • T wave – Tái cực tâm thất
  3. CHU CHUYỂN TIM • P Wave • PR Segment • PR Interval • Q Wave • R Wave • S Wave • QRS Complex • T Wave
  4. CÁC BƯỚC XÁC ĐỊNH NHỊP
  5. Cách phân tích nhịp tim • Step 1: Tính tần số tim. • Step 2: Xác định xem có đều hay không. • Step 3: đánh giá sóng P . • Step 4: Xác định PR interval. • Step 5: Xác định QRS duration.
  6. PHÂN TÍCH • Tần số 90-95 bpm • Đều đều • P bình thường • PR interval 0.12 s • QRS duration 0.08 s Interpretation?Normal Sinus Rhythm 6
  7. NSR Parameters • Rate 60 - 100 bpm • Regularity regular • P waves normal • PR interval 0.12 - 0.20 s • QRS duration 0.04 - 0.12 s Những thay đổi khác gọi là: nhanh xoang, chậm xoang hay rối loạn nhịp khác
  8. Nhịp chậm xoang • Thay đổi so với NSR - Rate < 60 bpm
  9. Nhịp nhanh xoang • Thay đổi so với NSR - Rate > 100 bpm
  10. Premature Atrial Contractions • Thay đổi so với NSR – Những nhịp ngoại vị này có nguồn gốc từ nhĩ (không phải nút xoanh nhĩ), do đó hình dạng của sóng P, PR interval, và hướng dẫn truyền khác so với những xung khởi phát từ nút xoang nhĩ .
  11. PVCs Thay đổi so với NSR – Những nhịp ngoại vị xuất phát từ thất tạo ra phức bộ QRS rộng và biến dạng . – Khi có nhiều hơn 1 ngoại tâm thu thất và đồng dạng, chúng được gọi là đơn dạng. Khi các ngoại tâm thu khác nhau thì được gọi là đa dạng .
  12. Rung nhĩ • Thay đổi so với NSR – Không có sự khử cực nhĩ có tổ chức do đó không có sóng P bình thường ( những xung động này không xuất phát từ nút xoang nhĩ ). – Hoạt động nhĩ Atrial activity is chaotic (do tần số không đều). – Thường xảy ra, 2-4%, thậm chí 5-10% nếu > 80 tuổi
  13. Cuồng nhĩ • Thay đổi so với NSR – Không sóng P. Thay bằng những sóng flutter ( hình ảnh “sawtooth”) được hình thành với tần số khoảng 250-350 bpm. – Chỉ vài xung được dẫn truyền qua nút AV tạo phức bộ QRS.
  14. PSVT • Thay đổi so với NSR – Tần số tim đột ngột nhanh lên, thường được trigger bởi 1 PACs () và sóng P bị mất .
  15. Nhanh thất • Thay đổi so với NSR – Những xung được hình thành trong thất ( không có sóng P, QRS rộng ).
  16. Rung thất • Thay đổi so với NSR – Bất thường hoàn toàn.
  17. 1st Degree AV Block • Thay đổi so với NSR – PR Interval > 0.20 s
  18. 2nd Degree AV Block, Type I • Thay đổi so với NSR – PR interval bị kéo dài dần dần, sau đó có 1 xung bị block hoàn toàn ( Sóng P không có QRS theo sau).
  19. 2nd Degree AV Block, Type II • Thay đổi so với NSR – Sóng P thỉnh thoảng bị block hoàn toàn ( Sóng P không có QRS theo sau).
  20. 3rd Degree AV Block • Thay đổi so với NSR – Những sóng P bị block hoàn toàn trong bộ nối AV ; phức bộ QRS xuất phát một cách độc lập bên dưới bộ nối.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2