
https://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/13/gia-nhap-wto-va-cac-tac-dong-toi-quan-ly-hoat-dong-nhtm.html
Gia nh p WTO và các tác đng t i qu n lý ho t đng NHTMậ ộ ớ ả ạ ộ
TS. Đ Th Th y-VietinBankỗ ị ủ
Xu h ng toàn c u hoá trên th gi i cùng v i vi c Vi t Nam tr thành thành viên th 150 ướ ầ ế ớ ớ ệ ệ ở ứ
c a T ch c Th ng m i Th gi i - WTO vào năm 2007 đã m ra nhi u c h i m i cho m iủ ổ ứ ươ ạ ế ớ ở ề ơ ộ ớ ọ
lĩnh v c, m i doanh nghi p (DN) trong đó không th không nói t i ngân hàng - m t lĩnh v c ự ọ ệ ể ớ ộ ự
h t s c nh y c m các n c đi lên t n n kinh t bao c p. Vi c m c a th tr ng ngân ế ứ ạ ả ở ướ ừ ề ế ấ ệ ở ử ị ườ
hàng, tài chính làm các Ngân hàng Vi t Nam ph i đi m t v i c nh tranh gay g t h n t các ệ ả ố ặ ớ ạ ắ ơ ừ
ngân hàng n c ngoài đn t các khu v c tài chính phát tri n nh M , Châu Âu, Singapore, ướ ế ừ ự ể ư ỹ
Nh t B n,.... Do đó v n đ c p thi t đ ti p t c t n t i và phát tri n quy mô nh ng v n an ậ ả ấ ề ấ ế ể ế ụ ồ ạ ể ư ẫ
toàn, hi u qu , các Ngân hàng th ng m i Vi t Nam (NHTM) ph i chú tr ng đi m i công ệ ả ươ ạ ệ ả ọ ổ ớ
tác qu n lý, đi u hành. Trong bài vi t này, tác gi đi sâu phân tích tác đng c a vi c gia nh pả ề ế ả ộ ủ ệ ậ
WTO đn công tác qu n lý ho t đng c a NHTM.ế ả ạ ộ ủ
Th c tr ng các NHTM tr c khi gia nh p WTOự ạ ướ ậ
K t khi th c hi n đi m i kinh t vào năm 1986, ngành ngân hàng Vi t Nam đã có nh ng ể ừ ự ệ ổ ớ ế ệ ữ
b c chuy n mình quan tr ng, đánh d u b ng vi c chuy n t h th ng ngân hàng đn c p ướ ể ọ ấ ằ ệ ể ừ ệ ố ơ ấ
sang c ch ngân hàng hai c p v i s phân tách riêng r trong ho t đng c a các NHTM v i ơ ế ấ ớ ự ẽ ạ ộ ủ ớ
Ngân hàng Nhà n c. Ho t đng c a các ngân hàng trong n c v n chi m u th v th ướ ạ ộ ủ ướ ẫ ế ư ế ề ị
ph n ti n g i và cho vay. Các ngân hàng qu c doanh ch y u ph c v các DN thu c s h u ầ ề ử ố ủ ế ụ ụ ộ ở ữ
Nhà n c trong khi các NHTM c ph n m i thành l p t p trung vào các khách hàng DN v a ướ ổ ầ ớ ậ ậ ừ
và nh , cá nhân. Tuy nhiên, xét v t ng th , ho t đng c a các ngân hàng Vi t Nam khi đó ỏ ề ổ ể ạ ộ ủ ệ
đc đánh giá là y u trên các m t sau:ượ ế ặ
V năng l c tài chính:ề ự Các ngân hàng trong n c có năng l c tài chính khiêm t n, quy mô ướ ự ố
v nố h n ch . M c dù v n đi u l c a các NHTM trong n c đã tăng tr ng g p nhi u l n, ạ ế ặ ố ề ệ ủ ướ ưở ấ ề ầ
song m c v n đi u l trung bình c a c ngân hàng qu c doanh và NHTM c ph n v n còn ứ ố ề ệ ủ ả ố ổ ầ ẫ
khiêm t n so v i quy mô v n c a các ngân hàng n c ngoài. T l an toàn v n CAR c a các ố ớ ố ủ ướ ỷ ệ ố ủ
ngân hàng trong n c đt th p, trung bình m c 5% trong khi t l này t i các ngân hàng ướ ạ ấ ở ứ ỷ ệ ạ
n c ngoài là kho ng 9%. T l an toàn v n th p d n đn kh năng ch ng đ v i các r i ro ướ ả ỷ ệ ố ấ ẫ ế ả ố ỡ ớ ủ
h th ng y u, ngu n v n h n ch khi n các ngân hàng g p nhi u khó khăn trong vi c c p ệ ố ế ồ ố ạ ế ế ặ ề ệ ậ
nh t, ng d ng các công ngh m i và vi c phát tri n các s n ph m đa d ng cho khách hàng. ậ ứ ụ ệ ớ ệ ể ả ẩ ạ
T l n x u các ngân hàng trong n c cũng m c cao, ti m n nhi u r i ro đi v i n n ỷ ệ ợ ấ ở ướ ở ứ ề ẩ ề ủ ố ớ ề
kinh t .ế
V h t ng công ngh và h th ng thanh toán:ề ạ ầ ệ ệ ố Do h n ch v quy mô v n, các ngân hàng ạ ế ề ố
trong n c cũng g p khó khăn trong vi c ng d ng công ngh vào ho t đng. H t ng công ướ ặ ệ ứ ụ ệ ạ ộ ạ ầ