BÀI 5 THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt
v1.0015107207
1
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Thẩm định chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án xây dựng khách sạn
• Một dự án đầu tư xây dựng khách sạn tại thành phố Hạ Long có tổng số vốn đầu tư
tính tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động: 360 tỷ đồng. Trong đó:
Vốn cố định: 320 tỷ đồng (chi phí tạo ra tài sản cố định: 300 tỷ đồng, chi phí khác:
20 tỷ đồng.
Vốn lưu động: 40 tỷ đồng.
• Doanh thu hàng năm (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) dự tính:
Năm thứ nhất: 200 tỷ đồng; năm thứ hai: 220 tỷ đồng.
Từ năm thứ ba trở đi: 240 tỷ đồng.
• Chi phí vận hành hàng năm (không bao gồm khấu hao, trả lãi vốn vay và thuế giá trị
gia tăng) của dự án dự tính bằng 50% doanh thu hàng năm.
• Cuối năm 1 và năm 2 bổ sung thêm vốn lưu động mỗi năm là 2 tỷ đồng.
• Cứ sau 4 năm hoạt động phải sửa chữa định kỳ hết 2 tỷ đồng.
v1.0015107207
2
• Giá trị thanh lý tài sản cố định cuối đời dự án là 52 tỷ đồng.
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Thẩm định chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án xây dựng khách sạn (tiếp theo)
TSCĐ khấu hao theo phương pháp khấu hao đều, thời gian khấu hao là 10 năm. •
• Chi phí khác thu hồi đều trong 5 năm đầu.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. •
Cho biết:
Thời kỳ vận hành khai thác của dự án là 10 năm. -
- Dự án vay vốn: 160 tỷ đồng lãi suất 10%/năm, trả nợ gốc đều trong 8 năm kể từ cuối
năm thứ 2).
- Chi phí cơ hội của số vốn tự có là 13 %/năm.
- Hồ sơ dự án đã tính NPV = 252 tỷ đồng; T = 4 năm; IRR = 25,38%.
v1.0015107207
3
Anh (chị) hãy thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính trên của dự án và cho nhận xét?
MỤC TIÊU
• Hiểu được mục đích và yêu cầu của thẩm định tài chính dự án đầu tư;
•
Biết được các nguồn thông tin cần thu thập làm căn cứ để thẩm định tài chính dự án đầu tư;
• Nắm được các nội dung thẩm định và các phương pháp sử dụng thẩm định
v1.0015107207
4
tài chính dự án đầu tư.
NỘI DUNG
Mục đích, yêu cầu và nguồn thông tin sử dụng trong thẩm định tài chính dự án đầu tư
Giá trị thời gian của tiền và yêu cầu đặt ra trong thẩm định tài chính dự án đầu tư
v1.0015107207
5
Nội dung và phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUỒN THÔNG TIN SỬ DỤNG TRONG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Mục đích của thẩm định tài chính dự án đầu tư
1.2. Yêu cầu của thẩm định tài chính dự án đầu tư
v1.0015107207
6
1.3. Nguồn thông tin sử dụng trong thẩm định tài chính dự án đầu tư
1.1. MỤC ĐÍCH CỦA THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Đánh giá tính khả thi về tài chính của dự án đầu tư:
• Đánh giá khả năng thực hiện về khía cạnh tài chính của
dự án đầu tư;
• Đánh giá tính chính xác và độ an toàn của các chỉ tiêu
hiệu quả tài chính;
v1.0015107207
7
• Đánh giá khả năng trả nợ của dự án đầu tư.
1.2. YÊU CẦU CỦA THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Đánh giá đầy đủ các nội dung có liên quan đến
tính khả thi về tài chính của dự án đầu tư.
• Sử dụng phương pháp thẩm định phù hợp.
• Nguồn số liệu, thông tin sử dụng phải đầy đủ,
cập nhật và đảm bảo độ tin cậy cao.
• Các chỉ tiêu hiệu quả được thẩm định phải xem
v1.0015107207
8
xét đến giá trị thời gian của tiền.
1.3. NGUỒN THÔNG TIN SỬ DỤNG TRONG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Sử dụng các kết quả đã thẩm định của các nội dung thẩm định trước.
• Các văn bản quản lý của nhà nước có liên quan đến quản lý dự án đầu tư.
• Các tài liệu điều tra nghiên cứu về thị trường, về chủ đầu tư. Tài liệu thu thập từ các
tổ chức kinh tế có liên quan, ý kiến tư vấn của các chuyên gia…
• Đối với công tác thẩm định các dự án đầu tư vay vốn của ngân hàng:
Các văn bản quản lý hiện hành của ngân hàng nhà nước, của các ngân hàng
thương mại;
Các thông tin từ các tổ chức tín dụng, từ trung tâm thông tin tín dụng của ngân
v1.0015107207
9
hàng nhà nước (CIC)…
2. GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN VÀ YÊU CẦU ĐẶT RA TRONG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
2.1. Giá trị thời gian của tiền
2.2. Yêu cầu đặt ra trong thẩm định tài chính dự án đầu tư
v1.0015107207
10
2.3. Công thức tính chuyển
2.1. GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN
• Tiền có giá trị về thời gian do ảnh hưởng của các yếu tố sau:
Yếu tố lạm phát;
Yếu tố ngẫu nhiên;
v1.0015107207
11
Do thuộc tính vận động và khả năng sinh lợi của tiền.
2.2. YÊU CẦU ĐẶT RA TRONG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
v1.0015107207
12
Tiền có giá trị về thời gian nên khi so sánh và tổng hợp các khoản thu chi của dự án phải tính chuyển chúng về cùng một thời điểm.
2.3. CÔNG THỨC TÍNH CHUYỂN
n
FV PV
r
1
1
PV FV
n
r
1
Công thức tính chuyển một khoản tiền phát sinh trong thời kỳ phân tích về thời điểm hiện tại (đầu thời kỳ phân tích – ký hiệu PV) và về thời điểm tương lai (cuối thời kỳ phân tích – ký hiệu FV) cụ thể như sau:
v1.0015107207
13
Công thức tính chuyển các khoản tiền: FV = FV1 + FV2 + FV2 + … + FVn PV = PV1 + PV2 + PV3 + … + PVn
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.1. Thẩm định tổng mức đầu tư của dự án đầu tư
3.2. Thẩm định nhu cầu vốn theo tiến độ triển khai thực hiện dự án
3.3. Thẩm định khả năng đảm bảo vốn từ mỗi nguồn
3.4. Thẩm định tỷ suất "r" của dự án đầu tư
3.5. Thẩm định các khoản thu và các khoản chi phí hàng năm của dự án
3.6. Thẩm định dòng tiền của dự án
3.7. Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án
3.8. Thẩm định khả năng trả nợ của dự án
v1.0015107207
14
3.9. Thẩm định rủi ro về các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án đầu tư
3.1. THẨM ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.1.1. Kiểm tra tính đầy đủ của các khoản mục cấu thành tổng mức đầu tư của dự án
3.1.2. Kiểm tra sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư
v1.0015107207
15
3.1.3. Thẩm định tính chính xác của tổng mức đầu tư
3.1.1. KIỂM TRA TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA CÁC KHOẢN MỤC CẤU THÀNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
• Chi phí đầu tư vào tài sản cố định:
Chi phí xây dựng;
Chi phí thiết bị;
Chi phí khác (bồi thường, hỗ trợ và tái định cư…).
• Chi phí đầu tư vào tài sản lưu động.
v1.0015107207
16
• Chi phí dự phòng.
3.1.2. KIỂM TRA SỰ PHÙ HỢP CỦA PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
•
Phương pháp 1: Xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án.
•
Phương pháp 2: Xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
•
Phương pháp 3: Xác định từ dữ liệu về chi phí các công trình tương tự đã và đang thực hiện.
•
v1.0015107207
17
Phương pháp 4: Kết hợp các phương pháp trên để xác định tổng mức đầu tư.
3.1.3. THẨM ĐỊNH TÍNH CHÍNH XÁC CỦA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
a. Phương pháp 1: Kiểm tra trực tiếp tính chính xác của từng khoản mục trong tổng mức đầu tư.
• Chi phí xây dựng:
Kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ các hạng lượng
mục công trình của dự án, khối công tác xây dựng của các hạng mục.
Mức độ hợp lý và phù hợp của đơn giá
xây dựng.
• Chi phí thiết bị:
Kiểm tra số lượng, chủng loại thiết bị.
v1.0015107207
18
Kiểm tra giá mua, chi phí vận chuyển, bảo quản, lắp đặt, chi phí chuyển giao công nghệ (nếu có).
3.1.3. THẨM ĐỊNH TÍNH CHÍNH XÁC CỦA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (tiếp theo)
• Chi phí khác:
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và táí định cư: Khối lượng, đơn giá.
Chi phí quản lý dự án: Căn cứ vào định mức tỷ lệ % do Bộ Xây dựng công bố hoặc bằng
dự toán hoặc dữ liệu các dự án tương tự.
Chi phí công việc tư vấn đầu tư xây dựng: Kiểm tra tính đầy đủ của các khoản mục, căn cứ vào định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố hoặc ước tính chi phí theo công việc tư vấn của dự án, công trình tương tự đã thực hiện hoặc xác định bằng dự toán.
• Thông tin sử dụng:
Kết quả thẩm định các nội dung trên.
Văn bản quản lý hiện hành về quản lý chi phí đầu tư của nhà nước.
Khảo sát thông tin về giá cả thị trường, các bản chào giá.
Các công ty chuyên cung cấp các thiết bị máy móc.
v1.0015107207
19
Ý kiến của các tư vấn, các chuyên gia chuyên ngành.
3.1.3. THẨM ĐỊNH TÍNH CHÍNH XÁC CỦA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (tiếp theo)
b. Phương pháp 2: Kiểm tra tổng mức đầu tư trên cơ sở so sánh suất vốn đầu tư của
dự án
• Căn cứ theo văn bản quy định của Bộ xây dựng ban hành về Tập suất vốn đầu tư xây dựng
công trình và đơn giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình.
•
20 v1.0015107207
Tổng mức đầu tư được tổng hợp từ các khoản mục: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị và các khoản chi phí khác.
3.1.3. THẨM ĐỊNH TÍNH CHÍNH XÁC CỦA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (tiếp theo)
c. Phương pháp 3: So sánh trực tiếp tổng mức đầu tư của dự án với các dự án
có đặc điểm kinh tế, kỹ thuật tương tự
v1.0015107207
21
• Các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật tương tự: Công trình xây dựng có cùng loại, cấp công trình, qui mô, công suất của dây chuyền công nghệ (đối với công trình sản xuất) tương tự nhau.
3.1.3. THẨM ĐỊNH TÍNH CHÍNH XÁC CỦA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (tiếp theo)
n
n
V
G
CTTTi
H H t
kv
G
CT CTTTi
• Tổng mức đầu tư được xác định theo công thức sau:
i
1
i
1
Trong đó:
n: số lượng công trình tương tự đã thực hiện
i: số thứ tự của công trình tương tự đã thực hiện. GCTTTi: chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện
thứ i của dự án đầu tư
Ht: hệ số qui đổi về thời điểm lập dự án đầu tư xây dựng công trình. Hkv: hệ số qui đổi về địa điểm xây dựng dự án GCT-CTTTi: những chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tư xây dựng công
v1.0015107207
22
trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện thứ i.
3.1.3. THẨM ĐỊNH TÍNH CHÍNH XÁC CỦA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (tiếp theo)
•
•
Trường hợp tính bổ sung thêm (+GCT–CTTTi) những chi phí cần thiết của dự án đang tính toán nhưng chưa tính đến trong chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình của dự án tương tự. Trường hợp giảm trừ (–GCT–CTTTi) những chi phí đã tính trong chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình của dự án tương tự nhưng không phù hợp hoặc không cần thiết cho dự án đang tính toán.
• Kiểm tra lãi vay trong thời gian xây dựng (lãi vay được tính vào nguyên giá tài sản cố định).
• Kiểm tra vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất kinh doanh):
Dựa vào số liệu kế hoạch doanh thu dự tính hàng năm.
Chính sách bán hàng, mua hàng của nhà cung ứng, khả năng luân chuyển vốn lưu động
của các dự án tương tự cùng lĩnh vực đầu tư…
Xác định nhu cầu vốn lưu động cần thiết hàng năm của dự án.
• Kiểm tra tính hợp lý của cơ cấu sử dụng vốn đầu tư.
•
v1.0015107207
23
Kiểm tra vốn dự phòng: Chi phí dự phòng được xác định tuỳ thuộc vào quy mô của dự án và sự biến động của giá cả, tỷ giá hối đoái…
3.2. THẨM ĐỊNH NHU CẦU VỐN THEO TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN
• Cần dựa vào tiến độ triển khai thực hiện đầu tư
của dự án đầu tư.
•
Xem xét nhu cầu và khả năng huy động vốn đáp ứng nhu cầu triển khai thực hiện dự án.
Tiến độ giải ngân, tính toán lãi vay trong thời
v1.0015107207
24
gian thi công xây dựng công trình.
3.3. THẨM ĐỊNH KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO VỐN TỪ MỖI NGUỒN
• Các nguồn vốn huy động của dự án phải đảm bảo đủ về số lượng và phù hợp với
tiến độ thực hiện đầu tư của dự án.
•
Kiểm tra mức độ chắc chắn của các nguồn vốn huy động (nguồn vốn vay, nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động khác).
• Cần xem xét đến các phương án dự phòng trong trường hợp các nguồn vốn trên
v1.0015107207
25
không tham gia đúng kế hoạch.
3.4. KIỂM TRA PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT CỦA DỰ ÁN
• Đối với nguồn vốn vay:
r = rvay (1 – T)
Trong đó:
r là mức lãi suất vốn vay sau thuế; rvay là lãi suất vay; T là thuế suất thu nhập.
Trong thực tế thường sử dụng ngay mức lãi suất vay.
• Nếu vay từ nhiều nguồn với lãi suất khác nhau thì r là lãi suất vay bình quân từ các
r
nguồn. Ký hiệu
m
Iv r K k
Công thức:
k
r
1 m
Iv
K
Trong đó: IvK – Số vốn vay từ nguồn k; rk – Lãi suất vay từ nguồn k; m – Số nguồn vay.
k
1
v1.0015107207
26
3.4. KIỂM TRA PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT CỦA DỰ ÁN (tiếp theo)
•
Trong trường hợp đầu tư ban đầu bằng nhiều nguồn vốn khác r là mức lãi suất bình quân của các nguồn đó. Lãi suất bình quân của các nguồn huy động.
• Nếu vay theo những kỳ hạn khác nhau, chuyển về cùng kỳ hạn:
rn = (1 + rt)m – 1
Trong đó: rn – Lãi suất theo kỳ hạn năm; rt – Lãi suất theo kỳ hạn t (6 tháng, quý, tháng); m – Số kỳ hạn t trong 1 năm.
• Nếu sử dụng vốn tự có để đầu tư: Mức chi phí cơ hội của nguồn vốn tự có. • Trong trường hợp có lạm phát:
r (%) = (1 + f)*(1 + rcơ hội) – 1
Trong đó: f – Tỷ lệ lạm phát; rcơ hội – Mức chi phí cơ hội.
v1.0015107207
27
• Nếu góp vốn liên doanh thì r là tỷ lệ lãi suất do các bên liên doanh thoả thuận.
3.5. THẨM ĐỊNH CÁC KHOẢN THU VÀ CÁC KHOẢN CHI PHÍ HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN
• Thẩm định các khoản thu hàng năm từ hoạt động của dự án:
Doanh thu:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và tiêu thụ hàng năm.
Kiểm tra mức độ hợp lý của giá bán sản phẩm của dự án để xác định.
Xem xét đến xu hướng biến động giá bán sản phẩm trong tương lai, uy tín,
tên, nhãn mác của sản phẩm.
v1.0015107207
28
Giá trị thanh lý tài sản cố định và giá trị vốn lưu động thu hồi.
3.5. THẨM ĐỊNH CÁC KHOẢN THU VÀ CÁC KHOẢN CHI PHÍ HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN (tiếp theo) • Thẩm định chi phí hàng năm của dự án:
Kiểm tra chi phí nguyên, nhiên vật liệu,
điện, nước, bao bì đóng gói...;
Kiểm tra chi phí nhân công;
Kiểm tra hoạch khấu hao;
Kiểm tra các khoản chi phí khác: chi phí bảo trì, sửa chữa máy móc định kỳ…;
Kiểm tra chi phí sử dụng vốn vay ngân
hàng (lãi vay ngắn hạn và dài) hạn;
Kiểm tra mức thuế hàng năm (các loại thuế
v1.0015107207
29
phải nộp).
3.6. THẨM ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
• Dòng tiền sau thuế (đứng trên quan điểm tổng vốn đầu tư):
•
Phương pháp trực tiếp: Mức chênh lệch giữa các khoản thu và chi trong từng năm hoạt động của dự án.
Các khoản thu của dự án:
Doanh thu trong từng năm hoạt động của dự án;
Các khoản thu khác.
Các khoản chi phí của dự án:
Chi phí vốn đầu tư ban đầu;
Giá trị đầu tư bổ sung tài sản (nếu có);
v1.0015107207
30
Chi phí hàng năm (không bao gồm khấu hao và lãi vay).
3.7. THẨM ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Kiểm tra sự tính toán, phát hiện những sai sót trong quá trình tính toán.
• Chỉ tiêu thu nhập thuần của dự án (giá trị hiện tại của thu nhập thuần ký hiệu – NPV
n
n
NPV
i
i
B i r
C i r
i
i
0
0
1
1
n
n
in
in
NFV
r
r
1
1
B i
C i
i
i
0
0
và giá trị tương lai của thu nhập thuần – ký hiệu NFV).
Bi: Khoản thu của năm i; Ci: Khoản chi phí của năm i; n: Số năm hoạt động của đời dự án;
r: Tỷ suất chiết khấu được chọn.
NPV (NFV) > 0 dự án đạt hiệu quả tài chính.
v1.0015107207
31
NPV (NFV) < 0 dự án không đạt hiệu quả tài chính.
3.7. THẨM ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN (tiếp theo)
• Thời gian thu hồi vốn đầu tư (ký hiệu T)
T
W D
Iv 0
ipv
i
1
Phương pháp cộng dồn:
T là năm thu hồi vốn
Phương pháp trừ dần:
Nếu Ivi là vốn đầu tư phải thu hồi ở năm i. (W+D)i là lợi nhuận thuần và khấu hao năm i
v1.0015107207
32
i = Ivi – (W + D)i là số vốn đầu tư còn lại chưa thu hồi được của năm i, phải chuyển sang năm (i + 1) để thu hồi tiếp. Ta có: Ivi+1 = i (1 + r) hay Ivi = i–1 (1 + r) Khi i 0 thì i T.
3.7. THẨM ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN (tiếp theo)
• Vai trò của thời gian thu hồi vốn đầu tư:
Sử dụng để đánh giá dự án: Dự án được đánh giá đạt hiệu quả tài chính khi T<
thời kỳ vận hành khai thác dự án và ngược lại.
Đặc biệt quan trọng đối với các dự án có nhiều rủi ro.
IRR r 1
r 2
r 1
• Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR– Internal Rate of Return)
1
Chỉ tiêu IRR có thể được xác định theo phương pháp sau: NPV 1 NPV NPV 2
Trong đó:
r2 > r1 và r2 – r1 5% NPV1 > 0 gần 0, NPV2 < 0 gần 0. Vai trò: Đánh giá dự án IRR > 0 dự án đạt hiệu quả tài chính.
v1.0015107207
33
IRR < 0 dự án Không đạt hiệu quả tài chính.
3.8. KIỂM TRA KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN
Khả năng trả nợ của dự án được đánh giá trên cơ sở nguồn trả nợ hàng năm và nợ (nợ gốc và lãi) phải trả hàng năm của dự án.
Nguồn nợ hàng năm của dự án
Tỷ số khả năng trả nợ của dự án =
v1.0015107207
34
Nợ phải trả hàng năm (gốc và lãi)
3.9. THẨM ĐỊNH RỦI RO VỀ CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QuẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Phân tích độ nhạy:
Phân tích độ nhạy có thể được thực hiện thông qua các phương pháp:
Phân tích ảnh hưởng của từng yếu tố;
Phân tích ảnh hưởng đồng thời của các yếu tố (trong các tình huống tốt xấu khác
nhau) đến chỉ tiêu hiệu quả tài chính;
Có thể sử dụng độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên để phân tích độ nhạy với việc sử
dụng phương pháp toán xác suất.
• Phân tích mô phỏng:
Xem xét các chỉ hiệu quả dưới tác động đồng thời của các yếu tố trong các tình huống khác nhau có tính tới phân bố xác suất và giá trị có thể của các biến số yếu tố đó.
Phân tích mô phỏng có ưu điểm hơn các phương pháp trên là xem xét đồng thời
v1.0015107207
35
sự kết hợp của các yếu tố có tính tới mối quan hệ của các yếu tố đó.
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
• Xác định tỷ suất của dự án:
200 0,13 + 160 0,1 r = = 0,1167 (12%) 360
300 • Xác định khấu hao TSCĐ hàng năm = = 30 (tỷ đồng) 10
• Chi phí quản lí dự án và chi phí khác thu hồi đều trong 5 năm đầu, mỗi năm là:
20 = 4 (tỷ đồng) 5
36
v1.0015107207
36
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG (tiếp theo)
• Bảng khấu hao hàng năm của dự án:
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Khấu hao
34
34
34
34
34
30
30
30
30
30
• Xác định kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án:
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Vay nợ
160
Trả gốc
20
20
20
20
20
20
20
20
Trả lãi
16
14
12
10
8
6
4
2
16
v1.0015107207
37
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG (tiếp theo)
• Xác định dòng tiền của dự án
Bảng dòng tiền của dự án
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
200
220
240
240
240
240
240
240
240
240
1. Doanh thu
96
2. Thu khác
52
2.1. Thu thanh lý TSCĐ
44
2.2. Thu hồi VLĐ
3. Vốn đầu tư
360
3.1. VCĐ
320
3.2. VLĐ
40
4. Chi phí vận hành năm
100
110
120
122
120
120
120
122
120
120
v1.0015107207
38
5. Khấu hao
34
34
34
34
30
30
30
30
30
34
6.
Lãi vay
16
16
14
12
10
8
6
2
4
7. Thu nhập chịu thuế
50
60
72
72
76
82
84
88
142
84
8. Thuế thu nhập
12,5
15
19
20,5
21
18
18
22
35,5
21
9. Thu nhập sau thuế
37,5
45
57
61,5
63
66
106,5
54
54
63
10. Giá trị đầu tư bổ sung
2
2
11. Dòng tiền sau thuế
–360 85,5
93
102
100
101
99,5
99
97
98
180,5
v1.0015107207
39
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG (tiếp theo)
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG (tiếp theo)
85,5
93
102
100
101
Nếu không sử dụng máy vi tính:
NPV
360
1
2
3
4
5
1 0,12 99,5
1 0,12 99
1 0,12 97
1 0,12 98
1 0,12 180,5
6
7
8
9
10
1 0,12
1 0,12
1 0,12
1 0,12
1 0,12
• Tính NPV:
NPV = 211,767 (tỷ đồng)
Tính T: Bằng phương pháp cộng dồn nêu trên, ta có: T = 5 năm và 3,82 tháng. •
•
Xác định IRR: r1 = 22% NPV1 = 26,876 (tỷ đồng) r2 = 27% NPV2 = –31,647 (tỷ đồng)
v1.0015107207
40
• Kết luận: hồ sơ dự án tính các chỉ tiêu hiệu quả không chính xác.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Nội dung thẩm định tổng vốn đầu tư của dự án:
A. Thẩm định chi phí hàng năm của dự án.
B. Thẩm định lãi vay hàng năm của dự án.
C. Thẩm định khấu hao hàng năm.
D. Thẩm định chi phí đầu tư vào tài sản cố định, tài sản lưu động và chi phí dự phòng.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. Thẩm định chi phí đầu tư vào tài sản cố định, tài sản lưu động và chi
phí dự phòng.
•
IRR
0, 22
(0, 27 0, 22)
IRR
0, 2429 hay 24, 29%
26,876 26,876 ( 31, 647)
v1.0015107207
41
Vì: Tổng mức đầu tư của dự án bao gồm toàn bộ các khoản chi phí đầu tư xây dựng của dự án.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án phản ánh mức lãi suất làm:
A. NPV = 0
B. NPV > 0
C. NPV < 0
D. NFV > 0
Trả lời:
• Đáp án đúng là: A. NPV = 0
v1.0015107207
42
• Vì: Theo bản chất của chỉ tiêu IRR.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Mục đích thẩm định tài chính dự án đầu tư;
• Yêu cầu thẩm định tài chính dự án đầu tư;
• Nguồn thông tin sử dụng thẩm định tài chính dự án đầu tư;
• Giá trị thời gian của tiền và yêu cầu đặt ra trong thẩm định tài chính dự án đầu tư;
v1.0015107207
43
• Nội dung và phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư.