
1
1.6. Thị trường ngoại hối
• Khái niệm ngoại hối và thị trường ngoại hối
•Đặc điểm thị trường ngoại hối
•Chức năng thị trường ngoại hối
•
Thành viên tham gia thịtrường ngoạihối
Thành
viên
tham
gia
thị
trường
ngoại
hối
• Phân loại thị trường ngoại hối
• Các giao dịch trên thị trường ngoại hối
•Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam
•Chế độ quản lý ngoại hối của Việt Nam
Ngoại hối
Ngoại hối (the foreign exchange) bao gồm các
phương tiện thanh toán được sử dụng trong thanh
toán quốc tế:
•Ngoại tệ: tiền nước ngoài như tiền mặt (tiền kim
loại, tiền giấy), tiền tín dụng (séc du lịch, tiền điện
ử ề ả
t
ử
, ti
ề
n trên tài kho
ả
n...).
• Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ (ngân phiếu,
tín phiếu, cổ phiếu, trái phiếu,...).
• Các phương tiện thanh toán quốc tế ghi bằng
ngoại tệ (hối phiếu, kỳ phiếu, séc thương mại,...)
•Đồng tiền quốc gia do người không cư trú nắm
giữ.
Ngoại hối
• Vàng tiêu chuẩn quốc tế: Việt Nam quy định là
vàng khối, vàng thỏi có chất lượng từ 99,5% và
khối lượng từ 1 kg trở lên, có nhãn hiệu của nhà
sản xuất vàng được Hiệp hội vàng, Sở giao dịch
vàng quốc tế công nhận.
London Bullion Market Association quy định đơn
vị giao dịch tại the London Bullion Market là 1
ounce vàng tinh khiết/nguyên chất (pure gold).
Khách hàng trả tiền theo hàm lượng vàng tinh
khiết chứ không phải theo trọng lượng của thỏi
vàng. Vàng 24 carat/Karat (viết tắt là ct/K) là
vàng tinh khiết với hàm lượng vàng là 999.9%.

2
Ngoại hối
Theo Pháp lệnh ngoại hối 2005, ngoại hối bao gồm:
•Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và
đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế
và khu vực (sau đây gọi là ngoại tệ);
•Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh
toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện
thanh toán khác;
thanh
toán
khác;
•Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính
phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có
giá khác;
• Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước
ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng
trong trường hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
•Đồng tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong
trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế.
Trạng thái ngoại tệ
• Các giao dịch làm phát sinh sự chuyển giao
quyền sở hữu về ngoại tệ làm phát sinh trạng
thái ngoại tệ (exchange position).
•Thời điểm phát sinh trạng thái ngoại tệ là thời
đi
ể
m k
ý
kết hợ
p
đồn
g
chứ khôn
g
p
hải thời đi
ể
m
ý p g gp
thanh toán.
•Trạng thái ngoại tệ trường (long position) phát
sinh khi các giao dịch làm tăng quyền sở hữu về
một ngoại tệ (mua ngoại tệ).
•Trạng thái ngoại tệ đoản (short position) phát
sinh khi các giao dịch làm giảm quyền sở hữu
về một ngoại tệ (bán ngoại tệ).
Trạng thái ngoại tệ ròng
•Trạng thái ngoại tệ ròng (net exchange position) là
chênh lệch giữa doanh số phát sinh trạng thái
ngoại tệ trường và trạng thái ngoại tệ đoản đối với
ngoại tệ trong một thời kỳ nhất định.
NEPt= LEPt– SEPt
NEP
=NEP
+LEP
SEP
NEP
t
=
NEP
t-1
+
LEP
t
–
SEP
t
• NEP > 0 (trạng thái ngoại tệ trường ròng): đồng nội
tệ mất giá (tỷ giá tăng), ngân hàng lãi, đồng nội tệ
lên giá (tỷ giá giảm), ngân hàng lỗ.
• NEP < 0 (trạng thái ngoại tệ đoản ròng): đồng nội
tệ mất giá (tỷ giá tăng), ngân hàng lỗ, đồng nội tệ
lên giá (tỷ giá giảm), ngân hàng lãi.
• NEP = 0: không phát sinh lỗ lãi khi tỷ giá thay đổi.

3
Khái niệm thị trường ngoại hối
•Thị trường ngoại hối cung cấp cấu trúc vật chất
và thể chế thông qua đó đồng tiền của một nước
được trao đổi lấy đồng tiền của nước khác, qua
đó tỉ lệ trao đổi giữa các đồng tiền được xác
ố
định và các giao dịch ngoại h
ố
i được hoàn
thành.
•Ngắn gọn, thị trường ngoại hối là nơi các đồng
tiền quốc gia khác nhau có thể trao đổi (mua
hoặc bán) với nhau, qua đó tỷ giá hối đoái được
xác định.
Đặc điểm thị trường ngoại hối
• Không nhất thiết phải tập trung tại một vị trí địa
lý hữu hình nhất định mà có thể diễn ra ở bất cứ
đâu nơi mà các chủ thể kinh tế có thể mua hoặc
bán các đồng tiền khác nhau thông qua điện
thoại, telex, fax, máy tính...). Do đó nó mang tính
chất quốc tế hơn là quốc gia và nó còn được gọi
là thị trường không gian (space market).
•Đây là thị trường toàn cầu hay thị trường không
ngủ do có sự chênh lệch về múi giờ nên các
giao dịch được diễn ra suốt ngày đêm.

4
15,000
20,000
25,000
Exhibit 6.1 Measuring Foreign Exchange Market: Average
Electronic Conversations Per Hour
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.
0
5,000
10,000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Greenwich Mean
Time
Tokyo
opens
Asia
closing
10 AM
In Tokyo
Afternoon
in America
London
closing
6 pm
In NY
Americas
open
Europe
opening
Lunch
In Tokyo
Source: Federal Reserve Bank of New York, “The Foreign Exchange Market in the United States,” 2001, www.ny.frb.org.
Exhibit 6.3
1000
900
800
700
600
Spot
Forwards
Swaps
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.
500
400
300
200
100
01992
1989 1995 1998 2001 2004
Source: Bank for International Settlements, “Triennial Central Bank Survey of Foreign Exchange and Derivatives Market Activity in April 2004,” September 2004, p. 9.
Exhibit 6.4
800
700
600
500
United States
United Kingdom
Japan
Singapore
German
y
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.
400
300
200
100
0
y
1992
1989 1995 1998 2001 2004
Source: Bank for International Settlements, “Triennial Central Bank Survoreign Exchange and Deriv atives Market Activity in April 2004,” September 2004, p. 13.

5
Exhibit 6.5
90
80
70
60
Because all exchange transactions involve two currencies, percentage
shares total 200%
US Dollar
Euro
Deutschemark
French Franc
EMS Currencies
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.
60
50
40
30
20
10
01992
1989 1995 1998 2001 2004
JapaneseYen
Pound Sterling
Swiss Franc
Source: Bank for International Settlements, “Triennial Central Bank Survey of Foreign Exchange and Derivatives Market Activity in April 2004,” September 2004, p. 11.
• Trung tâm của thị trường ngoại hối là thị trường liên
ngân hàng (NHTM, nhà môi giới ngoại hối, NHTW)
Đặc điểm thị trường ngoại hối
FOREIGN EXCHANGE MARKET (100%)
NONINTERBANK (15%)
(client/retail market)
INTERBANK (85%)
(wholesale market)
CLIENT-CLIENT (1%)BANK-CLIENT (14%)
•Tỷ giá trên các thị trường khác nhau có độ
chênh lệch không đáng kể do thị trường
có tính toàn cầu và hoạt động hiệu quả.
•
Đ
ồn
g
tiền sử d
ụ
n
g
nhiều nhất là USD
Đặc điểm thị trường ngoại hối
gụg
(chiếm 41,5% tổng số các đồng tiền tham
gia).
•Nhạy cảm với các sự kiện chính trị, kinh
tế, xã hội, tâm lý, chính sách tiền tệ của
các nước phát triển.