1
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
1
PHẦN 1. MỠ ĐẦU
2
2
PHẦN 2. CÁC QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH VỀ KHẢO NGHIỆM THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT Ở VIỆT NAM
3
3
PHẦN 3. NHỮNG THÔNG TIN VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
11
4
PHẦN 4. THUỐC TRỪ SÂU PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
HIỆU LỰC SINH HỌC CỦA THUỐC TRỪ SÂU TRÊN ĐỒNG RUỘNG
24
5
PHẦN 5. THUỐC TRỪ BỆNH PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
HIỆU LỰC SINH HỌC CỦA THUỐC TRỪ BỆNH TRÊN ĐỒNG
RUỘNG
39
6
PHẦN 6. THUỐC TRỪ CỎ VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM HIỆU
LỰC SINH HỌC CỦA THUỐC TRỪ CỎ DẠI TRÊN ĐỒNG RUỘNG
65
7
PHẦN 7. MỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM HIỆU LỰC SINH
HỌC CỦA THUỐC TRỪ MỐI
76
8
PHẦN 8. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM XÁC ĐỊNH THỜI GIAN
CÁCH LY CỦA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
85
9
PHẦN 9. PHƯƠNG PHÁP THỐNG SINH HỌC TRONG KHẢO
NGHIỆM HIỆU LỰC CỦA THUỐC BVTV TRÊN ĐỒNG RUỘNG
93
10
PHẦN 10. MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM HIỆU LỰC
SINH HỌC VÀ THỜI GIAN CÁCH LY CỦA THUỐC BVTV
128
2
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
Nhằm đáp đáp ứng nhu cầu đào tạo cán bộ trong mạng lưới khảo nghiệm thuốc
BVTV các tỉnh phía Nam, góp phần nâng cao chất lượng công tác khảo nghiệm
thuốc BVTV, được sự ủy quyền của Cục BVTV, Trung Tâm Kiểm Định Khảo
Nghiệm Thuốc BVTV Phía Nam tổ chức lớp tập huấn khảo nghiệm thuốc BVTV phục
vụ cho công tác đăng ký thuốc BVTV ở Việt Nam.
Do cán bộ chuyên môn các mạng lưới khảo nghiệm các Chi cục BVTV,
Viện, Trường… nhiều biến động do bố trí công việc, thuyên chuyển công tác Bên
cạnh đó, các văn bản quy định về công tác khảo nghiệm thuốc cũng nhiều thay đổi,
vì vậy khóa tập huấn năm nay tập trung các nội dung chủ yếu như sau:
- Cơ sở pháp lý, các văn bản quy định hiện hành về khảo nghiệm thuốc BVTV.
- Phương pháp tiến hành khảo nghiệm hiệu lực sinh học thời gian cách ly
(PHI) của thuốc (thuốc trừ sâu, bệnh, cỏ dại, ốc bươu vàng …. ) trên đồng ruộng .
- Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS v.16 viết
báo cáo kết quả khảo nghiệm thuốc BVTV.
Tham gia biên soạn i liệu và giảng dạy khóa tập huấn này các lãnh đạo,
cán bộ chuyên môn đã đang trực tiếp thực hiện hoặc quản lý công tác khảo nghiệm
thuốc của Trung Tâm Kiểm Định Khảo Nghiệm Thuốc BVTV Phía Nam. Lớp tập
huấn cũng chú ý tập trung vào phần thực hành; cách quan sát, thu thập số liệu chính
xác, giúp học viên nắm vững phần cơ bản để giảm thiểu những sai số thông thường khi
tiến hành một khảo nghiệm trên đồng ruộng.
Mặc đội ngũ giảng viên của Trung tâm đã nhiều cố gắng trong quá trình
biên soạn tài liệu, nhưng chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp quý báu của học viên, quý đồng nghiệp, để rút kinh nghiệm cho
những khóa tập huấn sau tốt hơn.
Xin chân thành cám ơn!.
Tp. HCM, tháng 10 năm 2015
Giám Đốc
Ts. Phan văn Tương
3
PHẦN 2.
