1.6. Thị trường ngoại hối
• Khái niệm ngoại hối và thị trường ngoại hối • Đặc điểm thị trường ngoại hối • Chức năng thị trường ngoại hối • Thành viên tham gia thị trường ngoại hối Thành viên tham gia thị trường ngoại hối • Phân loại thị trường ngoại hối • Các giao dịch trên thị trường ngoại hối • Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam • Chế độ quản lý ngoại hối của Việt Nam
Ngoại hối Ngoại hối (the foreign exchange) bao gồm các phương tiện thanh toán được sử dụng trong thanh toán quốc tế:
• Ngoại tệ: tiền nước ngoài như tiền mặt (tiền kim
loại, tiền giấy), tiền tín dụng (séc du lịch, tiền điện tử, tiền trên tài khoản...). ử ề ả • Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ (ngân phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, trái phiếu,...). • Các phương tiện thanh toán quốc tế ghi bằng
ngoại tệ (hối phiếu, kỳ phiếu, séc thương mại,...) • Đồng tiền quốc gia do người không cư trú nắm giữ.
Ngoại hối
1
• Vàng tiêu chuẩn quốc tế: Việt Nam quy định là vàng khối, vàng thỏi có chất lượng từ 99,5% và khối lượng từ 1 kg trở lên, có nhãn hiệu của nhà sản xuất vàng được Hiệp hội vàng, Sở giao dịch vàng quốc tế công nhận. London Bullion Market Association quy định đơn vị giao dịch tại the London Bullion Market là 1 ounce vàng tinh khiết/nguyên chất (pure gold). Khách hàng trả tiền theo hàm lượng vàng tinh khiết chứ không phải theo trọng lượng của thỏi vàng. Vàng 24 carat/Karat (viết tắt là ct/K) là vàng tinh khiết với hàm lượng vàng là 999.9%.
Ngoại hối
Theo Pháp lệnh ngoại hối 2005, ngoại hối bao gồm:
• Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (sau đây gọi là ngoại tệ);
• Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh
toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác; thanh toán khác;
• Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính
phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác;
• Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; • Đồng tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế.
Trạng thái ngoại tệ
• Các giao dịch làm phát sinh sự chuyển giao
quyền sở hữu về ngoại tệ làm phát sinh trạng thái ngoại tệ (exchange position).
• Thời điểm phát sinh trạng thái ngoại tệ là thời g g p p ý điểm ký kết hợp đồng chứ không phải thời điểm thanh toán. • Trạng thái ngoại tệ trường (long position) phát
sinh khi các giao dịch làm tăng quyền sở hữu về một ngoại tệ (mua ngoại tệ).
• Trạng thái ngoại tệ đoản (short position) phát sinh khi các giao dịch làm giảm quyền sở hữu về một ngoại tệ (bán ngoại tệ).
Trạng thái ngoại tệ ròng
• Trạng thái ngoại tệ ròng (net exchange position) là
chênh lệch giữa doanh số phát sinh trạng thái ngoại tệ trường và trạng thái ngoại tệ đoản đối với ngoại tệ trong một thời kỳ nhất định. NEPt = LEPt – SEPt NEPt = NEPt-1 + LEPt – SEPt NEP = NEP + LEP SEP
• NEP > 0 (trạng thái ngoại tệ trường ròng): đồng nội tệ mất giá (tỷ giá tăng), ngân hàng lãi, đồng nội tệ lên giá (tỷ giá giảm), ngân hàng lỗ.
2
• NEP < 0 (trạng thái ngoại tệ đoản ròng): đồng nội tệ mất giá (tỷ giá tăng), ngân hàng lỗ, đồng nội tệ lên giá (tỷ giá giảm), ngân hàng lãi. • NEP = 0: không phát sinh lỗ lãi khi tỷ giá thay đổi.
Khái niệm thị trường ngoại hối
• Thị trường ngoại hối cung cấp cấu trúc vật chất
ố và thể chế thông qua đó đồng tiền của một nước được trao đổi lấy đồng tiền của nước khác, qua đó tỉ lệ trao đổi giữa các đồng tiền được xác định và các giao dịch ngoại hối được hoàn thành.
• Ngắn gọn, thị trường ngoại hối là nơi các đồng tiền quốc gia khác nhau có thể trao đổi (mua hoặc bán) với nhau, qua đó tỷ giá hối đoái được xác định.
Đặc điểm thị trường ngoại hối
• Không nhất thiết phải tập trung tại một vị trí địa
lý hữu hình nhất định mà có thể diễn ra ở bất cứ đâu nơi mà các chủ thể kinh tế có thể mua hoặc bán các đồng tiền khác nhau thông qua điện thoại, telex, fax, máy tính...). Do đó nó mang tính chất quốc tế hơn là quốc gia và nó còn được gọi là thị trường không gian (space market).
3
• Đây là thị trường toàn cầu hay thị trường không ngủ do có sự chênh lệch về múi giờ nên các giao dịch được diễn ra suốt ngày đêm.
Exhibit 6.1 Measuring Foreign Exchange Market: Average Electronic Conversations Per Hour
25,000
20,000
15,000
10,000
5,000
Greenwich Mean Time
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
10 AM In Tokyo
Lunch In Tokyo
Europe opening
Americas open
London closing
Afternoon in America
6 pm In NY
Asia closing
Tokyo opens
Source: Federal Reserve Bank of New York, “The Foreign Exchange Market in the United States,” 2001, www.ny.frb.org.
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.
Exhibit 6.3
1000
900
800
Spot Forwards Swaps
700
600
500
400
300
200
100
0
1998
1995
2004
2001
1992
1989
Source: Bank for International Settlements, “Triennial Central Bank Survey of Foreign Exchange and Derivatives Market Activity in April 2004,” September 2004, p. 9.
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.
Exhibit 6.4
800
700
600
500
United States United Kingdom Japan Singapore y Germany
400
300
200
100
0
1998
1995
2001
2004
1992
1989
Source: Bank for International Settlements, “Triennial Central Bank Survoreign Exchange and Derivatives Market Activity in April 2004,” September 2004, p. 13.
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.
4
Exhibit 6.5
Because all exchange transactions involve two currencies, percentage
shares total 200%
90
80
70
60 60
50
US Dollar Euro Deutschemark French Franc EMS Currencies JapaneseYen Pound Sterling Swiss Franc
40
30
20
10
0
1998
1995
2001
2004
1992
1989
Source: Bank for International Settlements, “Triennial Central Bank Survey of Foreign Exchange and Derivatives Market Activity in April 2004,” September 2004, p. 11.
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.
