1.6. Thị trường ngoại hối

• Khái niệm ngoại hối và thị trường ngoại hối • Đặc điểm thị trường ngoại hối • Chức năng thị trường ngoại hối • Thành viên tham gia thị trường ngoại hối Thành viên tham gia thị trường ngoại hối • Phân loại thị trường ngoại hối • Các giao dịch trên thị trường ngoại hối • Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam • Chế độ quản lý ngoại hối của Việt Nam

Ngoại hối Ngoại hối (the foreign exchange) bao gồm các phương tiện thanh toán được sử dụng trong thanh toán quốc tế:

• Ngoại tệ: tiền nước ngoài như tiền mặt (tiền kim

loại, tiền giấy), tiền tín dụng (séc du lịch, tiền điện tử, tiền trên tài khoản...). ử ề ả • Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ (ngân phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, trái phiếu,...). • Các phương tiện thanh toán quốc tế ghi bằng

ngoại tệ (hối phiếu, kỳ phiếu, séc thương mại,...) • Đồng tiền quốc gia do người không cư trú nắm giữ.

Ngoại hối

1

• Vàng tiêu chuẩn quốc tế: Việt Nam quy định là vàng khối, vàng thỏi có chất lượng từ 99,5% và khối lượng từ 1 kg trở lên, có nhãn hiệu của nhà sản xuất vàng được Hiệp hội vàng, Sở giao dịch vàng quốc tế công nhận. London Bullion Market Association quy định đơn vị giao dịch tại the London Bullion Market là 1 ounce vàng tinh khiết/nguyên chất (pure gold). Khách hàng trả tiền theo hàm lượng vàng tinh khiết chứ không phải theo trọng lượng của thỏi vàng. Vàng 24 carat/Karat (viết tắt là ct/K) là vàng tinh khiết với hàm lượng vàng là 999.9%.

Ngoại hối

Theo Pháp lệnh ngoại hối 2005, ngoại hối bao gồm:

• Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (sau đây gọi là ngoại tệ);

• Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh

toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác; thanh toán khác;

• Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính

phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác;

• Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; • Đồng tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế.

Trạng thái ngoại tệ

• Các giao dịch làm phát sinh sự chuyển giao

quyền sở hữu về ngoại tệ làm phát sinh trạng thái ngoại tệ (exchange position).

• Thời điểm phát sinh trạng thái ngoại tệ là thời g g p p ý điểm ký kết hợp đồng chứ không phải thời điểm thanh toán. • Trạng thái ngoại tệ trường (long position) phát

sinh khi các giao dịch làm tăng quyền sở hữu về một ngoại tệ (mua ngoại tệ).

• Trạng thái ngoại tệ đoản (short position) phát sinh khi các giao dịch làm giảm quyền sở hữu về một ngoại tệ (bán ngoại tệ).

Trạng thái ngoại tệ ròng

• Trạng thái ngoại tệ ròng (net exchange position) là

chênh lệch giữa doanh số phát sinh trạng thái ngoại tệ trường và trạng thái ngoại tệ đoản đối với ngoại tệ trong một thời kỳ nhất định. NEPt = LEPt – SEPt NEPt = NEPt-1 + LEPt – SEPt NEP = NEP + LEP SEP

• NEP > 0 (trạng thái ngoại tệ trường ròng): đồng nội tệ mất giá (tỷ giá tăng), ngân hàng lãi, đồng nội tệ lên giá (tỷ giá giảm), ngân hàng lỗ.

2

• NEP < 0 (trạng thái ngoại tệ đoản ròng): đồng nội tệ mất giá (tỷ giá tăng), ngân hàng lỗ, đồng nội tệ lên giá (tỷ giá giảm), ngân hàng lãi. • NEP = 0: không phát sinh lỗ lãi khi tỷ giá thay đổi.

Khái niệm thị trường ngoại hối

• Thị trường ngoại hối cung cấp cấu trúc vật chất

ố và thể chế thông qua đó đồng tiền của một nước được trao đổi lấy đồng tiền của nước khác, qua đó tỉ lệ trao đổi giữa các đồng tiền được xác định và các giao dịch ngoại hối được hoàn thành.

• Ngắn gọn, thị trường ngoại hối là nơi các đồng tiền quốc gia khác nhau có thể trao đổi (mua hoặc bán) với nhau, qua đó tỷ giá hối đoái được xác định.

Đặc điểm thị trường ngoại hối

• Không nhất thiết phải tập trung tại một vị trí địa

lý hữu hình nhất định mà có thể diễn ra ở bất cứ đâu nơi mà các chủ thể kinh tế có thể mua hoặc bán các đồng tiền khác nhau thông qua điện thoại, telex, fax, máy tính...). Do đó nó mang tính chất quốc tế hơn là quốc gia và nó còn được gọi là thị trường không gian (space market).

3

• Đây là thị trường toàn cầu hay thị trường không ngủ do có sự chênh lệch về múi giờ nên các giao dịch được diễn ra suốt ngày đêm.

Exhibit 6.1 Measuring Foreign Exchange Market: Average Electronic Conversations Per Hour

25,000

20,000

15,000

10,000

5,000

Greenwich Mean Time

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

10 AM In Tokyo

Lunch In Tokyo

Europe opening

Americas open

London closing

Afternoon in America

6 pm In NY

Asia closing

Tokyo opens

Source: Federal Reserve Bank of New York, “The Foreign Exchange Market in the United States,” 2001, www.ny.frb.org.

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.

Exhibit 6.3

1000

900

800

Spot Forwards Swaps

700

600

500

400

300

200

100

0

1998

1995

2004

2001

1992

1989

Source: Bank for International Settlements, “Triennial Central Bank Survey of Foreign Exchange and Derivatives Market Activity in April 2004,” September 2004, p. 9.

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.

Exhibit 6.4

800

700

600

500

United States United Kingdom Japan Singapore y Germany

400

300

200

100

0

1998

1995

2001

2004

1992

1989

Source: Bank for International Settlements, “Triennial Central Bank Survoreign Exchange and Derivatives Market Activity in April 2004,” September 2004, p. 13.

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.

4

Exhibit 6.5

Because all exchange transactions involve two currencies, percentage

shares total 200%

90

80

70

60 60

50

US Dollar Euro Deutschemark French Franc EMS Currencies JapaneseYen Pound Sterling Swiss Franc

40

30

20

10

0

1998

1995

2001

2004

1992

1989

Source: Bank for International Settlements, “Triennial Central Bank Survey of Foreign Exchange and Derivatives Market Activity in April 2004,” September 2004, p. 11.

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.

