
https://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/13/gia-nhap-wto-va-cac-tac-dong-toi-quan-ly-hoat-dong-nhtm.html
Gia nh p WTO và các tác đng t i qu n lý ho t đng NHTMậ ộ ớ ả ạ ộ
TS. Đ Th Th y-VietinBankỗ ị ủ
Xu h ng toàn c u hoá trên th gi i cùng v i vi c Vi t Nam tr thành thành viên th 150 ướ ầ ế ớ ớ ệ ệ ở ứ
c a T ch c Th ng m i Th gi i - WTO vào năm 2007 đã m ra nhi u c h i m i cho m iủ ổ ứ ươ ạ ế ớ ở ề ơ ộ ớ ọ
lĩnh v c, m i doanh nghi p (DN) trong đó không th không nói t i ngân hàng - m t lĩnh v c ự ọ ệ ể ớ ộ ự
h t s c nh y c m các n c đi lên t n n kinh t bao c p. Vi c m c a th tr ng ngân ế ứ ạ ả ở ướ ừ ề ế ấ ệ ở ử ị ườ
hàng, tài chính làm các Ngân hàng Vi t Nam ph i đi m t v i c nh tranh gay g t h n t các ệ ả ố ặ ớ ạ ắ ơ ừ
ngân hàng n c ngoài đn t các khu v c tài chính phát tri n nh M , Châu Âu, Singapore, ướ ế ừ ự ể ư ỹ
Nh t B n,.... Do đó v n đ c p thi t đ ti p t c t n t i và phát tri n quy mô nh ng v n an ậ ả ấ ề ấ ế ể ế ụ ồ ạ ể ư ẫ
toàn, hi u qu , các Ngân hàng th ng m i Vi t Nam (NHTM) ph i chú tr ng đi m i công ệ ả ươ ạ ệ ả ọ ổ ớ
tác qu n lý, đi u hành. Trong bài vi t này, tác gi đi sâu phân tích tác đng c a vi c gia nh pả ề ế ả ộ ủ ệ ậ
WTO đn công tác qu n lý ho t đng c a NHTM.ế ả ạ ộ ủ
Th c tr ng các NHTM tr c khi gia nh p WTOự ạ ướ ậ
K t khi th c hi n đi m i kinh t vào năm 1986, ngành ngân hàng Vi t Nam đã có nh ng ể ừ ự ệ ổ ớ ế ệ ữ
b c chuy n mình quan tr ng, đánh d u b ng vi c chuy n t h th ng ngân hàng đn c p ướ ể ọ ấ ằ ệ ể ừ ệ ố ơ ấ
sang c ch ngân hàng hai c p v i s phân tách riêng r trong ho t đng c a các NHTM v i ơ ế ấ ớ ự ẽ ạ ộ ủ ớ
Ngân hàng Nhà n c. Ho t đng c a các ngân hàng trong n c v n chi m u th v th ướ ạ ộ ủ ướ ẫ ế ư ế ề ị
ph n ti n g i và cho vay. Các ngân hàng qu c doanh ch y u ph c v các DN thu c s h u ầ ề ử ố ủ ế ụ ụ ộ ở ữ
Nhà n c trong khi các NHTM c ph n m i thành l p t p trung vào các khách hàng DN v a ướ ổ ầ ớ ậ ậ ừ
và nh , cá nhân. Tuy nhiên, xét v t ng th , ho t đng c a các ngân hàng Vi t Nam khi đó ỏ ề ổ ể ạ ộ ủ ệ
đc đánh giá là y u trên các m t sau:ượ ế ặ
V năng l c tài chính:ề ự Các ngân hàng trong n c có năng l c tài chính khiêm t n, quy mô ướ ự ố
v nố h n ch . M c dù v n đi u l c a các NHTM trong n c đã tăng tr ng g p nhi u l n, ạ ế ặ ố ề ệ ủ ướ ưở ấ ề ầ
song m c v n đi u l trung bình c a c ngân hàng qu c doanh và NHTM c ph n v n còn ứ ố ề ệ ủ ả ố ổ ầ ẫ
khiêm t n so v i quy mô v n c a các ngân hàng n c ngoài. T l an toàn v n CAR c a các ố ớ ố ủ ướ ỷ ệ ố ủ
ngân hàng trong n c đt th p, trung bình m c 5% trong khi t l này t i các ngân hàng ướ ạ ấ ở ứ ỷ ệ ạ
n c ngoài là kho ng 9%. T l an toàn v n th p d n đn kh năng ch ng đ v i các r i ro ướ ả ỷ ệ ố ấ ẫ ế ả ố ỡ ớ ủ
h th ng y u, ngu n v n h n ch khi n các ngân hàng g p nhi u khó khăn trong vi c c p ệ ố ế ồ ố ạ ế ế ặ ề ệ ậ
nh t, ng d ng các công ngh m i và vi c phát tri n các s n ph m đa d ng cho khách hàng. ậ ứ ụ ệ ớ ệ ể ả ẩ ạ
T l n x u các ngân hàng trong n c cũng m c cao, ti m n nhi u r i ro đi v i n n ỷ ệ ợ ấ ở ướ ở ứ ề ẩ ề ủ ố ớ ề
kinh t .ế
V h t ng công ngh và h th ng thanh toán:ề ạ ầ ệ ệ ố Do h n ch v quy mô v n, các ngân hàng ạ ế ề ố
trong n c cũng g p khó khăn trong vi c ng d ng công ngh vào ho t đng. H t ng công ướ ặ ệ ứ ụ ệ ạ ộ ạ ầ

ngh và h th ng thanh toán ch a đáp ng đc yêu c u phát tri n và nhu c u c a khách ệ ệ ố ư ứ ượ ầ ể ầ ủ
hàng.
V qu n tr ho t đng ngân hàng:ề ả ị ạ ộ h th ng qu n tr c a ngân hàng trong n c trên t t c cácệ ố ả ị ủ ướ ấ ả
m t nh qu n tr ngu n nhân l c, qu n tr r i ro đu ch a phù h p v i thông l qu c t . Cácặ ư ả ị ồ ự ả ị ủ ề ư ợ ớ ệ ố ế
ngân hàng trong n c ch a có các công c hi n đi đ qu n tr r i ro tín d ng, r i ro th ướ ư ụ ệ ạ ể ả ị ủ ụ ủ ị
tr ng, qu n lý thanh kho n, h th ng ki m tra ki m soát n i b trong ngân hàng l c h u, ườ ả ả ệ ố ể ể ộ ộ ạ ậ
ch a có tính d báo s m v i các r i ro ti m n trong ho t đng. Công tác qu n lý nhân s ư ự ớ ớ ủ ề ẩ ạ ộ ả ự
còn nhi u h n ch , ch t l ng lao đng t i các ngân hàng trong n c ch a cao, ch a nhanh ề ạ ế ấ ượ ộ ạ ướ ư ư
nh y v i nhu c u c a th tr ng.ạ ớ ầ ủ ị ườ
Các cam k t c a Vi t Nam trong lĩnh v c ngân hàng khi gia nh p WTOế ủ ệ ự ậ
V t ng th , các cam k t gia nh p WTO c a Vi t Nam trong lĩnh v c ngân hàng đc đánh ề ổ ể ế ậ ủ ệ ự ượ
giá là r ng rãi h n nhi u so v i các thành viên WTO khác, t o ra m t sân ch i bình đng cho ộ ơ ề ớ ạ ộ ơ ẳ
các ngân hàng, c th :ụ ể
T 01/4/2007, các T ch c tín d ng (TCTD) n c ngoài đc phép thành l p ngân hàng ừ ổ ứ ụ ướ ượ ậ