Đặc điểm thị trường ngoại hối
• Trung tâm của thị trường ngoại hối là thị trường liên ngân hàng (NHTM, nhà môi giới ngoại hối, NHTW)
FOREIGN EXCHANGE MARKET (100%)
INTERBANK (85%) (wholesale market)
NONINTERBANK (15%) (client/retail market)
BANK-CLIENT (14%)
CLIENT-CLIENT (1%)
Đặc điểm thị trường ngoại hối
• Tỷ giá trên các thị trường khác nhau có độ chênh lệch không đáng kể do thị trường có tính toàn cầu và hoạt động hiệu quả.
ụ g
g
• Đồng tiền sử dụng nhiều nhất là USD
(chiếm 41,5% tổng số các đồng tiền tham gia).
• Nhạy cảm với các sự kiện chính trị, kinh tế, xã hội, tâm lý, chính sách tiền tệ của các nước phát triển.
5
Chức năng thị trường ngoại hối
Chức năng của FOREX
Phục vụ thương mại quốc tế
Phục vụ luân chuyển vốn quốc tế
Nơi hình thành tỷ giá
Nơi can thiệp lên tỷ giá
Nơi kinh doanh và phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Thành viên thị trường • Ngân hàng và các nhà giao dịch ngoại hối phi ngân hàng (Nonbank foreign exchange dealers): hoạt động trên cả 2 thị trường bán buôn và bán lẻ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, thu lời từ chênh lệch (spread) giữa giá mua (bid price) và giá bán (ask/offer price) chênh lệch do thay đổi tỉ giá EBS (ask/offer price), chênh lệch do thay đổi tỉ giá. EBS (Electronic Broking System) ngày nay thay thế phần lớn hoạt động của brokers.
• Cá nhân và công ty thực hiện giao dịch đầu tư và thương mại: nhà XNK, nhà đầu tư chứng khoán, MNEs, người du lịch...
Thành viên thị trường
ế ế
• Nhà đầu cơ (speculators) và kinh doanh chênh lệch giá (arbitragers): kiếm lợi nhuận cho chính mình, không có nghĩa vụ phải phục vụ khách hàng và đảm bảo cho thị trường được liên tục. Speculators kiếm lợi nhuận từ biến động tỷ giá, arbitragers kiếm lợi từ chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường. • NHTW và Kho bạc: Sử dụng thị trường để làm
6
thay đổi dự trữ ngoại tệ, tác động lên tỷ giá theo cách có lợi cho nền kinh tế.
Brokers and Dealers
• BROKERS: A broker is a commissioned agent of a buyer (or seller) who facilitates trade by locating a seller (or buyer) to complete the desired transaction. A broker does not take a position in the assets he or she trades - that is, the broker does not maintain inventories in these assets. The profits of brokers are determined by the commissions they charge to the users of their services (either the buyers, the sellers, or both).
• Examples of Brokers: Real estate brokers, stock brokers. • DEALERS: Like brokers, dealers facilitate trade by matching buyers with
(
sellers of assets; they do not engage in asset transformation. Unlike brokers, ) however, a dealer can and does "take positions" (i.e., maintain inventories) p in the assets he or she trades that permit the dealer to sell out of inventory rather than always having to locate sellers to match every offer to buy. • Also, unlike brokers, dealers do not receive sales commissions. Rather,
dealers make profits by buying assets at relatively low prices and reselling them at relatively high prices (buy low - sell high). The price at which a dealer offers to sell an asset (the asked price) minus the price at which a dealer offers to buy an asset (the bid price) is called the bid-ask spread and represents the dealer's gross profit margin on the asset exchange.
• Examples of Dealers: Used-car dealers, dealers in U.S. government bonds,
and Nasdaq stock dealers.
Source: www.econ.iastate.edu/classes/econ353/tesfatsion/mish2a.htm
Phân loại thị trường ngoại hối
• Căn cứ vào tính chất kinh doanh: thị trường bán buôn, thị trường bán lẻ.
• Căn cứ vào địa điểm giao dịch: thị trường tập trung (exchange) và thị trường phi tập tập trung (exchange) và thị trường phi tập trung (OTC).
• Căn cứ vào tính chất nghiệp vụ: thị trường giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi, tương lai, quyền chọn.
Foreign Currency Derivatives
• Financial management of the MNE in the 21st century
involves financial derivatives.
• Derivatives are financial instruments that offer a return
based on the return of some underlying asset.
• These derivatives, so named because their values are
derived from underlying assets are a powerful tool used derived from underlying assets, are a powerful tool used in business today.
• These instruments can be used for two very distinct
management objectives: (cid:57) Speculation – use of derivative instruments to take a
position in the expectation of a profit
(cid:57) Hedging – use of derivative instruments to reduce the risks associated with the everyday management of corporate cash flow
7
Derivative contracts
• A derivative contract is a financial instrument with a return that is obtained from or derived from the return of another underlying financial instrument
• Derivative contracts are created on and traded in two
t
th
distinct but related types of markets: exchange traded and over the counter (cid:57) Exchange-traded contracts have standard terms and features and are traded on an organized derivatives trading facility.
(cid:57) Over-the-counter contracts are any transactions created
by two parties anywhere else.
Derivative contracts
Over-the-counter derivatives
Exchange-traded derivatives
• Giao dịch giữa hai bên
• Giao dịch trên thị trường
tập trung
ngoài sở giao dịch thông qua các dealer
• Không có các quy định
• Có các quy định tiêu
tiêu chuẩn
chuẩn của sở giao dịch (standard term)
• Có rủi ro đổ vỡ (default
• Không có rủi ro đổ vỡ
risk)
(default risk free)
• Thanh toán khi hết hợp
đồng
• Thanh toán hàng ngày (marking to market)
Derivatives
Over-the- Over the counter
Exchange- Exchange traded
Over-the- Over the counter
Exchange- Exchange traded
Contingent claims Forward commitments
8
Option Futures Forward Swaps
Các giao dịch ngoại hối
• Giao dịch ngoại hối (foreign exchange transaction): là thỏa thuận giữa người mua và người bán để trao đổi 1 đơn vị tiền tệ này lấy một số lượng tiền tệ khác theo 1 tỉ lệ cụ thể • Các giao dịch trên thị trường gồm có giao dịch giao ngay và giao dịch phái sinh derivative (là công cụ tài chính có thu nhập từ các tài sản khác gọi là tài sản cơ sở underlying) nhập từ các tài sản khác gọi là tài sản cơ sở underlying) • Mục tiêu của thị trường phái sinh nhằm để quản trị rủi ro (risk management), cung cấp thông tin về giá cả (provide price information), hiệu quả thị trường (market efficiency), hiệu quả giao dịch (trading efficiency)
• Các giao dịch trên thị trường có thể là phòng ngừa rủi ro (hedge), đầu cơ (speculation), kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage).