Đặc điểm thị trường ngoại hối

• Trung tâm của thị trường ngoại hối là thị trường liên ngân hàng (NHTM, nhà môi giới ngoại hối, NHTW)

FOREIGN EXCHANGE MARKET (100%)

INTERBANK (85%) (wholesale market)

NONINTERBANK (15%) (client/retail market)

BANK-CLIENT (14%)

CLIENT-CLIENT (1%)

Đặc điểm thị trường ngoại hối

• Tỷ giá trên các thị trường khác nhau có độ chênh lệch không đáng kể do thị trường có tính toàn cầu và hoạt động hiệu quả.

ụ g

g

• Đồng tiền sử dụng nhiều nhất là USD

(chiếm 41,5% tổng số các đồng tiền tham gia).

• Nhạy cảm với các sự kiện chính trị, kinh tế, xã hội, tâm lý, chính sách tiền tệ của các nước phát triển.

5

Chức năng thị trường ngoại hối

Chức năng của FOREX

Phục vụ thương mại quốc tế

Phục vụ luân chuyển vốn quốc tế

Nơi hình thành tỷ giá

Nơi can thiệp lên tỷ giá

Nơi kinh doanh và phòng ngừa rủi ro tỷ giá

Thành viên thị trường • Ngân hàng và các nhà giao dịch ngoại hối phi ngân hàng (Nonbank foreign exchange dealers): hoạt động trên cả 2 thị trường bán buôn và bán lẻ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, thu lời từ chênh lệch (spread) giữa giá mua (bid price) và giá bán (ask/offer price) chênh lệch do thay đổi tỉ giá EBS (ask/offer price), chênh lệch do thay đổi tỉ giá. EBS (Electronic Broking System) ngày nay thay thế phần lớn hoạt động của brokers.

• Cá nhân và công ty thực hiện giao dịch đầu tư và thương mại: nhà XNK, nhà đầu tư chứng khoán, MNEs, người du lịch...

Thành viên thị trường

ế ế

• Nhà đầu cơ (speculators) và kinh doanh chênh lệch giá (arbitragers): kiếm lợi nhuận cho chính mình, không có nghĩa vụ phải phục vụ khách hàng và đảm bảo cho thị trường được liên tục. Speculators kiếm lợi nhuận từ biến động tỷ giá, arbitragers kiếm lợi từ chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường. • NHTW và Kho bạc: Sử dụng thị trường để làm

6

thay đổi dự trữ ngoại tệ, tác động lên tỷ giá theo cách có lợi cho nền kinh tế.

Brokers and Dealers

• BROKERS: A broker is a commissioned agent of a buyer (or seller) who facilitates trade by locating a seller (or buyer) to complete the desired transaction. A broker does not take a position in the assets he or she trades - that is, the broker does not maintain inventories in these assets. The profits of brokers are determined by the commissions they charge to the users of their services (either the buyers, the sellers, or both).

• Examples of Brokers: Real estate brokers, stock brokers. • DEALERS: Like brokers, dealers facilitate trade by matching buyers with

(

sellers of assets; they do not engage in asset transformation. Unlike brokers, ) however, a dealer can and does "take positions" (i.e., maintain inventories) p in the assets he or she trades that permit the dealer to sell out of inventory rather than always having to locate sellers to match every offer to buy. • Also, unlike brokers, dealers do not receive sales commissions. Rather,

dealers make profits by buying assets at relatively low prices and reselling them at relatively high prices (buy low - sell high). The price at which a dealer offers to sell an asset (the asked price) minus the price at which a dealer offers to buy an asset (the bid price) is called the bid-ask spread and represents the dealer's gross profit margin on the asset exchange.

• Examples of Dealers: Used-car dealers, dealers in U.S. government bonds,

and Nasdaq stock dealers.

Source: www.econ.iastate.edu/classes/econ353/tesfatsion/mish2a.htm

Phân loại thị trường ngoại hối

• Căn cứ vào tính chất kinh doanh: thị trường bán buôn, thị trường bán lẻ.

• Căn cứ vào địa điểm giao dịch: thị trường tập trung (exchange) và thị trường phi tập tập trung (exchange) và thị trường phi tập trung (OTC).

• Căn cứ vào tính chất nghiệp vụ: thị trường giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi, tương lai, quyền chọn.

Foreign Currency Derivatives

• Financial management of the MNE in the 21st century

involves financial derivatives.

• Derivatives are financial instruments that offer a return

based on the return of some underlying asset.

• These derivatives, so named because their values are

derived from underlying assets are a powerful tool used derived from underlying assets, are a powerful tool used in business today.

• These instruments can be used for two very distinct

management objectives: (cid:57) Speculation – use of derivative instruments to take a

position in the expectation of a profit

(cid:57) Hedging – use of derivative instruments to reduce the risks associated with the everyday management of corporate cash flow

7

Derivative contracts

• A derivative contract is a financial instrument with a return that is obtained from or derived from the return of another underlying financial instrument

• Derivative contracts are created on and traded in two

t

th

distinct but related types of markets: exchange traded and over the counter (cid:57) Exchange-traded contracts have standard terms and features and are traded on an organized derivatives trading facility.

(cid:57) Over-the-counter contracts are any transactions created

by two parties anywhere else.

Derivative contracts

Over-the-counter derivatives

Exchange-traded derivatives

• Giao dịch giữa hai bên

• Giao dịch trên thị trường

tập trung

ngoài sở giao dịch thông qua các dealer

• Không có các quy định

• Có các quy định tiêu

tiêu chuẩn

chuẩn của sở giao dịch (standard term)

• Có rủi ro đổ vỡ (default

• Không có rủi ro đổ vỡ

risk)

(default risk free)

• Thanh toán khi hết hợp

đồng

• Thanh toán hàng ngày (marking to market)

Derivatives

Over-the- Over the counter

Exchange- Exchange traded

Over-the- Over the counter

Exchange- Exchange traded

Contingent claims Forward commitments

8

Option Futures Forward Swaps

Các giao dịch ngoại hối

• Giao dịch ngoại hối (foreign exchange transaction): là thỏa thuận giữa người mua và người bán để trao đổi 1 đơn vị tiền tệ này lấy một số lượng tiền tệ khác theo 1 tỉ lệ cụ thể • Các giao dịch trên thị trường gồm có giao dịch giao ngay và giao dịch phái sinh derivative (là công cụ tài chính có thu nhập từ các tài sản khác gọi là tài sản cơ sở underlying) nhập từ các tài sản khác gọi là tài sản cơ sở underlying) • Mục tiêu của thị trường phái sinh nhằm để quản trị rủi ro (risk management), cung cấp thông tin về giá cả (provide price information), hiệu quả thị trường (market efficiency), hiệu quả giao dịch (trading efficiency)

• Các giao dịch trên thị trường có thể là phòng ngừa rủi ro (hedge), đầu cơ (speculation), kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage).

