Kết cấu môn học:
• Chương 1: Tổng quan về Tài chính
quốc tế
• Chương 2: Thị trường ngoại hối
(Forex)
• Chương 3: Thanh toán quốc tế • Chương 4: Đầu tư quốc tế • Chương 5: Tín dụng quốc tế • Chương 6: Viện trợ phát triển chính
thức
• Chương 7: Thị trường tài chính quốc
tế
• Chương 8: Thuế quan và liên minh
thuế quan
• Chương 9: Cán cân thanh toán quốc tế
Môn học bao gồm 9 chương:
Tài liệu tham khảo:
năm 2010.
Giáo trình Tài chính quốc tế, trường Đại học Thương mại
Tài chính 2002
Giáo trình Tài chính quốc tế – Học viện Tài chính, NXB
Nguyễn Văn Tiến, Tài chính quốc tế, NXB Thống kê 2007 Trang web: http://www.sbv.gov.vn Tạp chí Tài chính Việt Nam
Chương I: Tổng quan về Tài chính quốc tế
1.1 Đặc trưng của nền kinh tế thị trường hiện đại và tài chính quốc tế
1.1.1 Đặc trưng của KTTT và tài chính quốc tế
Sự phát triển của thương mại trên cơ sở chuyên môn
hóa và phân công lao động,
Tăng trưởng TMQT và chu chuyển vốn quốc tế phản
ánh độ mở của nền kinh tế
Các quan hệ tài chính quốc tế nảy sinh là hệ quả tất yếu của các quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa và chịu sự chi phối của các quan hệ này.
1.1.2 Tài chính quốc tế và phạm vi nghiên cứu
• Tài chính quốc gia
• Tài chính quốc tế
Phạm vi toàn cầu
• Hoạt động tài chính đối
nội
• Hoạt động tài chính
Phạm vi quốc gia
quốc tế
1.2 Khái niệm,đặc điểm và vai trò của TCQT
TCQT là hoạt động tài chính diễn ra trên bình diện quốc tế. Đó là các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các luồng tài chính giữa các chủ thể của quốc gia này với chủ thể của quốc gia khác thông qua quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của chủ thể để đáp ứng nhu cầu và mục đích khác nhau của họ
Hoặc Tài chính quốc tế là quá trình thể hiện sự di chuyển nguồn vốn giữa các quốc gia hoặc giữa các quốc gia với các tổ chức tài chính quốc tế gắn liền các quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự, ngoại giao … của các quốc gia
1.2.1 Khái niệm
1.2.2 Đặc điểm của tài chính quốc tế
TCQT có phạm vi rộng, vượt khỏi khuôn khổ một quốc gia và chịu sự chi phối của chính sách, luật lệ và môi trường quốc gia và quốc tế
Các giao dịch TCQT được thực hiện thông qua nhiều loại tiền tệ khác nhau, chịu sự tác động bởi sự thay đổi tỷ giá
hoàn hảo
Tài chính quốc tế hoạt động trong một môi trường không
hướng phát triển mới
Khung cảnh môi trường rộng lớn mở ra cơ hội và xu
1.2.3 Vai trò của tài chính quốc tế
Khai thác nguồn lực nước ngoài để phát triển kinh tế xã hội
Thúc đẩy nền kinh tế quốc gia hòa nhập nền kinh tế quốc tế
Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính
1.3 Các chủ thể tham gia và các giao dịch TCQT
Nhà nước
Các chủ thể khác
Các định chế tài chính quốc tế
Tổ chức tài chính tín dụng QG
1.3.1 Các chủ thể tham gia TCQT (tiếp)
- Các định chế tài chính quốc tế Tổ chức tài chính quốc tế toàn cầu: IMF, WB, ngân
hàng thanh toán BIS …
Tổ chức tài chính quốc tế khu vực: Ngân hàng phát
triển Châu Á, Ngân hàng đầu tư Châu Âu …
1.3.1 Các chủ thể tham gia TCQT (tiếp)
- Các tổ chức tài chính tín dụng quốc gia: NHTM, Cty Tài chính, Cty CK, Cty Bảo hiểm …
Tín dụng quốc tế: Đầu tư quốc tế: Cung cấp dịch vụ tài chính quốc tế:
1.3.2 Các giao dịch TCQT
Phân loại theo chủ thể tham gia giao dịch:
Giao dịch quốc tế không đối tác Giao dịch tài chính hai đối tác Giao dịch tài chính giữa nhiều đối tác
1.3.2 Các giao dịch TCQT (tiếp) Phân loại theo cách thức di chuyển tài chính: Thanh toán quốc tế và mua bán ngoại hối
Đầu tư quốc tế
Tín dụng quốc tế
Chuyển giao quốc tế một chiều
1.3.2.1Thanh toán quốc tế và mua bán ngoại hối
Là hoạt động phổ biến để hoàn tất quan hệ kinh tế quốc tế hoặc thanh toán trong lĩnh vực phi mậu dịch giữa các QG
Chịu sự điều chỉnh của các tập quán quốc tế (UCP,