Quiz 1. Which of the following is least likely to be a purpose
served by derivative markets? a. Arbitrage b. Price discovery c. Risk management
2. By volume, the most widely used group of derivatives is the one with contracts written on which of the following types of underlying assets? a. Financial b. Commodities c. Energy-related
3. Which of the following statement about exchange-
traded derivatives is least accurate? a. They are liquid b. They are standardized contracts c. They carry significant default risk
Giao dịch giao ngay
Giao dịch giao ngay (spot transaction) trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng là việc mua bán ngoại tệ nhưng việc thanh toán và giao hàng được thực hiện thông thường là sau 2 ngày làm việc (T+2). • Ngày thanh toán (T+2) gọi là ngày giá trị (value date). • Tỷ giá giao ngay được xác định theo quy luật cung cầu trên thị trường ngoại hối.
9
• Chênh lệch giữa tỉ giá mua và bán rất hẹp. • Có tính thanh khoản cao • Thị trường giao ngay là thị trường phi tập trung (không giao dịch trên sở giao dịch)
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (two-point arbitrage)
tiề h tí h bằ
ị đồ
đồ
. Sf/h = 1 : điều kiện trung lập
Gọi h, f là 2 đồng tiền. Giá của 1 đơn vị đồng tiền f tính bằng đồng tiền h là sh/f tại địa điểm H. Giá ủ 1 đ Giá của 1 đơn vị đồng tiền h tính bằng đồng tiền f là sf/h tại địa điểm F. Ta có sh/f (consistency/neutrality condition) sh/f
.sf/h ≠ 1: cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá
ỷ
.sh/m
.sf/h=1
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (three-point/triangular arbitrage) Gọi h, f, m là 3 đồng tiền. Giá của 1 đơn vị đồng tiền m tính bằng đồng tiền f là sf/m Giá của 1 đơn vị đồng tiền f tính bằng đồng tiền h là sh/f Giá của 1 đơn vị đồng tiền m tính bằng đồng tiền h là sh/m Ta có tỷ giá chéo sf/m= sh/m/sh/f với sh/f= 1/sf/n, có sf/m= sh/m/sh/f = sf/h.sh/m Với sf/m= 1/sm/f, có sf/m= sf/h.sh/m hay 1/sm/f= sf/h.sh/m , suy ra .sm/f= 1 . sf/h .sm/f Tương tự sh/m sf/m= sf/h.sh/m : điều kiện trung lập sf/m/sf/h ≠ sh/m: cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá
Đầu cơ ngoại tệ - dự báo tỷ giá
• Đầu cơ ngoại tệ (foreign currency
speculation) là việc kinh doanh thu lợi nhuận từ những kỳ vọng về giá cả trong tương lai.
• Nhà đầu cơ có trạng thái ngoại tệ mở
(open/unhegded position) về ngoại hối, sau đó có trạng thái đóng (close) sau khi tỷ giá chuyển động theo hướng mà họ dự tính.
10
• ặ (
Cam kết kỳ hạn • Các cam kết kỳ hạn (forward committment) là lời hứa có ràng buộc về mặt pháp lý về việc sẽ thực hiện 1 giao dịch nào đó trong tương lai, bao gồm hợp đồng kỳ hạn (forward contract), hợp đồng tương lai (futures contract) hoặc hoán đổi (swap). Tại thời điểm đến hạn t: giao hàng (delivery) hoặc thanh toán tiền mặt (cash settlement hay y nondeliverable forward contract) (trả chênh lệch giữa giá kỳ hạn F và giá thị trường St tại thời điểm đến hạn F-St)
$ or F
Buyer (the long)
Seller (the short)
Underlying or St
Lợi nhuận từ forward contract
Profit
Profit (Payoff)
Price of underlying at maturity ST
Price of underlying at maturity ST
P↑→ người mua lãi P↑→ người bán lỗ
Payoff = ST - X
Payoff = X - ST
Long Position Short Position
Giao dịch kỳ hạn
• Giao dịch kỳ hạn mua bán thẳng (Outright
forward transactions hay forward) là giao dịch mà việc giao một số lượng nhất định 1 đồng tiền lấy 1 đồng tiền khác sẽ được thực hiện vào 1 ngày giá trị trong tương lai. ố • Các giao dịch đối với hợp đồng kỳ hạn sẽ ồ
11
được thực hiện trên thị trường kỳ hạn (không phải là thị trường tập trung), thông qua mạng lưới viễn thông giữa các ngân hàng thương mại lớn.
Giao dịch kỳ hạn
• Tỷ giá kỳ hạn sẽ được xác định vào ngay thỏa thuận hợp đồng và việc thanh toán được thực hiện trong tương lai . (1+carrying cost)t ) y g 0 ( F = S0 • Carrying cost:
(cid:190)chi phí lãi vay, cất trữ, giao dịch, bảo hiểm (+) (cid:190)lãi cổ tức, lãi sinh sôi từ tài sản (convenience yield) (-)
Dự đoán tỷ giá kỳ hạn Giả thiết: Thị trường ngoại hối hoạt động hiệu quả tức thông tin liên quan được phản ánh nhanh chóng trên thị trường kỳ hạn và giao ngay, chi phí giao dịch thấp, các tài sản tài chính bằng các ngoại tệ khác nhau thay thế cho nhau một cách hoàn hảo.
• Tỷ giá kỳ hạn (forward exchange rate) ngày hôm nay (Ft,t+1)
chính là dự đoán (predictor) của tỷ giá giao ngay tại thời điểm Ft,t+1 thanh toán Et(St 1) = Ft t 1 thanh toán Et(St+1)
• Tỷ giá kỳ hạn được coi là dự đoán không chệch của tỷ giá kỳ hạn giao ngay (unbias predictors of the future spot rate UFR) nếu Et(St+1) = Ft,t+1
• Tuy nhiên, „dự đoán không chệch“ có nghĩa „tỷ giá kỳ hạn dự đoán“ có thể không bằng „tỷ giá giao ngay thực tế trong tương lai“ (actual future spot rate) mà nó có thể đánh giá cao hoặc đánh giá thấp „tỷ giá giao ngay thực tế trong tương lai“ với mức độ và tần số tương đối bằng nhau. Tổng sai số (errors) giữa dự đoán và tỷ giá giao ngay thực tế bằng 0.