Quiz 1. Which of the following is least likely to be a purpose

served by derivative markets? a. Arbitrage b. Price discovery c. Risk management

2. By volume, the most widely used group of derivatives is the one with contracts written on which of the following types of underlying assets? a. Financial b. Commodities c. Energy-related

3. Which of the following statement about exchange-

traded derivatives is least accurate? a. They are liquid b. They are standardized contracts c. They carry significant default risk

Giao dịch giao ngay

Giao dịch giao ngay (spot transaction) trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng là việc mua bán ngoại tệ nhưng việc thanh toán và giao hàng được thực hiện thông thường là sau 2 ngày làm việc (T+2). • Ngày thanh toán (T+2) gọi là ngày giá trị (value date). • Tỷ giá giao ngay được xác định theo quy luật cung cầu trên thị trường ngoại hối.

9

• Chênh lệch giữa tỉ giá mua và bán rất hẹp. • Có tính thanh khoản cao • Thị trường giao ngay là thị trường phi tập trung (không giao dịch trên sở giao dịch)

Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (two-point arbitrage)

tiề h tí h bằ

ị đồ

đồ

. Sf/h = 1 : điều kiện trung lập

Gọi h, f là 2 đồng tiền. Giá của 1 đơn vị đồng tiền f tính bằng đồng tiền h là sh/f tại địa điểm H. Giá ủ 1 đ Giá của 1 đơn vị đồng tiền h tính bằng đồng tiền f là sf/h tại địa điểm F. Ta có sh/f (consistency/neutrality condition) sh/f

.sf/h ≠ 1: cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá

.sh/m

.sf/h=1

Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (three-point/triangular arbitrage) Gọi h, f, m là 3 đồng tiền. Giá của 1 đơn vị đồng tiền m tính bằng đồng tiền f là sf/m Giá của 1 đơn vị đồng tiền f tính bằng đồng tiền h là sh/f Giá của 1 đơn vị đồng tiền m tính bằng đồng tiền h là sh/m Ta có tỷ giá chéo sf/m= sh/m/sh/f với sh/f= 1/sf/n, có sf/m= sh/m/sh/f = sf/h.sh/m Với sf/m= 1/sm/f, có sf/m= sf/h.sh/m hay 1/sm/f= sf/h.sh/m , suy ra .sm/f= 1 . sf/h .sm/f Tương tự sh/m sf/m= sf/h.sh/m : điều kiện trung lập sf/m/sf/h ≠ sh/m: cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá

Đầu cơ ngoại tệ - dự báo tỷ giá

• Đầu cơ ngoại tệ (foreign currency

speculation) là việc kinh doanh thu lợi nhuận từ những kỳ vọng về giá cả trong tương lai.

• Nhà đầu cơ có trạng thái ngoại tệ mở

(open/unhegded position) về ngoại hối, sau đó có trạng thái đóng (close) sau khi tỷ giá chuyển động theo hướng mà họ dự tính.

10

• ặ (

Cam kết kỳ hạn • Các cam kết kỳ hạn (forward committment) là lời hứa có ràng buộc về mặt pháp lý về việc sẽ thực hiện 1 giao dịch nào đó trong tương lai, bao gồm hợp đồng kỳ hạn (forward contract), hợp đồng tương lai (futures contract) hoặc hoán đổi (swap). Tại thời điểm đến hạn t: giao hàng (delivery) hoặc thanh toán tiền mặt (cash settlement hay y nondeliverable forward contract) (trả chênh lệch giữa giá kỳ hạn F và giá thị trường St tại thời điểm đến hạn F-St)

$ or F

Buyer (the long)

Seller (the short)

Underlying or St

Lợi nhuận từ forward contract

Profit

Profit (Payoff)

Price of underlying at maturity ST

Price of underlying at maturity ST

P↑→ người mua lãi P↑→ người bán lỗ

Payoff = ST - X

Payoff = X - ST

Long Position Short Position

Giao dịch kỳ hạn

• Giao dịch kỳ hạn mua bán thẳng (Outright

forward transactions hay forward) là giao dịch mà việc giao một số lượng nhất định 1 đồng tiền lấy 1 đồng tiền khác sẽ được thực hiện vào 1 ngày giá trị trong tương lai. ố • Các giao dịch đối với hợp đồng kỳ hạn sẽ ồ

11

được thực hiện trên thị trường kỳ hạn (không phải là thị trường tập trung), thông qua mạng lưới viễn thông giữa các ngân hàng thương mại lớn.

Giao dịch kỳ hạn

• Tỷ giá kỳ hạn sẽ được xác định vào ngay thỏa thuận hợp đồng và việc thanh toán được thực hiện trong tương lai . (1+carrying cost)t ) y g 0 ( F = S0 • Carrying cost:

(cid:190)chi phí lãi vay, cất trữ, giao dịch, bảo hiểm (+) (cid:190)lãi cổ tức, lãi sinh sôi từ tài sản (convenience yield) (-)

Dự đoán tỷ giá kỳ hạn Giả thiết: Thị trường ngoại hối hoạt động hiệu quả tức thông tin liên quan được phản ánh nhanh chóng trên thị trường kỳ hạn và giao ngay, chi phí giao dịch thấp, các tài sản tài chính bằng các ngoại tệ khác nhau thay thế cho nhau một cách hoàn hảo.

• Tỷ giá kỳ hạn (forward exchange rate) ngày hôm nay (Ft,t+1)

chính là dự đoán (predictor) của tỷ giá giao ngay tại thời điểm Ft,t+1 thanh toán Et(St 1) = Ft t 1 thanh toán Et(St+1)

• Tỷ giá kỳ hạn được coi là dự đoán không chệch của tỷ giá kỳ hạn giao ngay (unbias predictors of the future spot rate UFR) nếu Et(St+1) = Ft,t+1

• Tuy nhiên, „dự đoán không chệch“ có nghĩa „tỷ giá kỳ hạn dự đoán“ có thể không bằng „tỷ giá giao ngay thực tế trong tương lai“ (actual future spot rate) mà nó có thể đánh giá cao hoặc đánh giá thấp „tỷ giá giao ngay thực tế trong tương lai“ với mức độ và tần số tương đối bằng nhau. Tổng sai số (errors) giữa dự đoán và tỷ giá giao ngay thực tế bằng 0.

t

t

t

3

4

2

1

Exchange t rate

F

2

S

2

Error

F

3

Error

S

1

Error

S

F

3

1

S

4

t

t

Time

t

2

4

3

12

1 + i

i

F

S

*i

)

Xác định F - Ngang giá lãi suất (Interest Parity) – Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng vệ (Covered Interest Arbitrage)

JPY0

JPYn

F

S

( +1 ≠ ( ) i =+1

( 1 ( 1

) ( 1 +⋅ ) ( 1 +⋅

1 S

F

=

SF ⋅=⇒ SF ⇒

*

*

F S

i 1 + i 1 +

) CIA: ) IP: *i i 1 + i 1 +

*

USD0

USDn

*

i

i

i

=

=−⇒

1 + i*

( 1 +⋅

)*

*

i 1

SF − S

SF − S

i i

− +

i

=− * i

SF

( ) SSF − )*i ( iS −⋅+=

: Điểm kỳ hạn bằng chênh lệch lãi suất

Điểm kỳ hạn

n: ngày

-

Spot(j/i)

,

if

%100

=j

Forward (j/i) Spot(j/i)

360 n

Forward(j/

Spot(j/i)

,

n: năm

%100

=jif

-i) Spot(j/i)

1 n

• fi,j là điểm kỳ hạn của đồng tiền i đối với đồng tiền j tiề j

tiề i đối ới đồ

ủ đồ

fi j là điể kỳ h (%/năm)

• là % thay đổi giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn • Là kỳ vọng thay đổi của tỷ giá giao ngay • Một đồng tiền được mua/bán tại điểm kỳ hạn gia tăng (hay khấu trừ) nếu tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền đó với đồng tiền khác cao hơn (hay thấp hơn) tỷ giá giao ngay.

f = x > 0 (forward premium): • đồng tiền i được mua/bán ở điểm kỳ hạn gia tăng x% so

với j và đồng tiền j được mua/bán ở điểm kỳ hạn khấu trừ x% đối với i.

• giá kỳ hạn của i cao hơn hơn giá giao ngay của i là

x%/năm.

i lên giá kỳ hạn, j mất giá kỳ hạn. i lên giá kỳ hạn j mất giá kỳ hạn

• cần nhiều hơn x% j để có được 1i với kỳ hạn n ngày. • • f = x < 0 (forward discount): • đồng tiền i được mua/bán ở điểm kỳ hạn khấu trừ

x%/năm đối với j hay đồng tiền j được mua/bán ở điểm kỳ hạn gia tăng x% đối với i.

• giá kỳ hạn của i thấp hơn giá giao ngay của i là x%/năm • cần ít hơn x% j để có được 1i với kỳ hạn n ngày •

i mất giá kỳ hạn, j lên giá kỳ hạn.

13

( ⋅ 1 + i *

)

F − S S

IP

A

0.04

0.03

0.02

B

F

0.01

-0.03

-0.01

0

0.02

0.04

0.01

0.03

-0.04

-0.02

-0.01

i − i *

C

E

-0.02

-0.03

-0.04

D

vay JPY (phát hành trái phiếu hay bán cổ phiếu) có xu hướng làm tăng lãi suất JPY • mua giao ngay USD bằng số JPY vay được có xu hướng làm tăng tỉ giá giao ngay S(JPY/USD) • mua chứng khoán USD có xu hướng làm giảm

lãi suất USD bán kỳ hạn toàn bộ khoản đầu tư bằng USD trên lấy JPY có xu hướng làm giảm tỉ giá kỳ hạn F

Cách yết tỷ giá kỳ hạn

• Tỷ giá kỳ hạn được yết theo điểm (points) và là chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn.

Ask Outright spot plus points (three months) Bid ¥118,27 ¥118,37 -2,87 -2,88

288 points

Outright forward ¥115,39 ¥115,50

Spot and Forward quotation for the Euro and Japanese Yen

Euro: Spot & Forward ($/€)

Yen: Spot & Forward (¥/$)

Term

Ask

Bid

Bid

Ask

Mid rates

Spot

Mid rates 1.0899 1.0897 1.0901 118.32 118.27 118.37

1 week 1.0903

4 118.23

-10

-9

3

1 mo

1.0917

19 117.82

-51

-50

17

6 mo

1.1012

113 115.45

-288

-287

112

1 yr

1.1143

245 112.50

-584

-581

242

Mid rates are the numerical average of bid and ask

Source: Eiteman (2007), p.190

14

The Wall Street Journal

US$ Equivalent Currency per US$

Thu

Wed

Thu

Wed

U.K. (pound)

1.8410

1.8343 .5432

.5452

One-month forward

1.8360

1.8289 .5447

.5468

Six-months forward

1.8120

1.8048 .5519

.5541

Source: Eiteman (2007), p.193

Foreign Exchange Rate Quotations on the U.S.Dollar/British Pound in the Financial Press

Đầu cơ trên thị trường kỳ hạn

• Đầu cơ trên thị trường kỳ hạn xảy ra khi nhà đầu cơ tin rằng tỷ giá giao ngay trong tương lai sẽ khác tỷ giá kỳ hạn ngày hôm nay với cùng kỳ hạn. (

• F(VND/USD) ) • EtSt+1(=Ft,t+1) >St+1: tại thời điểm t bán kỳ hạn USD và mua giao ngay USD tại thời điểm t+1. • EtSt+1 (=Ft,t+1)

Giao dịch ngoại tệ tương lai

• Hợp đồng ngoại tệ tương lai (foreign currency

futures contract) là một dạng hợp đồng kỳ hạn được tiêu chuẩn hóa (standardized) và được thực hiện tại Sở giao dịch (exchange-traded).

t i ột đị điể i • Hợp đồng ngoại tệ tương lai quy định việc trao đổi 1 lượng ngoại tệ tiêu chuẩn sẽ được thực hiện vào ột thời một thời gian, tại một địa điểm và với một mức giá à ới ột ứ iá cố định. • Điểm khác biệt cơ bản giữa futures và forward là

15

futures được giao dịch trên thị trường thứ cấp, được điều tiết và hỗ trợ bởi Sở giao dịch (clearing house) và phải thanh toán lỗ lãi hàng ngày.

Tiêu chuẩn hợp đồng ngoại tệ tương lai

Ví dụ về một số tiêu chuẩn của hợp đồng ngoại tệ tương lai tại International Money Market của Chicago (lấn đầu tiên xuất hiên tại IMM năm 1972):

• Số lượng từng ngoại tệ giao dịch là bội số của các đơn

vị tiền tệ: ¥12.500.000, Can$100.000, £62.500, €125.000, MXN500.000

• Phương pháp yết giá: American terms tức direct • Phương pháp yết giá: American terms tức direct

quotes

• Ngày thanh toán: ngày thứ tư của tuần thứ 3 của tháng

1,3,4,6,7,9,10,12.