Incoterms …)
Chịu sự ảnh hưởng tỷ giá và dự trữ ngoại tệ của quốc gia Chủ yếu thông qua hệ thống ngân hàng thương mại
Đặc điểm:
1.3.2.2 Đầu tư quốc tế
ngoài vì mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)
Khái niệm: Là sử dụng tài chính của một nước ở nước
1.3.2.3 Tín dụng quốc tế
Khái niệm: Là các quan hệ đi vay và cho vay giữa các chủ thể của QG này với chủ thể của QG khác hoặc với tổ chức tín dụng quốc tế Tại VN, tín dụng quốc tế: Tín dụng nhà nước Tín dụng ngân hàng Tín dụng hỗn hợp
1.3.2.4 Chuyển giao quốc tế một chiều
Khái niệm: là các nguồn tài chính chỉ có một chiều chuyển giao tài chính mà không cần có 2 luồng như các hoạt động tài chính quốc tế khác. Gồm viện trợ không hoàn lại, kiều hối ... Các khoản ODA viện trợ 100% Viện trợ quân sự Cứu trợ nhân đạo Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế Viện trợ trong lĩnh vực xã hội, văn hóa, giáo dục, y tế Viện trợ đối với hoạt động phát triển sản xuất, chuyển
giao công nghệ
Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ
1.4 Các định chế tài chính quốc tế
Tổ hợp ngân hàng thế giới WB
Quỹ tiền tệ quốc tế IMF
Ngân hàng thanh toán quốc tế BIS
Ngân hàng phát triển các khu vực • -
Là một tổ chức tài chính đa phương có mục đích trung tâm là thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội ở các nước đang phát triển bằng cách nâng cao NSLD ở các nước này
Thúc đẩy phát triển kinh tế và cải tổ cơ cấu kinh tế nhằm
phát triển bền vững các nước đang phát triển
Tài trợ cho các nước đang phát triển qua các dự án dài
hạn và các chương trình phát triển
Trợ giúp tài chính cho các nước nghèo đang phát triển Hỗ trợ cho giới doanh nghiệp tư nhân tại các nước đang
phát triển
Tạo điều kiện thúc đẩy nguồn vốn đầu tư quốc tế
Mục tiêu hoạt động:
Ngân hàng tái thiết và phát triển (IBRD)
Bộ máy quản trị điều hành IBRD
Hội đồng thống đốc: thành viên là bộ trưởng tài chính hoặc thống đốc
ngân hàng
Hội giám đốc điều hành: gồm 24 ủy viên thường xuyên
Nguồn vốn của IBRD
Vốn điều lệ: vốn góp các nước. Nộp ngayy 10% bằng ngoại tệ mạnh và phần còn lại dùng đảm bảo cho việc phát hành trái phiếu trên thị trường
Vốn vay: thông qua phát hành trái phiếu Vốn dự trữ: lợi nhuận còn lại của ngân hàng
Các hình thức tài trợ: Chỉ cho vay sản xuất, hỗ trợ đầu từ vào cơ sở hạ tầng, thời hạn vay 15-20 năm, ân hạn 3-7 năm, giải ngân 1-9 năm, lãi suất thị trường và có thu thêm phí
Công ty tài chính quốc tế (IFC)
Được thành lập 1956 nhằm tài trợ cho khu vực kinh tế tư nhân ở các nước đang phát triển
Nguồn vốn của IFC
Vốn góp các thành viên: tương ứng như góp vào IBRD và
cũng chia làm 2 phần
Vốn vay: vay từ IBRD 20% và phát hành trái phiếu 80% Vốn tích lũy từ hoạt động
Tài trợ dự án tư nhân của các nước đang phát triển, lãi suất thị trường và chủ yếu cho vay dài hạn với điều kiện nới lỏng hơn so với IBRD
Các loại tài trợ IFC
Hiệp hội phát triển quốc tế (IDA)
Thành lập năm 1960 với mục đích cho những
nước nghèo nhất vay dài hạn
Nguồn vốn của IDA
Vốn góp các thành viên: tương ứng như góp vào IBRD,các
nước nhóm 1 nộp toàn bộ bằng vàng và ngoại tệ mạnh tự do chuyển đổi. Các nước nhóm 2 góp theo tỷ lệ giống IBRD
Tài trợ cho các nước nghèo nhất có thu nhập bq đầu người
dưới 740 USD/năm với các khoản vay dài hạn và điều chỉnh Người vay là chính phủ và sau đó sẽ cho các DN và tư nhân vay lại với thời hạn vay của IDA là 20-40 năm, ân hạn 10 năm và không tính lãi
Các loại tài trợ IDA
Hiệp hội phát triển quốc tế (IDA)
Trung tâm quốc tế giải quyết mâu thuẫn đầu tư (ICSID): phân xử mâu thuẫn giữa nhà đầu tư nước ngoài với nước nhận đầu tư và hoạt động không vì lợi nhuận
Cơ quan bảo lãnh đầu tư đa phương (MIGA): đảm bảo các khoản đầu tư vào các nước đang phát triển trước những rủi ro phi thương mại