9/18/2020
1
Chương 2. Môi trường sống tự nhiên của vi sinh vật
Giới thiệu chung
Môi trường thủy sinh
Môi trường đất
Môi trường đá các dạng bề mặt khác
Môi trường không khí
Sinh thái học quần thể trên các môi trường sống
Giới thiệu chung
- Bên trong hệ sinh thái rất nhiều khu vực vi sinh vật trú, được
giới hạn bởi các điều kiện vật , hóa học sinh học được gọi chung
nơi sống (habitat)
-Vi sinh vực chiếm giữ thích ứng với (niche) bên trong nơi sống giống
như động vật thực vật. Tuy nhiên khả năng thích ng của chúng đối
với các chức năng trao đổi chất mới thông qua quá trình chuyển gen ngang
thể dẫn tới các ranh giới động của .
- Các loại nơi sống chính như nước, đất, đá, kquyển, nội bào thành
phần các chất khác nhau đáng kể dẫn đến sự khác nhau trong thành phần
vi sinh vật.
- Các nơi sống sự khác biệt về các vi môi trường (microenvironment) của
các điều kiện phi sinh học (abiotic) như nồng độ oxy, pH, nhiệt độ, độ ẩm,
ánh sáng dinh dưỡng phù hợp.
-Một số nơi sống nằm trong các điều kiện cực đoan (extreme) về pH, nhiệt
độ hay sự bức xạ UV.
9/18/2020
2
-Nước nơi sống phổ biến trên Trái đất với khoảng 71% diện tích bề mặt
như sông, suối, hồ, đại dương. Vi sinh vật trong nước bao gồm cả hại loại
quang dưỡng (tổng hợp các hợp chất cấp) dị dưỡng (tham gia trong
chu trình cacbon).
-Đất cũng nơi sống phổ biến quan trọng cho vi sinh vật, đây nơi
sống cho vi sinh vật cố định N2 cũng như một số loại khác cần thiết cho
vai trò dinh dưỡng của cây trồng.
-Nơi sống đá như trên bề mặt đá hoặc các môi trường endolithic thường
cho các vi sinh vật quang dưỡng. Trong khi đó nơi sống dưới mặt đất
như các hang động, không gian bên trong Trái đất lại môi trường cho
các vi sinh vật sử dụng H2 khử sulfur, Fe để sinh năng lượng.
-Rất nhiều vi sinh vật, bao gồm cả những loài gây bệnh được vận chuyển
với một khoảng cách kdài trong khí quyển để xâm chiếm vùng khác
hình thành nơi sống mới.
- Các quần thể khác biệt sinh thái bên tròng các chủng giống nhau về di
truyền học thể được xác định bên trong nơi sống.
Nơi sống (Habitat)
9/18/2020
3
Ảnh hưởng của một số nhân tố phi sinh học đến các
quần thể bên trong nơi sống
Nhân
tố phi sinh
học
Trạng
thái
Nồng
độ oxy
Anoxic
microoxicoxic
Độ
mặn
Hypersaline
marinefreshwater
Độ
ẩm
Arid
moistwet
pH
Acidic
neutralalkaline
Nhiệt
độ
Hot
warmcold
Ánh
sáng
Aphotic
low levelbrightUV
Các nhân tố phi sinh học nh hưởng lớn tới quần thể vi sinh vật trong
các môi trường sống thể tạo ra các môi trường vi , các môi
trường này luôn thay đổi chứ không được ổn định. Bất kỳ sự xuất hiện
của nhân tố mới nào cũng khiến cho quần thể vi sinh vật thay đổi.
Ổ (Niche)
Trong môi trường sống, tập hợp các yếu tố môi trường tác động tới khả năng
sống sinh sản của các loài sinh vật đều được gọi sinh thái tự nhiên.
sinh thái tồn tại trong tự nhiên khi các tương tác sinh học (cạnh tranh)
xuất hiện giới hạn sự phát triển cũng như quá trình sinh sản của các loài sinh
vật.
Gần đây, khái niệm sinh thái được sử dụng cho các vi sinh vật theo như
Lawrence (2002) sau khi nhận các gene mới thông qua qtrình chuyển gen
ngang các vi khuẩn cổ khuẩn sẽ tạo ra các sinh thái mới không liên quan
tới bố mẹ của chúng.
Mỗi loài đều thể tự làm thay đổi môi trường sống của chúng để hạn chế
hoặc làm tăng số lượng các loài khác tồn tại trong môi trường đó.
9/18/2020
4
A habitat is all aspects of the area in which an organism lives.
biotic factors
abiotic factors
An ecological niche includes all of the factors that a species needs to
survive, stay healthy, and reproduce.
food
abiotic conditions
behavior
Every organism has a habitat and a niche
Môi trường thủy sinh (Aquatic habitat)
9/18/2020
5
Môi trường thủy sinh từ đại dương rộng lớn tới các hồ các dòng chảy: sông
suối bao phủ khoảng 71% bề mặt trái đất, trong đó đại dương chiếm 97%,
còn khoảng dưới 1% các dòng suối, sông hồ.
Nước trong các môi trường khác nhau liên tục đổi mới thông qua chu trình
thủy văn.
Các sinh vật tồn tại trong môi trường nước bao gồm vi sinh vật quang dưỡng
tham gia vào quá trình sản xuất chính sinh vật dị dưỡng tham gia vào chu
trình cacbon dưới nước.
Các môi trường thủy sinh khác nhau thì các điều kiện trong môi trường
điều kiện hóa cũng khác nhau.
Nhân tố hóa như pH, oxy, độ mặn, phốt pho, nitơ, lưu huỳnh cacbon,
các nguyên tố đa lượng, vi lượng khác nhau rất nhiều trong các môi trường
khác nhau.
Đặc điểm của các môi trường thủy sinh khác nhau
Môi
trường
Nhiệt
độ (0C)
Độ
mặn (%)
Đại
dương
-
1,5 đến 27 (bề mặt)
3,5
Sông
0
-30
0,0001
-0,005
Hồ
nước ngọt
4
-50
0,01
Hồ
nước mặn (
dụ
hồ Great salt)
12