t
t
t
3
4
2
1
Exchange t rate
F
2
S
2
Error
F
3
Error
S
1
Error
S
F
3
1
S
4
t
t
Time
t
2
4
3
12
1 + i
i
F
S
*i
⋅
)
Xác định F - Ngang giá lãi suất (Interest Parity) – Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng vệ (Covered Interest Arbitrage)
JPY0
JPYn
F
S
⋅
( +1 ≠ ( ) i =+1
( 1 ( 1
) ( 1 +⋅ ) ( 1 +⋅
1 S
F
=
SF ⋅=⇒ SF ⇒
*
*
F S
i 1 + i 1 +
) CIA: ) IP: *i i 1 + i 1 +
*
USD0
USDn
*
i
i
i
=
=−⇒
1 + i*
( 1 +⋅
)*
*
i 1
SF − S
SF − S
i i
− +
i
=− * i
SF
( ) SSF − )*i ( iS −⋅+=
: Điểm kỳ hạn bằng chênh lệch lãi suất
Điểm kỳ hạn
n: ngày
-
Spot(j/i)
,
if
%100
=j
⋅
⋅
Forward (j/i) Spot(j/i)
360 n
Forward(j/
Spot(j/i)
,
n: năm
%100
=jif
⋅
⋅
-i) Spot(j/i)
1 n
• fi,j là điểm kỳ hạn của đồng tiền i đối với đồng tiền j tiề j
tiề i đối ới đồ
ủ đồ
fi j là điể kỳ h (%/năm)
• là % thay đổi giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn • Là kỳ vọng thay đổi của tỷ giá giao ngay • Một đồng tiền được mua/bán tại điểm kỳ hạn gia tăng (hay khấu trừ) nếu tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền đó với đồng tiền khác cao hơn (hay thấp hơn) tỷ giá giao ngay.
f = x > 0 (forward premium): • đồng tiền i được mua/bán ở điểm kỳ hạn gia tăng x% so
với j và đồng tiền j được mua/bán ở điểm kỳ hạn khấu trừ x% đối với i.
• giá kỳ hạn của i cao hơn hơn giá giao ngay của i là
x%/năm.
i lên giá kỳ hạn, j mất giá kỳ hạn. i lên giá kỳ hạn j mất giá kỳ hạn
• cần nhiều hơn x% j để có được 1i với kỳ hạn n ngày. • • f = x < 0 (forward discount): • đồng tiền i được mua/bán ở điểm kỳ hạn khấu trừ
x%/năm đối với j hay đồng tiền j được mua/bán ở điểm kỳ hạn gia tăng x% đối với i.
• giá kỳ hạn của i thấp hơn giá giao ngay của i là x%/năm • cần ít hơn x% j để có được 1i với kỳ hạn n ngày •
i mất giá kỳ hạn, j lên giá kỳ hạn.
13
( ⋅ 1 + i *
)
F − S S
IP
A
0.04
0.03
0.02
B
F
0.01
-0.03
-0.01
0
0.02
0.04
0.01
0.03
-0.04
-0.02
-0.01
i − i *
C
E
-0.02
-0.03
•
-0.04
D
vay JPY (phát hành trái phiếu hay bán cổ phiếu) có xu hướng làm tăng lãi suất JPY • mua giao ngay USD bằng số JPY vay được có xu hướng làm tăng tỉ giá giao ngay S(JPY/USD) • mua chứng khoán USD có xu hướng làm giảm
•
lãi suất USD bán kỳ hạn toàn bộ khoản đầu tư bằng USD trên lấy JPY có xu hướng làm giảm tỉ giá kỳ hạn F
Cách yết tỷ giá kỳ hạn
• Tỷ giá kỳ hạn được yết theo điểm (points) và là chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn.
Ask Outright spot plus points (three months) Bid ¥118,27 ¥118,37 -2,87 -2,88
288 points
Outright forward ¥115,39 ¥115,50
Spot and Forward quotation for the Euro and Japanese Yen
Euro: Spot & Forward ($/€)
Yen: Spot & Forward (¥/$)
Term
Ask
Bid
Bid
Ask
Mid rates
Spot
Mid rates 1.0899 1.0897 1.0901 118.32 118.27 118.37
1 week 1.0903
4 118.23
-10
-9
3
1 mo
1.0917
19 117.82
-51
-50
17
6 mo
1.1012
113 115.45
-288
-287
112
1 yr
1.1143
245 112.50
-584
-581
242
Mid rates are the numerical average of bid and ask
Source: Eiteman (2007), p.190
14
The Wall Street Journal
US$ Equivalent Currency per US$
Thu
Wed
Thu
Wed
U.K. (pound)
1.8410
1.8343 .5432
.5452
One-month forward
1.8360
1.8289 .5447
.5468
Six-months forward
1.8120
1.8048 .5519
.5541
Source: Eiteman (2007), p.193
Foreign Exchange Rate Quotations on the U.S.Dollar/British Pound in the Financial Press
Đầu cơ trên thị trường kỳ hạn
• Đầu cơ trên thị trường kỳ hạn xảy ra khi nhà đầu cơ tin rằng tỷ giá giao ngay trong tương lai sẽ khác tỷ giá kỳ hạn ngày hôm nay với cùng kỳ hạn. (
• F(VND/USD)
)
• EtSt+1(=Ft,t+1) >St+1: tại thời điểm t bán kỳ hạn
USD và mua giao ngay USD tại thời điểm t+1.
• EtSt+1 (=Ft,t+1) • Hợp đồng ngoại tệ tương lai (foreign currency futures contract) là một dạng hợp đồng kỳ hạn được
tiêu chuẩn hóa (standardized) và được thực hiện tại
Sở giao dịch (exchange-traded). t i ột đị điể i • Hợp đồng ngoại tệ tương lai quy định việc trao đổi 1
lượng ngoại tệ tiêu chuẩn sẽ được thực hiện vào
ột thời
một thời gian, tại một địa điểm và với một mức giá
à ới ột ứ iá
cố định. • Điểm khác biệt cơ bản giữa futures và forward là 15 futures được giao dịch trên thị trường thứ cấp, được
điều tiết và hỗ trợ bởi Sở giao dịch (clearing house)
và phải thanh toán lỗ lãi hàng ngày. Ví dụ về một số tiêu chuẩn của hợp đồng ngoại tệ
tương lai tại International Money Market của Chicago
(lấn đầu tiên xuất hiên tại IMM năm 1972): • Số lượng từng ngoại tệ giao dịch là bội số của các đơn vị tiền tệ: ¥12.500.000, Can$100.000, £62.500,
€125.000, MXN500.000 • Phương pháp yết giá: American terms tức direct
• Phương pháp yết giá: American terms tức direct quotes • Ngày thanh toán: ngày thứ tư của tuần thứ 3 của tháng 1,3,4,6,7,9,10,12. • Giá cả: thông qua đấu giá tại sở giao dịch.
• Thanh toán: chỉ 5% số hợp đồng futures được thanh toán thực, còn lại người mua và người bán bù trừ bằng
cách ghi trạng thái ngoại tệ trường hay đoản vào trước
ngày giao hàng. • Ký quỹ (collateral): người mua phải ký quỹ với khoản ký quỹ ban đầu (standard/initial margin) có thể bằng L/C, T-bills hoặc
tiền mặt. Giá trị hợp đồng ban đầu được tính bằng tỷ giá mở
cửa. Giá trị hợp đồng sẽ được định giá lại bằng cách sử dụng
tỷ giá đóng cửa của ngày giao dịch. Chênh lệch giá trị hợp
đồng (variation margin) này sẽ phải trả bởi người mở tài khoản
nếu số dư trong tài khoản ký quỹ xuống dưới hạn mức duy trì
nếu số dư trong tài khoản ký quỹ xuống dưới hạn mức duy trì
tài khoản (maintenance level/margin), còn nếu vượt quá thì sẽ
được rút ra hoặc cộng thêm vào tài khoản. • Tiền hoa hồng: khách hàng phải trả tiền hoa hồng cho nhà môi giới tại sở giao dịch. • Đối tác: Công ty thanh toán bù trừ của Sở giao dịch (clearing
house/ corporation) đảm bảo đối tác sẽ thực hiện hợp đồng. Widely Traded Financial Futures Contracts Source: Mishkin (2006) 16 Widely Traded Financial Futures Contracts Source: Mishkin (2006) • Hoán đổi ngoại tệ (currency swap) là 1 chuỗi các
hợp đồng forward (series of forward contracts), là
việc mua và bán đồng thời 1 số lượng ngoại tệ
nhất định bằng hai hợp đồng riêng rẽ tại mức tỉ giá
được xác định trước. (cid:190) Khách hàng thỏa mãn nhu cầu ngọai tệ và phòng ngừa
rủi ro tỷ giá, ngân hàng hưởng lợi nhuận thông qua
chênh lệch giá mua-bán
(cid:190) Tránh chi phi vay quá cao 1. Sell $ spot for £
2. Buy $ forward A B 1. Sell £ spot for $
2. Buy £ forward Hiện tại A có $ cần £
Sau 3 tháng, A cần $ Hiện tại B cần $
Sau 3 tháng, B có $ cần £ 17 • Swap thường được áp dụng với những người mà
• Swap thường được áp dụng với những người mà
họ đi vay hoặc đầu tư bằng ngoại tệ để tránh rủi ro
tỷ giá hoặc với các ngân hàng có nhiều ngoại tệ
với các kỳ hạn khác nhau.
• Động cơ của currency swap: • Mua giao ngay ngoại tệ và cùng một lúc sẽ bán cùng lượng ngoại tệ đó cho cùng một ngân hàng
trên thị trường kỳ hạn (swap-in). Ví dụ: đầu tư T-
bill nước ngoài. g g p ỳ ) ( • Bán giao ngay ngoại tệ và cùng một lúc sẽ mua
kỳ hạn lượng ngoại tệ đó (swap-out). Ví dụ: vay
y
ngoại tệ. • Mua kỳ hạn ngoại tệ và cùng 1 lúc bán kỳ hạn
lượng ngoại tệ đó với kỳ hạn khác (forward-
forward swap). • Mua và bán ngoại tệ trong cùng một ngày (rollover). • Bên A trả lãi cố định cho khoản vay từ bên B và
bên B trả lãi cố định cho khoản vay từ bên A
(fixed-for-fixed currency swap) y • Bên A trả lãi thả nổi cho khoản vay từ bên B và
bên B trả lãi cố định cho khoản vay từ bên A
• Bên A trả lãi cố định cho khoản vay từ bên B và
bên B trả lãi thả nổi cho khoản vay từ bên A
• Bên A trả lãi thả nổi cho khoản vay từ bên B và
bên B trả lãi thả nổi cho khoản vay từ bên A Foreign exchange net turnover by market
segment: daily averages, April 2001 Turnover in
billions of $ Percentage
share Market
segment
Spot market
Forwards 387
787 33.0
66.6 Source: Levi (2005),p.53 18 Outright
Swaps 131
656 11.0
55.6 0.4 Options (OTC) 60
Total 1234 Spot (Can$/$) 6-month Outright forward 1.3965-70 swap
23-27 Swap points/rate Source: Levi (2005), chapter 3 1.3965-70 27-23 1.3988-97
(1.3965+23) (1.3970+27)
(1 3965+23)-(1 3970+27)
(1.3938-47)
(1.3965-27)-(1.3970-23) 1. A futures trader must deposit an addidtional amount of money into a margin account at
the clearing house if the margin account ending balance ist below:
a. Initial margin requirement
b. Variation margin requirement
c. Maintenance margin requirement 2. Which of the following statements is least likely an advantage of swaps? Swaps: g 3. USD
8%
9% a. Have little or no regulation
b. Minimize default risk
c. Have customized contracts
Assume that two firms face borrowing rates in different currencies as shown below:
Firm
AUD
A
9%
7%
B
A fixed for fixed currency swap arrangement that wolud benefit both parties would be:
a. Firm A to borrow in dollars, and exchange these for AUD that firm B has borrowed
b. Firm B to borrow in dollars, and exchange these for AUD that firm A has borrowed
c. The potential benefit to either firm would depend on the current spot exchange rates
d. The potential benefit to either firm would depend on the current forward exchange
rates • Quyền chọn ngoại tệ (foreign currency option) là hợp đồng
trao cho người sở hữu quyền chọn quyền (nhưng không
phải là nghĩa vụ) mua hoặc bán một lượng ngoại tệ nhất
định tại một mức giá cố định trong một thời gian xác định.