CÁC QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH VỀ KHẢO NGHIỆM THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT Ở VIỆT NAM
Ts. Phan Văn Tương
GĐ. TT KĐ và KN thuốc BVTV - PN
I - TÍNH PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC KHẢO NGHIỆM THUỐC BVTV:
Từ m 1993, Pháp lệnh Bảo vệ Kiểm dịch thực vật ớc ta được ban
hành để tăng cường công tác Quản thuốc, đến năm 2001 Pháp lệnh được sửa đổi
bổ sung cho phợp với thực tiễn, theo sau đó Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ; qui định cụ thể hơn Bộ NN-PTNT đã ban
hành Thông tư số 03/2013/TT-BNN-PTNT ngày 11/01/2013 về quản lý thuốc.
Hiện nay thông số 21/2015/TT-BNNPTNT, ngày 08/6/2015 được ban hành
thay thế thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT; Quy định về quản thuốc bảo vệ thực vật
tại Việt Nam (gồm 15 chương 84 điều) đang được áp dụng. Trong đó các chương
III (Khảo nghiệm thuốc BVTV), chương VIII (Bảo quản thuốc BVTV) chương XII
(Sử dụng thuốc BVTV) được trích trong phần sau đây.
Chương III
KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Điều 18. Nguyên tắc chung về thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
1. Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật chỉ được tiến hành khi có Giấy phép
khảo nghiệm.
2. Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật nhằm mục đích đăng vào Danh mục
gồm khảo nghiệm hiệu lực sinh học khảo nghiệm xác định thời gian cách ly (đối
với các cây ăn quả, rau, chè và thuốc bảo quản nông sản sau thu hoạch).
3. Căn cứ thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vthực vật Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia (QCVN), Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), các Tiêu chuẩn sở (TCCS) của
Cục Bảo vệ thực vật.
4. Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật để đăng ký vào Danh mục, phải do các tổ
chức đủ điều kiện quy định tại Điều 20 của Thông tư này thực hiện.
5. Khảo nghiệm diện hẹp phải tiến hành trước khi thực hiện khảo nghiệm diện
rộng.
4
Điều 19. Thực hiện khảo nghiệm
+ Định nghĩa, thuật ngữ:
1. Khảo nghiệm hiệu lực sinh học xác định hiệu lực phòng, trừ sinh vật y hại
hoặc điều hòa sinh trưởng đối với cây trồng (bao gồm cả sự an toàn đối với cây
trồng).
2. Khảo nghiệm xác định thời gian cách ly xác định thời gian (tính bằng đơn vị
ngày) từ khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật lần cuối đến khi thu hoạch sản phẩm mà
người sử dụng thuốc phải thực hiện để đảm bảo an toàn thực phẩm.
3. Thuốc bảo vệ thực vật sinh học loại thuốc bảo vệ thực vật thành phần hữu
hiệu là vi sinh vật sống hoặc chất có nguồn gốc từ vi sinh vật, thực vật, động vật.
4. Thuốc bảo vthực vật hóa học loại thuốc bảo vệ thực vật thành phần hoạt
chất là các chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp.
5. Khảo nghiệm diện hẹp: khảo nghiệm trên quy nhỏ. Diện tích khảo nghiệm
tối thiểu (30m2 hoặc 5 cây) tùy đối tượng cây trồng, nhắc lại 3-4 lần; có phân tích
thống kê số liệu kết quả.
6. Khảo nghiệm diện rộng: là khảo nghiệm tiến hành trên quy mô lớn, diện tích tối
thiểu (300m2 hoặc 15 cây) y đối tượng cây trồng; không phân tích thống số
liệu kết quả.
Đối với cây lâu năm đối tượng khảo nghiệm đặc biệt (dịch hại nông sản
trong kho, xử nông sản sau thu hoạch, sâu bệnh hại y rừng, chuột hại cây trồng,
chuột hại trong kho tàng chuột quần cư, mối công trình,...) kích thước ô khảo
nghiệm phải thực hiện theo quy trình khảo nghiệm chuyên ngành.
+ Hình thức và quy định khảo nghiệm:
Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật đối với 01 đối tượng sinh vật gây hại trên
01 đối tượng cây trồng nhằm mục đích đăng ký như sau:
1. Khảo nghiệm hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật sinh học (trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều này); thuốc bảo vệ thực vật hóa học đăng bổ sung
phạm vi sử dụng, thay đổi liều lượng sử dụng, cách sử dụng, dạng thành phẩm,
thay đổi hàm lượng hoạt chất gồm 04 khảo nghiệm diện rộng, cụ thể:
- Đối với y trồng hoặc sinh vật gây hại tại 02 vùng sản xuất (phía Bắc
phía Nam), mỗi vùng khảo nghiệm tại 02 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh)
hoặc 02 huyện/tỉnh (trong trường hợp y trồng hoặc sinh vật y hại chỉ tại
01 tỉnh của vùng sản xuất).
- Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại chỉ tại 01 vùng hoặc 01 tỉnh, khảo
nghiệm tại 04 địa điểm của vùng (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh của ng) hoặc 04
địa điểm của tỉnh (tại ít nhất 02 huyện của tỉnh đó).
5
2. Khảo nghiệm hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật hóa học; thuốc bảo vệ
thực vật sinh học chứa hoạt chất pyrethrins, rotenone, nhóm avermectin đăng
chính thức, bổ sung tên thương phẩm gồm 08 khảo nghiệm diện hẹp 02 khảo
nghiệm diện rộng. Nếu cây trồng hoặc sinh vật gây hại chỉ có tại 01 vùng sản xuất,
số khảo nghiệm gồm 06 khảo nghiệm diện hẹp 02 khảo nghiệm diện rộng, cụ
thể:
a) Khảo nghiệm diện hẹp
- Đối với y trồng hoặc sinh vật gây hại 02 vùng sản xuất (phía Bắc
phía Nam), mỗi vùng khảo nghiệm tại 04 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01
tỉnh). Trường hợp không đủ 04 tỉnh sản xuất tại mỗi vùng thì mỗi vùng khảo
nghiệm tại 04 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 huyện của vùng đó).
- Đối với y trồng hoặc sinh vật gây hại ở 01 vùng sản xuất, khảo nghiệm
tại 06 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh hoặc 01 huyện trong vùng).
+ Đối với cây trồng hoặc sinh vật y hại chỉ tại 01 tỉnh sản xuất, khảo
nghiệm tại 06 địa điểm của ít nhất 03 huyn trong tỉnh đó.
+Đối với thuốc trừ cỏ trên lúa phải được thực hiện khảo nghiệm trong 02 vụ
khác nhau.
b) Khảo nghiệm diện rộng
- Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại có tại 02 vùng sản xuất (phía Bắc
phía Nam), mỗi vùng khảo nghiệm tại 01 địa điểm.
- Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại chỉ tại 01 vùng sản xuất, khảo
nghiệm tiến hành tại 02 địa điểm của vùng (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh của
vùng) hoặc 02 địa điểm của tỉnh (mỗi địa điểm tại 1 huyện nếu sinh vật gây
hại chỉ có ở 01 tỉnh).
3. Khảo nghiệm xác định thời gian cách ly đối với 01 hoạt chất trên 01 đối tượng cây
trồng gồm 04 khảo nghiệm diện rộng, cụ thể:
- Đối với cây trồng nhiều vụ/năm tại 02 ng sản xuất (phía Bắc phía
Nam), mỗi vùng khảo nghiệm tại 02 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh, mỗi
tỉnh 01 vụ hoặc mỗi địa điểm tại 01 huyện của vùng đó, mỗi huyện 01 vụ).
- Đối với y trồng nhiều vụ/năm tại 01 vùng sản xuất khảo nghiệm tại 04
địa điểm (02 địa điểm /vụ; mỗi điểm tại 01tỉnh hoặc 01 huyện của vùng đó).
- Đối với y trồng chỉ có 01 vụ/năm, tại 02 vùng sản xuất (phía Bắc phía
Nam), mỗi vùng khảo nghiệm tại 02 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh hoặc
mỗi địa điểm tại 01 huyện của vùng đó).