• Giá cả: thông qua đấu giá tại sở giao dịch. • Thanh toán: chỉ 5% số hợp đồng futures được thanh

toán thực, còn lại người mua và người bán bù trừ bằng cách ghi trạng thái ngoại tệ trường hay đoản vào trước ngày giao hàng.

Tiêu chuẩn hợp đồng ngoại tệ tương lai

• Ký quỹ (collateral): người mua phải ký quỹ với khoản ký quỹ

ban đầu (standard/initial margin) có thể bằng L/C, T-bills hoặc tiền mặt. Giá trị hợp đồng ban đầu được tính bằng tỷ giá mở cửa. Giá trị hợp đồng sẽ được định giá lại bằng cách sử dụng tỷ giá đóng cửa của ngày giao dịch. Chênh lệch giá trị hợp đồng (variation margin) này sẽ phải trả bởi người mở tài khoản nếu số dư trong tài khoản ký quỹ xuống dưới hạn mức duy trì nếu số dư trong tài khoản ký quỹ xuống dưới hạn mức duy trì tài khoản (maintenance level/margin), còn nếu vượt quá thì sẽ được rút ra hoặc cộng thêm vào tài khoản.

• Tiền hoa hồng: khách hàng phải trả tiền hoa hồng cho nhà môi

giới tại sở giao dịch.

• Đối tác: Công ty thanh toán bù trừ của Sở giao dịch (clearing house/ corporation) đảm bảo đối tác sẽ thực hiện hợp đồng.

Widely Traded Financial Futures Contracts

Source: Mishkin (2006)

16

Widely Traded Financial Futures Contracts

Source: Mishkin (2006)

Hoán đổi ngoại tệ

• Hoán đổi ngoại tệ (currency swap) là 1 chuỗi các hợp đồng forward (series of forward contracts), là việc mua và bán đồng thời 1 số lượng ngoại tệ nhất định bằng hai hợp đồng riêng rẽ tại mức tỉ giá được xác định trước.

(cid:190) Khách hàng thỏa mãn nhu cầu ngọai tệ và phòng ngừa rủi ro tỷ giá, ngân hàng hưởng lợi nhuận thông qua chênh lệch giá mua-bán (cid:190) Tránh chi phi vay quá cao

1. Sell $ spot for £ 2. Buy $ forward

A

B

1. Sell £ spot for $ 2. Buy £ forward

Hiện tại A có $ cần £ Sau 3 tháng, A cần $

Hiện tại B cần $ Sau 3 tháng, B có $ cần £

17

• Swap thường được áp dụng với những người mà • Swap thường được áp dụng với những người mà họ đi vay hoặc đầu tư bằng ngoại tệ để tránh rủi ro tỷ giá hoặc với các ngân hàng có nhiều ngoại tệ với các kỳ hạn khác nhau. • Động cơ của currency swap:

Các hình thức của Swap

• Mua giao ngay ngoại tệ và cùng một lúc sẽ bán

cùng lượng ngoại tệ đó cho cùng một ngân hàng trên thị trường kỳ hạn (swap-in). Ví dụ: đầu tư T- bill nước ngoài.

g g p ỳ ) ( • Bán giao ngay ngoại tệ và cùng một lúc sẽ mua kỳ hạn lượng ngoại tệ đó (swap-out). Ví dụ: vay y ngoại tệ.

• Mua kỳ hạn ngoại tệ và cùng 1 lúc bán kỳ hạn lượng ngoại tệ đó với kỳ hạn khác (forward- forward swap). • Mua và bán ngoại tệ trong cùng một ngày (rollover).

Các cách trả lãi currency swaps

• Bên A trả lãi cố định cho khoản vay từ bên B và bên B trả lãi cố định cho khoản vay từ bên A (fixed-for-fixed currency swap) y

• Bên A trả lãi thả nổi cho khoản vay từ bên B và bên B trả lãi cố định cho khoản vay từ bên A • Bên A trả lãi cố định cho khoản vay từ bên B và bên B trả lãi thả nổi cho khoản vay từ bên A • Bên A trả lãi thả nổi cho khoản vay từ bên B và bên B trả lãi thả nổi cho khoản vay từ bên A

Foreign exchange net turnover by market segment: daily averages, April 2001

Turnover in billions of $ Percentage share

Market segment Spot market Forwards 387 787 33.0 66.6

Source: Levi (2005),p.53

18

Outright Swaps 131 656 11.0 55.6 0.4 Options (OTC) 60 Total 1234

Yết tỷ giá hoán đổi

Spot (Can$/$) 6-month Outright forward

1.3965-70 swap 23-27

Swap points/rate

Source: Levi (2005), chapter 3

1.3965-70 27-23 1.3988-97 (1.3965+23) (1.3970+27) (1 3965+23)-(1 3970+27) (1.3938-47) (1.3965-27)-(1.3970-23)

Quiz

1.

A futures trader must deposit an addidtional amount of money into a margin account at the clearing house if the margin account ending balance ist below: a. Initial margin requirement b. Variation margin requirement c. Maintenance margin requirement

2. Which of the following statements is least likely an advantage of swaps? Swaps:

g

3.

USD 8% 9%

a. Have little or no regulation b. Minimize default risk c. Have customized contracts Assume that two firms face borrowing rates in different currencies as shown below: Firm AUD A 9% 7% B A fixed for fixed currency swap arrangement that wolud benefit both parties would be: a. Firm A to borrow in dollars, and exchange these for AUD that firm B has borrowed b. Firm B to borrow in dollars, and exchange these for AUD that firm A has borrowed c. The potential benefit to either firm would depend on the current spot exchange rates d. The potential benefit to either firm would depend on the current forward exchange rates

Giao dịch quyền chọn

• Quyền chọn ngoại tệ (foreign currency option) là hợp đồng trao cho người sở hữu quyền chọn quyền (nhưng không phải là nghĩa vụ) mua hoặc bán một lượng ngoại tệ nhất định tại một mức giá cố định trong một thời gian xác định. • Quyền chọn ngoại tệ có thể thực hiện vào trước ngày hết hạn hợp đồng (American option) hoặc vào đúng ngày hết hạn hợp đồng (European option). hạn hợp đồng (European option)

• Người mua quyền chọn (option buyer) trả trước phí (up-

front) cho quyền chọn này và có thể chọn: quyền chọn mua ngoại tệ (call), quyền chọn bán ngoại tệ (put).

• Người nắm giữ quyền chọn (holder) có thể thực hiện quyền chọn hoặc để hợp đồng quyền chọn hết hạn mà không tiến hành giao dịch (sẽ mất phí trả trước). Người bán quyền chọn (writer/grantor) luôn phải sẵn sàng tiến hành giao dịch khi người mua muốn.

19

Call và Put

• Quyền chọn mua (call option) trao quyền (không

phải là nghĩa vụ) mua 1 ngoại tệ nhất định tại mức giá xác định (giá giao dịch hay giá thực hiện quyền chọn – exercise price) trong một thời gian xác định. • Quyền chọn bán (put option) trao quyền bán 1

ngoại tệ nhất định tại mức giá xác định (giá giao dịch hay giá thực hiện quyền chọn – exercise price) trong một thời gian xác định.

Giá trong hợp đồng quyền chọn

• Tỷ giá giao dịch hay tỉ giá thực hiện quyền chọn (excercise/ strike price): tỷ giá tại đó ngoại tệ được mua hay bán (là giá mà người mua của quyền chọn mua trả cho tài sản cơ sở, hay giá mà người bán của quyền chọn bán trả cho tài sản cơ sở), là tỷ giá cố định thỏa thuận từ trước sẽ áp dụng trong giao dịch quyền chọn.

• Phí hợp đồng quyền chọn (premium/price/cost/ value of • Phí hợp đồng quyền chọn (premium/price/cost/ value of

option): là khoản tiền người mua quyền chọn phải trả cho người bán, thường là phí trả trước (nếu trả sau thì người mua phải chịu lãi suất, gọi là Boston-Style option). Trên thị trường OTC, phí quyền chọn được yết theo % của giá trị giao dịch. Trên sở giao dịch, phí quyền chọn được yết theo số nội tệ phải trả cho 1 đơn vị ngoại tệ.

• Tỷ giá giao ngay thực tế trên thị trường: là tỷ giá đóng cửa

ngày hôm trước.

20

Được giá/ngang giá/mất giá quyền chọn

• Được giá quyền chọn (in-the-money): là trạng thái mà nếu bỏ qua phí quyền chọn thì người sở hữu quyền chọn sẽ thu lãi khi thực hiện quyền chọn khi: (cid:190) Đối với call option: tỉ giá thị trường > tỉ giá giao dịch (cid:190) Đối với put option: tỉ giá thị trường < tỉ giá giao dịch • Ngang giá quyền chọn (at-the-money): là trạng thái mà nếu bỏ qua phí quyền chọn thì người sở hữu quyền chọn sẽ không phát sinh lỗ lãi khi thực hiện hay không chọn sẽ không phát sinh lỗ lãi khi thực hiện hay không thực hiện quyền chọn. Quyền chọn ở trạng thái ngang giá được gọi là quyền chọn ở điểm hòa vốn khi: (cid:190) Đối với call option: tỉ giá thị trường = tỉ giá giao dịch (cid:190) Đối với put option: tỉ giá thị trường = tỉ giá giao dịch • Mất giá quyền chọn (out-of-the-money): là trạng thái nếu bỏ qua phí quyền chọn thì người sở hữu quyền chọn sẽ lỗ khi thực hiện quyền chọn khi (cid:190) Đối với call option: tỉ giá thị trường < tỉ giá thực hiện (cid:190) Đối với put option: tỉ giá thị trường > tỉ giá giao dịch

Ví dụ

Một hợp đồng giao dịch tại tỉ giá thị trường là $1170

Strike price Spot price Calls Puts

1175 > 1170 OTM ITM 1170 = 1170 ATM ATM 1165 < 1170 ITM OTM

Lỗ và lãi đối với hợp đồng quyền chọn

Đối với quyền chọn mua: • Nếu tỷ giá giao ngay > tỷ giá thực hiện: người nắm giữ

quyền chọn thực hiện quyền chọn và thu được lợi nhuận vô hạn.

• Nếu tỷ giá giao ngay < tỷ giá thực hiện: không thực hiện quyền chọn và lỗ tối đa của người nắm giữ quyền chọn quyền chọn và lỗ tối đa của người nắm giữ quyền chọn chính là phí quyền chọn. Đối với quyền chọn bán: • Nếu tỷ giá giao ngay < tỷ giá thực hiện: thực hiện quyền

chọn và thu được lợi nhuận.

• Nếu tỷ giá giao ngay > tỷ giá thực hiện: không thực hiện quyền chọn và lỗ tối đa của người nắm giữ quyền chọn chính là phí quyền chọn.

21

+C 0 -C

S

X X+C

X-P

P 0 -P

-(X-P)

S

X-P X

Người mua quyền chọn mua (long call)

Lỗ tối đa bằng phí g p quyền chọn

Profit = (Spot Rate – Strike Price) - Premium Tại mức giá thị trường bằng $0.590 (break-even price), nếu người mua thực hiện hợp đồng thì không lỗ và không lãi nhưng sẽ bù đắp được khoản phí quyền chọn đã bỏ ra. Tại mức giá thị trường khác $0.590, người mua có thể thực hiện hoặc không thực hiện hợp đồng.

22

Exhibit 7.4 Profit and Loss for the Buyer of a Call Option on Swiss francs

“At the money” Strike price

Profit (US cents/SF)

“Out of the money”

“In the money”

+ 1.00

+ 0.50

Unlimited profit Unlimited profit

0

57.5

58.5

59.0

59.5

Spot price (US cents/SF)

58.0 Limited loss

- 0.50

Break-even price

- 1.00

Loss

The buyer of a call option on SF, with a strike price of 58.5 cents/SF, has a limited loss of 0.50 cents/SF at spot rates less than 58.5 (“out of the money”), and an unlimited profit potential at spot rates above 58.5 cents/SF (“in the money”).

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.

Lợi nhuận tối đa bằng phí quyền chọn. Lỗ của người mua quyền chọn chính là lãi của người bán quyền chọn và ngược lại.

Profit (loss) = Premium – (Spot Rate – Strike Price).

Exhibit 7.5 Profit and Loss for the Writer of a Call Option on Swiss francs

Người bán quyền chọn mua (short call)

“At the money” Strike price

Profit (US cents/SF)

+ 1.00

+ 0.50

Break-even price

Limited profit

0

57.5

58.0

58.5

59.0

59.5

Spot price (US cents/SF)

Unlimited loss

- 0.50

- 1.00

Loss

The writer of a call option on SF, with a strike price of 58.5 cents/SF, has a limited profit of 0.50 cents/SF at spot rates less than 58.5, and an unlimited loss potential at spot rates above (to the right of) 59.0 cents/SF.

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.

23

Người mua quyền chọn bán (long put)

EXHIBIT 7.7

Lỗ tối đa bằng phí bằng phí quyền chọn

Profit = (Strike Price – Spot Rate) - Premium Khi mức giá trị trường bằng $0.570, người mua sẽ bán ngoại tệ ở mức tỉ giá quyền chọn là $0.585 và thu lãi. Cho đến khi tỉ giá thị trường bằng 0 thì lợi nhuận tối đa của anh ta sẽ là: 0,585 - 0,005 = $0,580

Exhibit 7.6 Profit and Loss for the Buyer of a Put Option on Swiss francs

“At the money” Strike price

Profit (US cents/SF)

“In the money”

“Out of the money”

+ 1.00

+ 0.50

Profit up to 58.0

0

57.5

58.0

58.5

59.5

Spot price (US cents/SF)

59.0 Limited loss

- 0.50

Break-even price

- 1.00

Loss

The buyer of a put option on SF, with a strike price of 58.5 cents/SF, has a limited loss of 0.50 cents/SF at spot rates greater than 58.5 (“out of the money”), and an unlimited profit potential at spot rates less than 58.5 cents/SF (“in the money”) up to 58.0 cents.

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.

Lỗ là vô hạn

Người bán quyền chọn bán (short put)

Profit (loss) = Premium – (Strike Price – Spot Price) Khi tỷ giá thị trường thấp hơn $0,585, người mua sẽ thực hiện quyền chọn bán. Khi người mua lãi thì người bán sẽ lỗ. Khi tỷ giá thị trường cao hơn $0,585, người mua sẽ không thực hiện quyền chọn. Khi đó lãi tối đa của người bán sẽ là phí quyền chọn.

24

Exhibit 7.7 Profit and Loss for the Writer of a Put Option on Swiss francs

“At the money”

Strike price

Profit (US cents/SF)

+ 1.00

+ 0.50

Break-even price

Limited profit

0

57.5

58.0

58.5

59.0

59.5

Spot price (US cents/SF)

- 0.50

Unlimited loss up to 58.0

- 1.00

Loss

The writer of a put option on SF, with a strike price of 58.5 cents/SF, has a limited profit of 0.50 cents/SF at spot rates greater than 58.5, and an unlimited loss potential at spot rates less than 58.5 cents/SF up to 58.0 cents.

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.

Call hay Put

Nếu giá

X

X

Short Put Long Call

X

X

Short Call Long Put

Phí quyền chọn

Giá quyền chọn = Giá trị nội tại + Giá trị thời gian

(Premium = Intrinsic value + Time value) • Giá trị nội tại là khoản lãi có thể thu được nếu thực hiện quyền chọn tại một thời điểm nhất định. ộ ệ q y ọ ạ ị

25

• Giá trị thời gian của quyền chọn tồn tại là do những biến động về tỉ giá giao ngay và giá tài sản cơ sở trên thị trường giữa thời điểm hiện tại và thời điểm đáo hạn. • Tại thời điểm đáo hạn, time value = 0

Giá trị nội tại

• Đối với hợp đồng quyền chọn mua tiền tệ:

ngay trên thị trường

(cid:190) Giá trị nội tại > 0: nếu tỉ giá giao ngay cao hơn tỉ giá thực (cid:190) Giá trị nội tại > 0: nếu tỉ giá giao ngay cao hơn tỉ giá thực

hiện quyền chọn.

Giá trị nội tại = Tỷ giá giao ngay - Tỷ giá thực hiện (cid:190) Giá trị nội tại = 0: nếu tỉ giá thực hiện cao hơn tỉ giá giao

• Đối với hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ:

ngay

(cid:190) Giá trị nội tại > 0: nếu tỉ giá giao ngay thấp hơn tỉ giá thực

hiện

Giá trị nội tại = Tỷ giá thực hiện - Tỷ giá giao ngay (cid:190) Giá trị nội tại = 0: nếu tỉ giá thực hiện thấp hơn tỉ giá giao

Công thức tính premium

⋅−

Trde ⋅−⋅

[ ⋅=

] )

( ) ( dNEdNFC 1 2

2

ln

T

F E E

⎛ ⎜ ⎝ ⎝

⎛ ⎜ ⎝ ⎝

⎞ ⋅⎟ ⎠ ⎠

d

=

1

σ 2 2 T

⎞ +⎟ ⎠ ⎠ σ

d

d

T

2

= σ1 ⋅−

⋅−

P

Trde

=

)

) 1 ⋅−−

( ( dNE

)

[ ( ( dNF

] ) 1

1

2

26

Các yếu tố ảnh hưởng đến phí quyền chọn

• Tỉ giá kỳ hạn • Tỉ giá giao ngay hiện tại ạ • Thời hạn đáo hạn • Biến động tỉ giá giao ngay • Lãi suất USD • Lãi suất ngoại tệ

Các yếu tố ảnh hưởng đến phí quyền chọn

Call Put

Giá thực hiện - +

Thời hạn đáo hạn + +

Chênh lệch lãi suất - +

Sự biến động của tỉ giá + +

Tỉ giá kì hạn + -

Tỉ giá giao ngay + -

Tỉ giá kì hạn

• Tỉ giá kỳ hạn cung cấp những thông tin hữu

ích để những nhà kinh doanh quyền chọn xác định giá trị của hợp đồng quyền chọn. • Phí quyền chọn sẽ tính toán dựa trên tỉ giá kì hạnhạn • Nếu tỉ giá kỳ hạn cao hơn nhiều so với tỉ giá

27

giao ngay, phí quyền chọn mua tiền tệ sẽ cao và ngược lại với quyền chọn bán.

Tỉ giá giao ngay • Đối với một quyền chọn mua, tỷ giá giao ngay và phí

quyền chọn mua tăng (giảm) cùng chiều. • Đối với một quyền chọn bán, tỷ giá giao ngay và phí quyền chọn tăng giảm ngược chiều. • Độ nhạy của phí quyền chọn đối với thay đổi nhỏ của • Độ nhạy của phí quyền chọn đối với thay đổi nhỏ của

tỉ giá giao ngay gọi là delta (spot rate sensitivity) Delta = ∆ premium / ∆Spot rate VD: delta = ($0,038/£-$0,033/£)/($1,71/£-$1,70/£)=0,5 • Delta càng tăng thì xác suất quyền chọn được giá (ITM) tại thời điểm đáo hạn càng tăng

Thời hạn đáo hạn

• Thời hạn đến hạn của hợp đồng quyền chọn càng dài thì càng có nhiều khả năng giá của tài sản cơ sở biến động để cho quyền chọn trở thành có lãi và đem lại lợi nhuận cho người sở hữu (tức là tỉ giá giao ngay trên thị trường sẽ cao hơn tỉ giá thực hiện đối với hợp đồng thực hiện đối với hợp đồng quyền chọn mua và thấp hơn tỷ giá thực hiện của hợp đồng quyền chọn bán) dẫn đến giá của quyền chọn càng cao.

Time to maturity: the amount of time left in an option before it expires.

• Kì vọng thay đổi phí quyền chọn từ những thay đổi nhỏ trong thời hạn đáo hạn gọi là theta. theta = ∆ Premium / ∆time theta= (ct3,3/£-ct3,28)/(90- 89)=0,02

Sự biến động của tỉ giá

• Tỉ giá thị trường biến động càng mạnh thì khả năng tỉ

giá giao ngay trên thị trường biến động làm cho quyền chọn ở trạng thái ITM tại thời điểm đáo hạn càng lớn, do vậy phí quyền chọn càng cao. • Sự biến động của quyền chọn (option volatility:

%/năm) là độ lệch chuẩn của % thay đổi hằng ngày %/năm) là độ lệch chuẩn của % thay đổi hằng ngày của tỉ giá cơ sở. • Biến động cận biên của quyền chọn bằng những

28

thay đổi của quyền chọn chia cho sự thay đổi của sự biến động, gọi là lambda: lambda = ∆ Premium / ∆Volatility VD: lambda = ($0,036/£ - $0,033/£) / (0,11-0,1) = 0,3

Chênh lệch lãi suất

• Kỳ vọng thay đổi phí quyền chọn từ thay đổi nhỏ

của lãi suất nội địa là rho. Rho = ∆Premium/∆lãi suất USD rho = ($0,035/£-$0,033/£)/(9%-8%)=0,2 Lãi suất nội địa (USD) tăng sẽ làm tăng phí quyền chọn mua ọ • Kỳ vọng thay đổi phí quyền chọn từ thay đổi nhỏ

của lãi suất nước ngoài là phi. Phi = ∆Premium/∆lãi suất nước ngoài phi = (($0,031/£-$0,033/£)/(9%-8%)=-0,2 Lãi suất nước ngoài tăng sẽ làm giảm phí quyền chọn mua

Interest differential = i£ - i$

Khi lãi suất nước ngoài tăng cao hơn lãi suất nội địa, ngoại tệ được bán tại điểm kì hạn khấu trừ, dẫn đến phí quyền chọn mua giảm (phí quyền chọn bán tăng) → Nhà đầu tư chớp thời điểm này để long call trước khi phí quyền chọn tăng.

Tỉ giá thực hiện quyền chọn Tại mỗi mức mức tỉ giá giao ngay, việc lựa chọn tỉ giá thực hiện phụ thuộc vào việc đánh đổi giữa tỉ giá thực hiện của hợp đồng quyền chọn tiền tệ và phí quyền chọn.

Call strike price $/£

29

Sử dụng công cụ phái sinh để đầu cơ

Nhà đầu cơ tin rằng SGD lên giá, anh ta sẽ có các lựa chọn sau: • Mua SGD forward, khi nhận được SGD bán trên

đối ới SGD khi hậ f t thị trường giao ngay. M h • Mua hợp đồng future đối với SGD, khi nhận đồ được SGD bán trên thị trường giao ngay. • Mua quyền chọn mua đối với SGD, trước khi hết

hạn, nếu tỷ giá giao ngay vượt tỷ giá quyền chọn, thực hiện quyền chọn và bán SGD nhận được trên thị trường giao ngay.

Sử dụng công cụ phái sinh để đầu cơ

Nhà đầu cơ tin rằng SGD sẽ mất giá, anh ta sẽ có các lựa chọn sau: • Bán SGD forward và mua giao ngay SGD ngay

trước khi thực hiện nghĩa vụ forward. • Bán hợp đồng future đối với SGD, mua giao Bán hợp đồng future đối với SGD, mua giao ngay SGD ngay trước khi thực hiện nghĩa vụ trên thị trường giao ngay.

• Mua quyền chọn bán đối với SGD, trước khi hết hạn, nếu tỷ giá giao ngay thấp hợn tỷ giá quyền chọn, mua giao ngay SGD nhận được trên thị trường giao ngay và thực hiện quyền chọn.

Swiss Franc Option Quotation (U.S. Cents/SF)

Calls - Last

Puts - Last

Aug Sep Dec Aug Sep Dec

Option & Underlying 58.51

Strike price 58

0.71 1.05 1.28 0.27 0.89 1.81

58.51 58 51

58½ 0.50 - 58½ 0 50

-

0.50 0.99 - 0 50 0 99

58.51

59

0.30 0.66 1.21 0.90 1.36 -

Spot rate 58½ tức là $0.5850/SF

Each option =SF62,500. The August, September, and December listings are the option maturities or expiration dates. Source: Eiteman (2007), p.214

Phí quyền chọn đồng SF kỳ hạn tháng 8 là $0,5 cho 1 SF ( $0,5/SF). Tổng chi phí 1 hợp đồng quyền chọn là SF62,500.$0,0050/SF=$312,50. Không có giao dịch tại mức giá 58½ vào tháng 9 và 12

30

Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam

• Doanh số giao dịch nhỏ (bình quân 22,4 tỷ USD 2002-05, đảm bảo khả năng thanh toán cho 44% kim ngạch XNK). • Tỷ giá cứng nhắc hạn chế sự phát triển của thị trường. trường

• Hoạt động của các nhà môi giới chưa hiệu quả. • Các giao dịch phái sinh còn kém phát triển. • Số lượng thành viên tham gia thị trường còn ít. • Hệ thống thanh toán liên ngân hàng còn đang trong quá trình hoàn thiện.

Chế độ quản lý ngoại hối của Việt Nam

• Pháp lệnh ngoại hối của Ủy ban thường vụ quốc hội số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005. • Nghị định số 160/20067NĐ-CP ngày 28/12/2006 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Ngoại hối. • Thông tư số 03/2008/TT-NHNN ngày 11/04/2008 Thông tư số 03/2008/TT NHNN ngày 11/04/2008 hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức tín dụng.

31

• Quyết định số 1436/QĐ-NHNN ngày 26/06/2008 về việc ban hành một số quy định liên quan đến giao dịch ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.