SIÊU ÂM KHẢO SÁT BẤT THƯỜNG VÙNG MẶT THAI NHI

Ths.Bs Ngô Thị Kim Loan Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh BV Từ Dũ

Giới thiệu

• Các bất thường mặt:

✓ Đơn lẻ

✓ Là dấu hiệu nằm trong một hội chứng hoặc

trong một bất thường NST

• Siêu âm các cấu trúc vùng mặt: thường qui

• Bắt đầu từ đầu TCN2 ( 16 tuần)

Các mặt cắt k/s vùng mặt thai nhi

Mặt cắt siêu âm Mục tiêu khảo sát

Các bất thường được nhận ra

Mũi, môi, cằm

Sứt môi, những khối ở vùng miệng hầu

1. Mặt cắt đứng ngang của vùng mặt

Trán, mũi, cằm, cổ

2. Mặt cắt dọc giữa mặt

Cằm nhỏ, lồi xương hàm ra trước, chồi mặt, trán vồ, mũi dẹt phẳng, khối ở vùng miệng và cổ

3. Mặt cắt ngang qua ổ mắt

Kích thước và khoảng cách 2 hốc mắt

2 mắt gần nhau, 2 mắt xa nhau, hốc mắt nhỏ, không có nhãn cầu, những bất thường trong ổ mắt

Xương hàm trên, các mầm răng

Chẻ vòm phía trước có liên quan đến sứt môi

4. Mặt cắt ngang qua xương hàm trên

Bố cục trình bày:

- Các vấn đề của mắt và ổ mắt

- Chẻ mặt

- Khối u của vùng mặt và vùng cổ trước

- Một số hội chứng liên quan đến biến dạng mặt

- Một số hội chứng liên quan đến biến dạng hộp sọ

Mắt và ổ mắt

-

Trên

mặt cắt ngang qua 2 hốc mắt , cần đo đạc

và quan sát:

• ĐK gian hốc mắt (A)

• ĐK ngang hốc mắt

• ĐK 2 hốc mắt ( ngoài- ngoài)(B)

• Nhãn cầu

• 2 thủy tinh thể

Một số bất thường của mắt và ổ mắt

 2 hốc mắt gần nhau:

- Cả ĐK gian hốc mắt và ĐK 2 hốc

mắt đều < BPV thứ 5 so với tuổi thai

- Holoprosencephaly là nguyên nhân

-

“ the face predicts the brain”

thường gặp nhất, nhất là thể alobar

nên 1 “phổ” các biến dạng mặt của

- Mức độ gần nhau của 2 mắt tạo

holoprosencephaly

Hình thái biến dạng mặt của Holoprosencephaly Cyclopia/ Holo alobar

1 hốc mắt, không có mũi, chồi thịt ở giữa trán

Hình A

Ethmocephaly/ Holo alobar

2 mắt gần nhau, không có hốc mũi, chồi thịt ở giữa trán

Hình B

A B

2 mắt gần nhau, mũi chỉ có 1 hốc mũi

Cebocephaly/ thường là Holo alobar

Hình C

C D

Chẻ đường giữa ( midline cleft)/ thường là Holo alobar Hình D

2 mắt gần nhau, mũi phẳng, chẻ vòm phía trước kèm với sứt môi đường giữa mặt

Một số bất thường của mắt và ổ mắt  2 hốc mắt xa nhau:

so với tuổi thai

- ĐK gian hốc mắt > BPV 95

- Thoát vị não ra phía trước

( anterior cephalocele) là nguyên

nhân thường gặp nhất

Một số bất thường của mắt và ổ mắt

 2 hốc mắt xa nhau:

Các nguyên nhân:

Thoát vị não ra phía trước (+++)

Bất thường trong sự hình thành sọ mặt:

-

HC Apert

-

HC Crouzon

-

HC Carpenter

▪ Sự ngưng nguyên phát trong quá trình di chyển của ổ

mắt / mắt

- HC chẻ mặt ở đường giữa( Median facial cleft

syndrome)

▪ Những liên quan khác: Các bất thường NST

Một số bất thường của mắt và ổ mắt  2 hốc mắt xa nhau:

Thoát

vị não ra phía trước

-

Khối

TVN xuất hiện ở đường giữa do khiếm

2 hốc mắt xa nhau -

-

thể đẩy lệch nhãn cầu xuống dưới và ra ngoài

khuyết xương vùng mũi trán

- Chẻ mũi ở đường giữa ( thể nặng)

- Có thể kèm sứt môi, chẻ vòm

- Có thể có dãn não thất và các bất thường TKTW

khác

Một số bất thường của mắt và ổ mắt  2 hốc mắt xa nhau:

▪ Thoát vị não ra phía trước

Một số bất thường của mắt và ổ mắt  2 hốc mắt xa nhau:

▪ Thoát vị não ra phía trước

Một số bất thường của mắt và ổ mắt

 2 hốc mắt xa nhau: ▪ Bất thường sự hình thành sọ mặt: ❖ Hội chứng Apert:

Khớp sọ dính sớm ( craniosyntosis): đường khớp vành +++

-

Não vẫn phát triển-> tạo áp lực lên sọ và mặt: ->Biến dạng sọ, mặt:

-

Đầu ngắn ( ĐK chẩm trán ngắn)

Đầu hình cánh chuồn

Trán vồ, mũi phẳng

2 mắt xa nhau và lồi ra

-

Dính các xương ngón tay và chân đối xứng

2 bên: dấu hiệu mang găng

-

Có thể có dãn não thất và bất sản thể chai

Một số bất thường của mắt và ổ mắt

 2 hốc mắt xa nhau: ▪

Bất

thường sự hình thành sọ mặt:

Hội❖

chứng Apert:

Trán vồ, mũi phẳng

Đầu hình cánh chuồn

Một số bất thường của mắt và ổ mắt

 2 hốc mắt xa nhau: ▪ Bất thường sự hình thành sọ mặt:

❖ Hội chứng Apert:

Một số bất thường của mắt và ổ mắt

 2 hốc mắt xa nhau: ▪ Bất thường sự hình thành sọ mặt:

❖ Hội chứng Crouzon:

- Khớp sọ dính sớm ( craniosyntosis): khớp vành, lamda, khớp dọc

- Não vẫn phát triển-> tạo áp lực lên sọ và mặt: ->Biến dạng sọ, mặt:

2 mắt lồi ra, xa nhau: +++

• Đầu ngắn, hình cánh chuồn

Trán vồ, mũi phẳng

- Có thể có thiểu sản xương hàm dưới-> cằm nhỏ

- Định danh chính xác bằng giải trình tự gen

Một số bất thường của mắt và ổ mắt

 2 hốc mắt xa nhau:

▪ Bất thường sự hình thành sọ mặt:

❖ Hội chứng Crouzon:

Một số bất thường của mắt và ổ mắt

Hốc

mắt nhỏ:

Nghi

ngờ khi: ĐK hốc mắt < BPV thứ 5 so với tuổi

-

thai

thể 1 bên hoặc 2 bên

-

Phát

hiện được trước sinh rất ít

-

thể ảnh hưởng thị giác nặng nề

-

Siêu

âm: cần SA HTH chi tiết, nhất là vùng mặt

-

Karyotype

: +++

-

Một số bất thường của mắt và ổ mắt  Hốc mắt nhỏ:

Một số bất thường của mắt và ổ mắt

 Không có nhãn cầu:

- Do sự thất bại trong việc hình thành

túi thị giác

- Không có hốc mắt (nhãn cầu, dây

TK thị, giao thị và các thành phần thị

giác khác)

Một số bất thường của mắt và ổ mắt  Không có nhãn cầu:

Một số bất thường của mắt và ổ mắt

Không

có nhãn cầu:

- Có thể gặp trong HC Goldenhar – Golin: không có nhãn

cầu 1 bên, tai cùng bên biến dạng đóng thấp, thiểu sản

xương hàm dưới, đa ối

Một số bất thường của mắt và ổ mắt  Đục thủy tinh thể bẩm sinh:

- Thủy tinh thể có dạng echo dày, bờ viền không đều

- Ở những thai nhi có nguy cơ cao (có Tc gia đình): không có

TTT Bình thường Đục TTT

dấu chứng này cũng không loại trừ

Một số bất thường của mắt và ổ mắt

 Nang tuyến lệ:

Lành tính

- - Cấu trúc echo kém hoặc echo trống, ở khóe trong ổ mắt - Không đẩy lệch nhãn cầu - Không có mạch máu - Xuất hiện sau 30 tuần

Khối u ở vùng mặt và cổ trước  Bướu máu vùng mặt và cổ:

- Bướu máu mao mạch dạng hang:+++

- Ở dưới da và sâu đến lớp bì và hạ bì

- Đặc điểm:

Khối dạng mô đặc, mật độ tương tự mô bánh nhau

Khối dạng nang, có xen lẫn phần mô đặc

Kích thước: có thể rất lớn

Không có cuống, lồi ra trên nền mô mềm, không xâm lấn

đến xương

Doppler màu: có tăng sinh mạch máu

Khối u ở vùng mặt và cổ trước  máu vùng đầu, mặt và cổ: Bướu

Khối u ở vùng mặt và cổ trước

Khối u chứa 1 số mô ngoại lai không tương ứng với vùng mô tại vị trí GPH

-

tương ứng.

Tần suất: Vùng mũi, miệng, cổ: 5% (cùng cụt: 50%)

-

Lành tính, có thể hóa ác

-

Epignathus:bướu quái vùng mũi hầu, xuất phát từ vòm hầu thò ra mũi miệng

-

-

Đặc điểm:

Khối dạng mô đặc, xen lẫn 1 phần nang

 Bướu quái vùng mặt và cổ ( teratoma):

Có “mảng” vôi hóa

Phát triển rất nhanh

Kích thước: có thể rất lớn, che hết vùng mặt mũi tai hoặc phát triển từ cổ xuống phía

dưới vùng ngực

Doppler màu: có tăng sinh mạch máu

Khối u ở vùng mặt và cổ trước

 Bướu quái vùng mặt và cổ ( teratoma):

Bướu

Khối u ở vùng mặt và cổ trước quái vùng mặt và cổ ( teratoma):

-

Chẩn

đoán phân biệt:

Nang

ống giáp lưỡi: khối u dạng đa nang

U tuyến giáp: Khối cạnh đường giữa, dạng đặc, đồng nhất, cân

đối 2 bên

Hemangioma

: Khối dạng đặc, đồng nhất, tăng sinh mạch máu

-

Biến

chứng:

Suy

tim cung lượng cao

Tắc

nghẽn đường hô hấp và đường tiêu hóa: Dạ dày nhỏ- đa ối

Chẻ mặt - Phôi thai học:

- Môi và vòm hầu hình thành từ cung hầu thứ 1 vào tuần 7-12

- Môi trên đồng hình thành từ tiến trình tiến vào đường giữa của

xương hàm trên 2 bên kết hợp với tiến trình đi vào giữa và xuống

dưới cùa phần mũi trán.

- Môi dưới đồng hình thành từ tiến trình tiến vào và đính lại với nhau

ở đường giữa của xương hàm dưới

-

Vòm hầu hình thành từ tiến trình tạo cung trong quá trình hình

thành mũi giữa ( primary palate)

• Primary palate -> phần hàm

trên phía trước của khẩu cái cứng,

chứa 4 lỗ răng sữa

Chẻ mặt

 Phôi thai học:

-

Tiến trình phát triển của xương hàm trên cùng với sự

đính lại với nhau của 2 tấm vòm hầu bên ( palatine

shelves)sẽ tạo thành phần vòm hầu thứ phát

(secondavry palate) , sau đó các phần sẽ đính lại với

nhau

cái mềm

• Secondary palate -> phần còn lại của khẩu cái cứng và khẩu

Chẻ mặt

 Phôi thai học:

Quá trình hình thành

vòm hầu

Chẻ mặt

Phôi

thai học:

Các hình thái của sứt môi, chẻ vòm  Phôi thai học:

Sứt môi, chẻ vòm

 Hình ảnh siêu âm:

- MC đứng ngang qua môi: +++ Đối với sứt môi:

 MC ngang qua xương hàm trên:

• Xác nhận sứt môi 1 bên hay 2 bên

• Tìm chẻ vòm phía trước

- Nếu sứt môi kèm chẻ vòm 2 bên => MC dọc giữa:

• Xác nhận tình trạng sứt môi

• Xác nhận sự lồi ra phía trước của phần xương hàm trên

Sứt môi, chẻ vòm

 Hình ảnh siêu âm:

- MC đứng ngang qua môi: +++ Đối với sứt môi:

• Xác nhận sứt môi 1 bên hay 2 bên

Sứt môi, chẻ vòm

Hình MC

ảnh siêu âm: ngang qua xương hàm trên:

Tìm• • Xác

chẻ vòm phía trước ( primary palate) nhận tình trạng sứt môi

Sứt môi, chẻ vòm

 Hình ảnh siêu âm:

- Nếu sứt môi kèm chẻ vòm 2 bên => MC dọc giữa:

• Xác nhận sự lồi ra phía trước của phần xương hàm trên

Sứt môi, chẻ vòm

 Chẻ vòm đơn thuần: -

“Không” chẩn đoán được trước sinh: • Bóng lưng của cung răng phía trước • Ở mc thấp hơn, hình ảnh bị lưỡi che lấp •

Thiếu độ tương phản: mô mềm, lưỡi và nước ối

Sứt môi, chẻ vòm

 Sứt môi ở đường giữa:

- Xảy ra trong 2 trường hợp:

• Holoprosencephaly

• HC chẻ mặt ở đường giữa

HC chẻ mặt ở đường giữa 2 – –

• Holoprosencephaly – 2 hốc mắt gần nhau – Chẻ môi đường giữa và thường không có phần xương hàm nhô ra phía trước

hốc mắt xa nhau

– – Mũi phẳng, 1 lỗ mũi gốc mũi rộng) hoặc

– Bất thường não

Chẻ môi đường giữa với phần môi & phần xương hàm nhô ra phía trước mũi to ( mũi & cằm chẻ đôi Thể điển hình: không bất thường não, trí tuệ bình thường (80%)

Cằm nhỏ

- Đặc trưng bởi:

- Chẩn đoán:

Thực hiện MC dọc giữa mặt thai nhi ✓ Cằm nhỏ ✓ Môi dưới tụt về phía sau so với môi trên ✓ Đa ối: +++ => khả năng tắc khí đạo cao Đo góc mặt phía dưới (IFA): Tạo bởi 2 đường: ✓ Đường vuông góc với trán ở khớp

mũi trán( reference line)

✓ Đường đi qua đỉnh cằm và phần

môi đưa ra( profile line) Cằm tụt khi: góc IFA< 50 độ

• Xương hàm dưới nhỏ • Cằm hụt xuống

Cằm nhỏ

Cằm nhỏ

-

Tật cằm nhỏ có liên quan với:

-

Trisomy 13…

- Trisomy 18:++++

✓ HC Treacher Collins….

- Một số HC hiếm:

- Một số loạn sản hệ xương

✓ Pierre- Robin sequences

=> Chọc ối

Cằm nhỏ

Hội

chứng Treacher Collins:

-

HC

Treacher Collins còn có tên gọi loạn sản xương mặt –hàm dưới, ảnh hưởng đến vùng đầu và vùng

hàm mặt

-

Bs

Edward Treacher Collins mô tả vào 1900

-

Di

truyền

gen

trội,

đột

biến

genTCOF1,

POLR1C,POLR1D

-

Bệnh hiếm, tần suất 1: 10.000 - 25.000 trẻ sinh ra

Hội chứng Treacher Collins • Triệu chứng: vẻ mặt đặc trưng của Treacher Collins

- Hai khe mắt xệ thấp

- Tật đuôi mắt, thiếu lông mi

- Miệng to, chẻ vòm

- Cằm nhỏ, tụt về phía sau

- Tai nhỏ , đóng thấp, điếc dẫn truyền

- Trí thông minh: bình thường

Hội chứng Treacher Collins

Triệu chứng:vẻ mặt đặc trưng của Treacher Collins là do

– Thiểu sản xương hàm dưới và xương gò má -> tụt lưỡi và

tắc nghẽn đường thở

– Bất thường về tai:

• Tai ngoài: nhỏ, đóng thấp

• Tai giữa và hệ thống xương: bất thường về hình thái+++ => điếc dẫn

truyền

– Bất thường về mắt: khiếm khuyết mống mắt, giác mạc,

củng mạc, mí dưới, đường khuyết khe mang ớ đuôi mắt,

khiếm khuyết lông mi, có thể ảnh hưởng thị lực

Hội chứng Treacher Collins

• Triệu chứng khác có thể có:

– Chẻ vòm: có thể kèm sứt môi hay không

dạng cung hàm ( 20%), di lệch răng cửa hàm trên( 13%) => thẩm

– Những bất thường về răng ( 60%): không có răng ( 33%), biến

mỹ, đường thở, nhai nuốt và đóng mở miệng

– Não bộ

Hội chứng Treacher Collins

• Kiểu hình có thể

Từ nhẹ

Hội chứng Treacher Collins

Kiểu

hình có thể

Từ nhẹ: họ có thể trưởng thành, làm việc và sống đến già

Hội chứng Treacher Collins

• Kiểu hình có thể

Đến rất nặng

Hội chứng Treacher Collins

• Tỉ lệ di truyền cho con ở người mắc TC: 50%

Hội chứng Treacher Collins

• Kiểu hình có thể

Có thể xuất hiện do đột biến gen hoặc do di truyền

Hội chứng Treacher Collins DẤU HIÊU TRÊN SIÊU ÂM: có thể phát hiện từ 15 tuần ở những trung tâm tiền sản

• Cằm nhỏ: phát hiện bằng mặt cắt dọc giữa chuẩn

• Thai 18 tuần

Thai 12 tuần

Thai 21 tuần

Hội chứng Treacher Collins

DẤU HIÊU TRÊN SIÊU ÂM:

• Tai: hình dạng kích thước bất thường và đóng thấp: (kỹ thuật khó )

Cằm nhỏ

 Pierre Robin sequence:

- Không phải là 1 HC, là “chuỗi” triệu chứng

- Do 1 Bs người Pháp Pierre Robin mô tả, nghiên cứu

- Đặc trưng bởi tam chứng:

1. Thiểu sản xương hàm dưới-> cằm nhỏ, cằm tụt

3. Tắc nghẽn khí đạo

2. Lưỡi tụt về phía sau ở nhiều mức độ

• Thường kèm chẻ vòm thứ

• Tiên lượng tốt nếu giải quyết

phát ( secondary palate): 50%

được vấn đề tắc nghẽn hô hấp

Pierre Robin sequence

Nhắc lại sự hình thành miệng, khẩu cái

Pierre Robin sequence

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN!