intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 6 - TS. Phan Thị Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:52

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thanh toán quốc tế" Chương 6: Phương thức nhờ thu, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được những kiến thức như phân tích rủi ro của các bên tham gia vào phương thức thanh toán quốc tế nhờ thu; nhận diện rủi ro và lựa chọn cách thức phòng ngừa rủi ro phù hợp cho tình huống thanh toán nhờ thu cụ thể; diễn giải toàn bộ quy trình của phương thức thanh toán quốc tế nhờ thu; liên hệ và thực hành các kiến thức chuyên sâu về thanh toán nhờ thu vào các tình huống cụ thể;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 6 - TS. Phan Thị Linh

  1. CHƢƠNG 6 PHƢƠNG THỨC NHỜ THU (COLLECTION) 1
  2. Mục tiêu chƣơng 6  Phân tích rủi ro của các bên tham gia vào phương thức thanh toán quốc tế nhờ thu.  Nhận diện rủi ro và lựa chọn cách thức phòng ngừa rủi ro phù hợp cho tình huống thanh toán nhờ thu cụ thể.  Diễn giải toàn bộ quy trình của phương thức thanh toán quốc tế nhờ thu.  Liên hệ và thực hành các kiến thức chuyên sâu về thanh toán nhờ thu vào các tình huống cụ thể.  Đọc hiểu và kiểm tra tính chính xác của chỉ thị nhờ thu trong phương thức thanh toán nhờ thu.  Giải thích, vận dụng và phân tích được các quy định trong luật quốc tế và các quy tắc tập quán quốc tế thuộc lĩnh vực thanh toán quốc tế như URC 522. 2
  3. PHƢƠNG THỨC NHỜ THU NỘI DUNG  Cơ sở pháp lý.  Khái niệm.  Các bên tham gia.  Phân loại nhờ thu: nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ.  Chỉ thị nhờ thu.  Vận dụng phương thức nhờ thu: nghiệp vụ nhờ thu hàng xuất và nhờ thu hàng nhập.  Các vấn đề cần lưu ý.
  4. PHƢƠNG THỨC NHỜ THU Cơ sở pháp lý - Văn bản pháp lý quốc tế cơ bản và quan trọng nhất điều chỉnh phương thức thanh toán nhờ thu là “Quy tắc thống nhất về nhờ thu (URC – Uniform Rules for Collections)” do ICC ban hành. - 1956: ban hành lần đầu với phiên bản URC 192. - 1967: sửa đổi với phiên bản URC 254. -1978: sửa đổi với phiên bản URC 322. - 06/1995: sửa đổi với phiên bản URC 522, là phiên bản mới nhất, có hiệu lực từ ngày 01/01/1996, sử dụng phổ biến hiện nay. - URC là văn bản pháp lý tùy ý. - Hiệu lực pháp lý dưới luật quốc gia.
  5. PHƢƠNG THỨC NHỜ THU Cơ sở pháp lý URC 522 có 26 điều khoản, chia thành 7 mục lớn, gồm: A. Những quy định và định nghĩa chung: 3 điều khoản. B. Hình thức và nội dung nhờ thu: 1 điều khoản. C. Hình thức xuất trình: 4 điều khoản. D. Trách nhiệm và nghĩa vụ: 7 điều khoản. E. Thanh toán: 4 điều khoản. F. Lãi suất và các chi phí: 2 điều khoản. G. Các điều khoản khác: 5 điều khoản. URC thường được dẫn chiếu trong chỉ thị nhờ thu (collection instruction) và khi đó, URC sẽ có hiệu lực và ràng buộc trách nhiệm tất cả các bên liên quan.
  6. PHƢƠNG THỨC NHỜ THU Khái niệm Thuật ngữ tiếng Anh: gọi là “Collection”. Theo điều 2 “Định nghĩa nhờ thu” của URC 522: “Nhờ thu” là nghiệp vụ của các ngân hàng trong việc xử lý các chứng từ (chứng từ tài chính và/ hoặc chứng từ thương mại) theo đúng các chỉ thị nhận được, để: - Được thanh toán và / hoặc được chấp nhận thanh toán; hoặc - Trao chứng từ khi được thanh toán và / hoặc khi được chấp nhận thanh toán; hoặc - Trao chứng từ để đổi lấy các điều khoản và điều kiện khác.
  7. PHƢƠNG THỨC NHỜ THU Khái niệm Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán mà trong đó, nhà xuất khẩu sau khi giao hàng hóa/ dịch vụ, sẽ lập bộ chứng từ (chứng từ tài chính và/ hoặc chứng từ thương mại) gởi đến ngân hàng phục vụ mình để chuyển giao chứng từ cho ngân hàng thu hộ xuất trình cho nhà nhập khẩu để được thanh toán, chấp nhận thanh toán hay chấp nhận các điều kiện khác.
  8. PHƢƠNG THỨC NHỜ THU Các bên tham gia  Ngƣời uỷ thác thu tức ngƣời hƣởng lợi: (Principal): là người lập đơn yêu cầu nhờ thu và chứng từ nhờ thu gởi đến ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu hộ, chính là nhà xuất khẩu.  Ngân hàng chuyển giao (Remiting Bank): Là ngân hàng nhận chứng từ và đơn yêu cầu nhờ thu từ người nhờ thu, chính là ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu.  Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank): là bất cứ ngân hàng nào tham gia quá trình xử lý nhờ thu, nhưng không phải là ngân hàng chuyển giao.  Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank): là ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu, nắm tài khoản của nhà nhập khẩu và xuất trình chứng từ cho nhà nhập khẩu, có thể là ngân hàng thu hộ.  Ngƣời trả tiền hay còn gọi là ngƣời bị ký phát (Drawee): là người được xuất trình chứng từ đúng theo chỉ thị nhờ thu để thanh toán, chấp nhận thanh toán hay chấp nhận các điều kiện khác, là nhà nhập khẩu. 8
  9. PHƢƠNG THỨC NHỜ THU Các bên tham gia Chú ý: Đối với nhờ thu nội địa, nếu cả người mua và người bán đều có tài khoản tại một ngân hàng thì ngân hàng này vừa đóng vai trò ngân hàng chuyển giao, ngân hàng thu hộ và ngân hàng xuất trình 9
  10. PHƢƠNG THỨC NHỜ THU Phân loại Dựa vào chứng từ mà nhà xuất khẩu gởi nhờ thu, có thể chia phương thức thanh toán nhờ thu thành hai loại:  NHỜ THU TRƠN (Clean collection)  NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ(Documentary collection) 10
  11. NHỜ THU TRƠN - CLEAN COLLECTION Khái niệm Phương thức thanh toán nhờ thu trơn là phương thức thanh toán nhờ thu mà trong đó, chứng từ nhờ thu chỉ có chứng từ tài chính, không có chứng từ thương mại. - Điều này có nghĩa là sau khi giao hàng hóa / dịch vụ, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ thương mại và gởi trực tiếp đến nhà nhập khẩu để nhà nhập khẩu đi nhận hàng. - Nhà xuất khẩu chỉ lập chứng từ tài chính (hối phiếu) và đơn yêu cầu nhờ thu gởi cho ngân hàng chuyển giao (Remitting bank) nhờ thu hộ.
  12. NHỜ THU TRƠN - CLEAN COLLECTION Quy trình nhờ thu trơn 12
  13. NHỜ THU TRƠN - CLEAN COLLECTION Quy trình nhờ thu trơn (1). Nhà xuất khẩu giao hàng và gửi trực tiếp chứng từ thương mại cho nhà nhập khẩu. (2). Nhà xuất khẩu ký phát hối phiếu và viết lệnh nhờ thu (Collection Instruction) ủy thác ngân hàng nước mình thu tiền từ nhà nhập khẩu. (3). Ngân hàng lập chỉ thị nhờ thu và chuyển cho ngân hàng đại lý của mình ở nước nhập khẩu bằng thư nhờ thu (Collection Letter) và kèm với hối phiếu yêu cầu ngân hàng này thu tiền từ nhà nhập khẩu. (4). Xuất trình hối phiếu yêu cầu trả tiền nếu là hối phiếu trả tiền ngay hoặc chấp nhận trả tiền, nếu là hối phiếu có kỳ hạn. (5). Đồng ý trả tiền hoặc ký chấp nhận trả tiền (6). Chuyển trả tiền với hối phiếu trả ngay hoặc chuyển trả hối phiếu kỳ hạn đã được ký chấp nhận. (7). Báo có tài khoản người hưởng lợi hoặc chuyển hối phiếu kỳ hạn đã ký chấp nhận. 13
  14. NHỜ THU TRƠN - CLEAN COLLECTION Rủi ro  Rủi ro chủ yếu thuộc về nhà xuất khẩu: Việc thanh toán hay không thanh toán, nhanh hay chậm hoàn toàn phụ thuộc vào năng lực tài chính, thiện chí của nhà nhập khẩu.  Đối với nhà nhập khẩu: Rủi ro xảy ra khi lệnh nhờ thu đến trước hàng hóa. Khi đó, nhà nhập khẩu phải thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán hối phiếu, hoặc phát hành kỳ phiếu hay giấy nhận nợ trong khi hàng hóa không được gửi đi, hoặc gửi đi nhưng không đúng quy định trong hợp đồng.
  15. NHỜ THU TRƠN - CLEAN COLLECTION Các vấn đề lƣu ý - Nhà xuất khẩu: Rủi ro rất lớn vì việc giao nhận hàng và việc thanh toán chưa có sự ràng buộc. Nhà nhập khẩu đã nhận hàng nhưng không muốn hoặc không thể thanh toán. - Nhà nhập khẩu: Chỉ thị nhờ thu có thể đến trước hàng hóa và nhà nhập khẩu phải thanh toán hay chấp nhận thanh toán, nhưng khi nhận hàng thì hàng hóa có thể không giống như thỏa thuận. - Ngân hàng: Đơn thuần là trung gian thanh toán, bất kể kết quả nhờ thu thế nào thì ngân hàng cũng thu được phí.
  16. NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ (DOCUMENTARY COLLECTION) Khái niệm Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ là phương thức thanh toán nhờ thu mà trong đó, chứng từ nhờ thu bao gồm chứng từ thƣơng mại và chứng từ tài chính hoặc chỉ có chứng từ thƣơng mại. - Điều này có nghĩa là sau khi giao hàng hóa / dịch vụ, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ thương mại và chứng từ tài chính (hoặc chỉ có chứng từ thương mại) và gởi đến ngân hàng chuyển giao để nhờ thu hộ. - Ngân hàng thu hộ/ xuất trình sẽ giao chứng từ cho nhà nhập khẩu đi nhận hàng chỉ khi nào nhà nhập khẩu đáp ứng các điều kiện trao chứng từ trong chỉ thị nhờ thu.
  17. NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ (DOCUMENTARY COLLECTION) Quy trình 4 Ngân hàng Ngân hàng thu hộ / chuyển giao xuất trình 8 (Collecting/ (Remitting bank) Presenting Bank) 3 9 5 6 7 Ngƣời ủy thác thu 2 Ngƣời trả tiền (Principal (Drawee / Exporter) 1 / Importer)
  18. NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ (DOCUMENTARY COLLECTION) Quy trình (1). Nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu ký hợp đồng (2). Nhà xuất khẩu giao hàng (3). Bộ chứng từ, đơn yêu cầu nhờ thu (4) Bộ chứng từ, chỉ thị nhờ thu (5) Thông báo nhờ thu (6) Thực hiện chỉ thị (7) Ngân hàng thu hộ/ Ngân hàng xuất trình chuyển bộ chứng từ cho người trả tiền/ nhà nhập khẩu (8) Ngân hàng thu hộ/ Ngân hàng xuất trình thanh toán/ thông báo (9) Ngân hàng chuyển giao thanh toán/ thông báo cho người hưởng/ nhà xuất khẩu 18
  19. NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ (DOCUMENTARY COLLECTION) Điều kiện trao chứng từ o D/P: Document Against Payment (nhờ thu trả tiền trao chứng từ) o D/A: Document Against Acceptance (nhờ thu chấp nhận trao chứng từ) o D/OT: Document Against Other Terms and Conditions (nhờ thu theo điều kiện khác) 19
  20. Điều kiện trao chứng từ D/P: Documents against Payment (nhờ thu trả tiền trao chứng từ) - Là điều kiện thanh toán trả tiền ngay khi trao chứng từ cho nhà nhập khẩu. - Nhà xuất khẩu có thể phát hành/ không phát hành hối phiếu.  Trong lệnh nhờ thu, có chỉ thị “ Release Documents against payment”  Người nhập khẩu thanh toán ngay / chấp nhận thanh toán có kỳ hạn khi bộ chứng từ được xuất trình. Ngân hàng thu hộ chỉ trao chứng từ thương mại khi nhà nhập khẩu thanh toán nhờ thu. Lý thuyết: Không nhất thiết có HP kèm theo, số tiền nhờ thu căn cứ vào giá trị hóa đơn thương mại. Thực tế: Thường có HP kèm theo nhằm căn cứ khởi kiện khi có vấn đề xảy ra.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2