
http://www.ebook.edu.vn
Ch−¬ng IV: chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh vμ gi¸ thμnh s¶n phÈm
trong doanh nghiÖp
4.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
4.1.1. Khái niệm
Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm các quá trình: dự
trữ - sản xuất - tiêu thụ. Trong quá trình đó doanh nghiệp phải bỏ ra những chi
phí nhất định gồm nhiều yếu tố chi phí khác nhau, nhưng không ngoài chi phí
lao động sống và lao động vật hoá bằng tiền mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá
trình hoạt động kinh doanh trong một kỳ nhất định.
Nội dung chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
+ Biểu diễn bằng công thức : C + V + m
- C là hao phí lao động vật hoá.
- V là hao phí lao động sống.
- m là giá trị mới sáng tạo ra như BHXH, BHYT, KPCĐ....các loại
thuế có tính chất chi phí gồm: thuế môn bài, thuế tài nguyên, thuế nhà đất, chi
phí lãi vay..
+ Các chi phí phải được đo lường và tính toán bằng tiền trong một khoảng
thời gian xác định (có thể là, tháng, quí, năm hoặc kì kế toán tạm thời).
+ Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào hai yếu tố:
- Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong một thời kỳ
nhất định.
- Gía cả tư liệu sản xuất đã tiêu hao và tiền lương đã hao phí.
4.1.2. Phân loại
a. Căn cứ vào nội dung chi phí, được chia thành 5 yếu tố chi phí
Chi phí về nguyên vật liệu (hay chi phí vật tư): gồm toàn bộ nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực ... mua ngoài dùng cho sản xuất kinh
doanh.
Chi phí khấu hao tài sản cố định là toàn bộ số tiền khấu hao tài sản cố định
dùng cho sản xuất kinh doanh.
Chi phí nhân công bao gồm:
- Chi phí tiền lương, phụ cấp có tính chất tiền lương, kể cả tiền ăn ca phải
trả cho người lao động tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- BHXH, BHYT, KPCĐ là các khoản được tính trên cơ sở quỹ lương của
doanh nghiệp theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
Chi phí dịch vụ mua ngoài là các khoản chi mà doanh nghiệp thuê, mua từ
bên ngoài như chi phí sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài, chi phí tiền điện
nước, tiền hoa hồng đại lý, môi giới, tiền uỷ thác xuất nhập khẩu, thuê kiểm
toán, tư vấn và các dịch vụ khác.
60