• Quyền chọn ngoại tệ có thể thực hiện vào trước ngày hết
hạn hợp đồng (American option) hoặc vào đúng ngày hết
hạn hợp đồng (European option).
hạn hợp đồng (European option) • Người mua quyền chọn (option buyer) trả trước phí (up- front) cho quyền chọn này và có thể chọn: quyền chọn mua
ngoại tệ (call), quyền chọn bán ngoại tệ (put). • Người nắm giữ quyền chọn (holder) có thể thực hiện quyền
chọn hoặc để hợp đồng quyền chọn hết hạn mà không tiến
hành giao dịch (sẽ mất phí trả trước). Người bán quyền
chọn (writer/grantor) luôn phải sẵn sàng tiến hành giao dịch
khi người mua muốn. 19 • Quyền chọn mua (call option) trao quyền (không phải là nghĩa vụ) mua 1 ngoại tệ nhất định tại mức
giá xác định (giá giao dịch hay giá thực hiện quyền
chọn – exercise price) trong một thời gian xác
định. • Quyền chọn bán (put option) trao quyền bán 1 ngoại tệ nhất định tại mức giá xác định (giá giao
dịch hay giá thực hiện quyền chọn – exercise
price) trong một thời gian xác định. • Tỷ giá giao dịch hay tỉ giá thực hiện quyền chọn (excercise/
strike price): tỷ giá tại đó ngoại tệ được mua hay bán (là giá
mà người mua của quyền chọn mua trả cho tài sản cơ sở,
hay giá mà người bán của quyền chọn bán trả cho tài sản
cơ sở), là tỷ giá cố định thỏa thuận từ trước sẽ áp dụng
trong giao dịch quyền chọn. • Phí hợp đồng quyền chọn (premium/price/cost/ value of
• Phí hợp đồng quyền chọn (premium/price/cost/ value of option): là khoản tiền người mua quyền chọn phải trả cho
người bán, thường là phí trả trước (nếu trả sau thì người
mua phải chịu lãi suất, gọi là Boston-Style option). Trên thị
trường OTC, phí quyền chọn được yết theo % của giá trị
giao dịch. Trên sở giao dịch, phí quyền chọn được yết theo
số nội tệ phải trả cho 1 đơn vị ngoại tệ. • Tỷ giá giao ngay thực tế trên thị trường: là tỷ giá đóng cửa ngày hôm trước. 20 • Được giá quyền chọn (in-the-money): là trạng thái mà
nếu bỏ qua phí quyền chọn thì người sở hữu quyền
chọn sẽ thu lãi khi thực hiện quyền chọn khi:
(cid:190) Đối với call option: tỉ giá thị trường > tỉ giá giao dịch
(cid:190) Đối với put option: tỉ giá thị trường < tỉ giá giao dịch
• Ngang giá quyền chọn (at-the-money): là trạng thái mà
nếu bỏ qua phí quyền chọn thì người sở hữu quyền
chọn sẽ không phát sinh lỗ lãi khi thực hiện hay không
chọn sẽ không phát sinh lỗ lãi khi thực hiện hay không
thực hiện quyền chọn. Quyền chọn ở trạng thái ngang
giá được gọi là quyền chọn ở điểm hòa vốn khi:
(cid:190) Đối với call option: tỉ giá thị trường = tỉ giá giao dịch
(cid:190) Đối với put option: tỉ giá thị trường = tỉ giá giao dịch
• Mất giá quyền chọn (out-of-the-money): là trạng thái
nếu bỏ qua phí quyền chọn thì người sở hữu quyền
chọn sẽ lỗ khi thực hiện quyền chọn khi
(cid:190) Đối với call option: tỉ giá thị trường < tỉ giá thực hiện
(cid:190) Đối với put option: tỉ giá thị trường > tỉ giá giao dịch Một hợp đồng giao dịch tại tỉ giá thị trường là $1170 Strike price Spot price Calls Puts 1175 > 1170 OTM ITM 1170 = 1170 ATM ATM 1165 < 1170 ITM OTM quyền chọn thực hiện quyền chọn và thu được lợi nhuận
vô hạn. chọn và thu được lợi nhuận. • Nếu tỷ giá giao ngay > tỷ giá thực hiện: không thực hiện
quyền chọn và lỗ tối đa của người nắm giữ quyền chọn
chính là phí quyền chọn. 21 +C
0
-C S X X+C X-P P
0
-P -(X-P) S X-P X Lỗ tối đa
bằng phí
g p
quyền
chọn 22 Exhibit 7.4 Profit and Loss for the Buyer of
a Call Option on Swiss francs Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. ọ Lợi nhuận
tối đa bằng
phí quyền
chọn. Lỗ
của người
mua quyền
chọn chính
là lãi của
người bán
quyền
chọn và
ngược lại. Profit (loss) = Premium – (Spot Rate – Strike Price). Exhibit 7.5 Profit and Loss for the Writer of
a Call Option on Swiss francs Người bán quyền chọn mua (short call) Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 23 Người mua quyền chọn bán (long put) Lỗ tối đa
bằng phí
bằng phí
quyền
chọn Exhibit 7.6 Profit and Loss for the Buyer of
a Put Option on Swiss francs Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. Lỗ là
vô hạn Người bán quyền chọn bán (short put) 24 Exhibit 7.7 Profit and Loss for the Writer of
a Put Option on Swiss francs Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. Nếu giá X X Short Put Long Call X X Short Call Long Put (Premium = Intrinsic value + Time value) • Giá trị nội tại là khoản lãi có thể thu được nếu thực hiện quyền chọn tại một thời điểm nhất định.
ộ ệ q y ọ ạ ị 25 • Giá trị thời gian của quyền chọn tồn tại là do những
biến động về tỉ giá giao ngay và giá tài sản cơ sở
trên thị trường giữa thời điểm hiện tại và thời điểm
đáo hạn. • Tại thời điểm đáo hạn, time value = 0 • Đối với hợp đồng quyền chọn mua tiền tệ: ngay trên thị trường (cid:190) Giá trị nội tại > 0: nếu tỉ giá giao ngay cao hơn tỉ giá thực
(cid:190) Giá trị nội tại > 0: nếu tỉ giá giao ngay cao hơn tỉ giá thực hiện quyền chọn. Giá trị nội tại = Tỷ giá giao ngay - Tỷ giá thực hiện
(cid:190) Giá trị nội tại = 0: nếu tỉ giá thực hiện cao hơn tỉ giá giao • Đối với hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ: ngay (cid:190) Giá trị nội tại > 0: nếu tỉ giá giao ngay thấp hơn tỉ giá thực hiện Giá trị nội tại = Tỷ giá thực hiện - Tỷ giá giao ngay
(cid:190) Giá trị nội tại = 0: nếu tỉ giá thực hiện thấp hơn tỉ giá giao ⋅− Trde
⋅−⋅ 2 ln T F
E
E ⎛
⎜
⎝
⎝ ⎛
⎜
⎝
⎝ ⎞
⋅⎟
⎠
⎠ d = 1 σ
2
2
T ⎞
+⎟
⎠
⎠
σ ⋅ d d T 2 = σ1
⋅− ⋅− P Trde = ⋅ − ⋅ ) )
1
⋅−− (
(
dNE ) [
(
(
dNF ]
)
1 1 2 26 ạ • Tỉ giá kỳ hạn
• Tỉ giá giao ngay hiện tại
ạ
• Thời hạn đáo hạn
• Biến động tỉ giá giao ngay
• Lãi suất USD
• Lãi suất ngoại tệ Call Put Giá thực hiện - + Thời hạn đáo hạn + + Chênh lệch lãi suất - + Sự biến động của tỉ giá + + Tỉ giá kì hạn + - Tỉ giá giao ngay + - • Tỉ giá kỳ hạn cung cấp những thông tin hữu ích để những nhà kinh doanh quyền chọn xác
định giá trị của hợp đồng quyền chọn. • Phí quyền chọn sẽ tính toán dựa trên tỉ giá kì hạnhạn • Nếu tỉ giá kỳ hạn cao hơn nhiều so với tỉ giá 27 giao ngay, phí quyền chọn mua tiền tệ sẽ cao
và ngược lại với quyền chọn bán. quyền chọn mua tăng (giảm) cùng chiều. • Đối với một quyền chọn bán, tỷ giá giao ngay và phí quyền chọn tăng giảm ngược chiều. • Độ nhạy của phí quyền chọn đối với thay đổi nhỏ của
• Độ nhạy của phí quyền chọn đối với thay đổi nhỏ của tỉ giá giao ngay gọi là delta (spot rate sensitivity)
Delta = ∆ premium / ∆Spot rate
VD: delta = ($0,038/£-$0,033/£)/($1,71/£-$1,70/£)=0,5 • Delta càng tăng thì xác suất quyền chọn được giá (ITM) tại thời điểm đáo hạn càng tăng • Thời hạn đến hạn của hợp
đồng quyền chọn càng dài
thì càng có nhiều khả năng
giá của tài sản cơ sở biến
động để cho quyền chọn trở
thành có lãi và đem lại
lợi
nhuận cho người sở hữu
(tức là tỉ giá giao ngay trên
thị trường sẽ cao hơn tỉ giá
thực hiện đối với hợp đồng
thực hiện đối với hợp đồng
quyền chọn mua và thấp
hơn tỷ giá thực hiện của
hợp đồng quyền chọn bán)
dẫn đến giá của quyền
chọn càng cao. • Kì vọng thay đổi phí quyền
chọn từ những thay đổi nhỏ
trong thời hạn đáo hạn gọi
là theta.
theta = ∆ Premium / ∆time
theta= (ct3,3/£-ct3,28)/(90-
89)=0,02 • Tỉ giá thị trường biến động càng mạnh thì khả năng tỉ giá giao ngay trên thị trường biến động làm cho
quyền chọn ở trạng thái ITM tại thời điểm đáo hạn
càng lớn, do vậy phí quyền chọn càng cao.
• Sự biến động của quyền chọn (option volatility: %/năm) là độ lệch chuẩn của % thay đổi hằng ngày
%/năm) là độ lệch chuẩn của % thay đổi hằng ngày
của tỉ giá cơ sở. • Biến động cận biên của quyền chọn bằng những 28 thay đổi của quyền chọn chia cho sự thay đổi của sự
biến động, gọi là lambda:
lambda = ∆ Premium / ∆Volatility
VD: lambda = ($0,036/£ - $0,033/£) / (0,11-0,1) = 0,3 • Kỳ vọng thay đổi phí quyền chọn từ thay đổi nhỏ của lãi suất nội địa là rho.
Rho = ∆Premium/∆lãi suất USD
rho = ($0,035/£-$0,033/£)/(9%-8%)=0,2
Lãi suất nội địa (USD) tăng sẽ làm tăng phí quyền
chọn mua ọ • Kỳ vọng thay đổi phí quyền chọn từ thay đổi nhỏ của lãi suất nước ngoài là phi.
Phi = ∆Premium/∆lãi suất nước ngoài
phi = (($0,031/£-$0,033/£)/(9%-8%)=-0,2
Lãi suất nước ngoài tăng sẽ làm giảm phí quyền
chọn mua Khi lãi suất nước ngoài tăng cao hơn lãi suất nội địa, ngoại tệ
được bán tại điểm kì hạn khấu trừ, dẫn đến phí quyền chọn
mua giảm (phí quyền chọn bán tăng) → Nhà đầu tư chớp thời
điểm này để long call trước khi phí quyền chọn tăng. 29 Nhà đầu cơ tin rằng SGD lên giá, anh ta sẽ có
các lựa chọn sau: • Mua SGD forward, khi nhận được SGD bán trên đối ới SGD khi hậ f t thị trường giao ngay.
M h
• Mua hợp đồng future đối với SGD, khi nhận
đồ
được SGD bán trên thị trường giao ngay. • Mua quyền chọn mua đối với SGD, trước khi hết hạn, nếu tỷ giá giao ngay vượt tỷ giá quyền
chọn, thực hiện quyền chọn và bán SGD nhận
được trên thị trường giao ngay. Nhà đầu cơ tin rằng SGD sẽ mất giá, anh ta sẽ
có các lựa chọn sau: • Bán SGD forward và mua giao ngay SGD ngay trước khi thực hiện nghĩa vụ forward.
• Bán hợp đồng future đối với SGD, mua giao
Bán hợp đồng future đối với SGD, mua giao
ngay SGD ngay trước khi thực hiện nghĩa vụ
trên thị trường giao ngay. • Mua quyền chọn bán đối với SGD, trước khi hết
hạn, nếu tỷ giá giao ngay thấp hợn tỷ giá quyền
chọn, mua giao ngay SGD nhận được trên thị
trường giao ngay và thực hiện quyền chọn. Calls - Last Puts - Last Aug Sep Dec Aug Sep Dec Option &
Underlying
58.51 Strike
price
58 0.71 1.05 1.28 0.27 0.89 1.81 58.51
58 51 58½ 0.50 -
58½ 0 50 - 0.50 0.99 -
0 50 0 99 58.51 59 0.30 0.66 1.21 0.90 1.36 - Spot rate 58½ tức là
$0.5850/SF Each option =SF62,500. The August,
September, and December listings are
the option maturities or expiration dates.
Source: Eiteman (2007), p.214 Phí quyền chọn đồng SF kỳ hạn tháng 8 là $0,5 cho 1 SF ( $0,5/SF).
Tổng chi phí 1 hợp đồng quyền chọn là SF62,500.$0,0050/SF=$312,50.
Không có giao dịch tại mức giá 58½ vào tháng 9 và 12 30 • Doanh số giao dịch nhỏ (bình quân 22,4 tỷ USD
2002-05, đảm bảo khả năng thanh toán cho
44% kim ngạch XNK). • Tỷ giá cứng nhắc hạn chế sự phát triển của thị trường.
trường • Hoạt động của các nhà môi giới chưa hiệu quả.
• Các giao dịch phái sinh còn kém phát triển.
• Số lượng thành viên tham gia thị trường còn ít.
• Hệ thống thanh toán liên ngân hàng còn đang trong quá trình hoàn thiện. • Pháp lệnh ngoại hối của Ủy ban thường vụ quốc
hội số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005.
• Nghị định số 160/20067NĐ-CP ngày 28/12/2006
quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Ngoại hối.
• Thông tư số 03/2008/TT-NHNN ngày 11/04/2008
Thông tư số 03/2008/TT NHNN ngày 11/04/2008
hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại
hối của tổ chức tín dụng. 31 • Quyết định số 1436/QĐ-NHNN ngày 26/06/2008
về việc ban hành một số quy định liên quan đến
giao dịch ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được
phép hoạt động ngoại hối.Giao dịch ngoại tệ tương lai
Tiêu chuẩn hợp đồng ngoại tệ tương lai
Tiêu chuẩn hợp đồng ngoại tệ tương lai
Hoán đổi ngoại tệ
Các hình thức của Swap
Các cách trả lãi currency swaps
Yết tỷ giá hoán đổi
Quiz
Giao dịch quyền chọn
Call và Put
Giá trong hợp đồng quyền chọn
Được giá/ngang giá/mất giá quyền chọn
Ví dụ
Lỗ và lãi đối với hợp đồng quyền chọn
Đối với quyền chọn mua:
• Nếu tỷ giá giao ngay > tỷ giá thực hiện: người nắm giữ
• Nếu tỷ giá giao ngay < tỷ giá thực hiện: không thực hiện
quyền chọn và lỗ tối đa của người nắm giữ quyền chọn
quyền chọn và lỗ tối đa của người nắm giữ quyền chọn
chính là phí quyền chọn.
Đối với quyền chọn bán:
• Nếu tỷ giá giao ngay < tỷ giá thực hiện: thực hiện quyền
Người mua quyền chọn mua (long call)
Profit = (Spot Rate – Strike Price) - Premium
Tại mức giá thị trường bằng $0.590 (break-even price), nếu người mua
thực hiện hợp đồng thì không lỗ và không lãi nhưng sẽ bù đắp được
khoản phí quyền chọn đã bỏ ra.
Tại mức giá thị trường khác $0.590, người mua có thể thực hiện hoặc
không thực hiện hợp đồng.
“At the money”
Strike price
Profit
(US cents/SF)
“Out of the money”
“In the money”
+ 1.00
+ 0.50
Unlimited profit
Unlimited profit
0
57.5
58.5
59.0
59.5
Spot price
(US cents/SF)
58.0
Limited loss
- 0.50
Break-even price
- 1.00
Loss
The buyer of a call option on SF, with a strike price of 58.5 cents/SF, has a limited loss of 0.50 cents/SF at spot
rates less than 58.5 (“out of the money”), and an unlimited profit potential at spot rates above 58.5 cents/SF (“in
the money”).
“At the money”
Strike price
Profit
(US cents/SF)
+ 1.00
+ 0.50
Break-even price
Limited profit
0
57.5
58.0
58.5
59.0
59.5
Spot price
(US cents/SF)
Unlimited loss
- 0.50
- 1.00
Loss
The writer of a call option on SF, with a strike price of 58.5 cents/SF, has a limited profit of 0.50 cents/SF at
spot rates less than 58.5, and an unlimited loss potential at spot rates above (to the right of) 59.0 cents/SF.
EXHIBIT 7.7
Profit = (Strike Price – Spot Rate) - Premium
Khi mức giá trị trường bằng $0.570, người mua sẽ bán ngoại tệ ở mức tỉ
giá quyền chọn là $0.585 và thu lãi. Cho đến khi tỉ giá thị trường bằng 0
thì lợi nhuận tối đa của anh ta sẽ là: 0,585 - 0,005 = $0,580
“At the money”
Strike price
Profit
(US cents/SF)
“In the money”
“Out of the money”
+ 1.00
+ 0.50
Profit up
to 58.0
0
57.5
58.0
58.5
59.5
Spot price
(US cents/SF)
59.0
Limited loss
- 0.50
Break-even
price
- 1.00
Loss
The buyer of a put option on SF, with a strike price of 58.5 cents/SF, has a limited loss of 0.50 cents/SF at spot
rates greater than 58.5 (“out of the money”), and an unlimited profit potential at spot rates less than 58.5
cents/SF (“in the money”) up to 58.0 cents.
Profit (loss) = Premium – (Strike Price – Spot Price)
Khi tỷ giá thị trường thấp hơn $0,585, người mua sẽ thực hiện
quyền chọn bán. Khi người mua lãi thì người bán sẽ lỗ.
Khi tỷ giá thị trường cao hơn $0,585, người mua sẽ không thực hiện
quyền chọn. Khi đó lãi tối đa của người bán sẽ là phí quyền chọn.
“At the money”
Strike price
Profit
(US cents/SF)
+ 1.00
+ 0.50
Break-even
price
Limited profit
0
57.5
58.0
58.5
59.0
59.5
Spot price
(US cents/SF)
- 0.50
Unlimited loss
up to 58.0
- 1.00
Loss
The writer of a put option on SF, with a strike price of 58.5 cents/SF, has a limited profit of 0.50 cents/SF at spot
rates greater than 58.5, and an unlimited loss potential at spot rates less than 58.5 cents/SF up to 58.0 cents.
Call hay Put
Phí quyền chọn
Giá quyền chọn = Giá trị nội tại + Giá trị thời gian
Giá trị nội tại
Công thức tính premium
[
⋅=
]
)
(
)
(
dNEdNFC
1
2
Các yếu tố ảnh hưởng đến phí
quyền chọn
Các yếu tố ảnh hưởng đến
phí quyền chọn
Tỉ giá kì hạn
Tỉ giá giao ngay
• Đối với một quyền chọn mua, tỷ giá giao ngay và phí
Thời hạn đáo hạn
Time to maturity: the amount of time left in an option
before it expires.
Sự biến động của tỉ giá
Chênh lệch lãi suất
Interest differential = i£ - i$
Tỉ giá thực hiện quyền chọn
Tại mỗi mức mức tỉ giá giao ngay, việc lựa chọn tỉ
giá thực hiện phụ thuộc vào việc đánh đổi giữa tỉ giá
thực hiện của hợp đồng quyền chọn tiền tệ và phí
quyền chọn.
Call strike price $/£
Sử dụng công cụ phái sinh để đầu cơ
Sử dụng công cụ phái sinh để đầu cơ
Swiss Franc Option Quotation
(U.S. Cents/SF)
Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
Việt Nam
Chế độ quản lý ngoại hối của Việt Nam