100% v n n c ngoài t i Vi t Nam. Tuy nhiên, đ m m t chi nhánh c a NHTM n c ngoàiố ướ ạ ệ ể ở ộ ủ ướ
t i Vi t Nam, ngân hàng m ph i có t ng tài s n h n 20 t USD vào cu i năm tr c th i ạ ệ ẹ ả ổ ả ơ ỷ ố ướ ờ
đi m xin m chi nhánh; đ m ngân hàng liên doanh ho c ngân hàng 100% v n n c ngoài, ể ở ể ở ặ ố ướ
yêu c u v v n c a ngân hàng m là 10 t USD; Th i gian ho t đng cũng đc nâng lên t iầ ề ố ủ ẹ ỷ ờ ạ ộ ượ ố
đa không quá 99 năm so v i th i h n này tr c đây là 20 năm.ớ ờ ạ ướ
V ph m vi ho t đng và lo i hình d ch v ngân hàng, các TCTD n c ngoài ho t đng t i ề ạ ạ ộ ạ ị ụ ướ ạ ộ ạ
Vi t Nam đc cung c p h u h t các lo i hình d ch v ngân hàng nh : cho vay, nh n ti n ệ ượ ấ ầ ế ạ ị ụ ư ậ ề
g i, cho thuê tài chính, kinh doanh ngo i t , các công c th tr ng ti n t , các công c tài ử ạ ệ ụ ị ườ ề ệ ụ
chính phái sinh, môi gi i ti n t , qu n lý tài s n, cung c p d ch v thanh toán, t v n và ớ ề ệ ả ả ấ ị ụ ư ấ
thông tin tài chính. Các chi nhánh ngân hàng n c ngoài không đc m các đi m giao d ch ướ ượ ở ể ị
ngoài tr s chi nhánh nh ng đc phép l p đt và v n hành các máy giao d ch t đng ụ ở ư ượ ắ ặ ậ ị ự ộ
(ATM) và phát hành th tín d ng nh các ngân hàng trong n c. V vi c góp v n d i hình ẻ ụ ư ướ ề ệ ố ướ
th c mua c ph n, các TCTD n c ngoài đc phép n m gi t i đa 30% v n đi u l c a ứ ổ ầ ướ ượ ắ ữ ố ố ề ệ ủ
ngân hàng trong n c.ướ
Tác đng c a vi c gia nh p WTO đn qu n lý ho t đng NHTMộ ủ ệ ậ ế ả ạ ộ
Đ đánh giá nh ng chuy n bi n trong công tác qu n lý, đi u hành c a các NHTM n i đa khiể ữ ể ế ả ề ủ ộ ị
Vi t Nam gia nh p WTO, tr c h t chúng ta xem xét m t s đánh giá s b m t s u đi m ệ ậ ướ ế ộ ố ơ ộ ộ ố ư ể
c a vi c gia nh p WTO. Sau h n 6 năm gia nh p WTO, các NHTM Vi t Nam đã đt đc ủ ệ ậ ơ ậ ệ ạ ượ
m t s thành qu nh t đnh đáp ng đc ph n nào yêu c u thay đi trong h i nh p:ộ ố ả ấ ị ứ ượ ầ ầ ổ ộ ậ
M t là:ộ T o c h i cho các NHTM trong n c ti p c n v n qu c t d dàng h n, ti p th ạ ơ ộ ướ ế ậ ố ố ế ễ ơ ế ụ

ki n th c, kinh nghi m và công ngh hi n đi v qu n lý và ho t đng ngân hàng khi các ế ứ ệ ệ ệ ạ ề ả ạ ộ
ngân hàng trong n c l a ch n các ngân hàng n c ngoài danh ti ng làm đi tác chi n l c. ướ ự ọ ướ ế ố ế ượ
Vì m t trong các các cam k t c a Vi t Nam khi gia nh p WTO c a Vi t Nam là cho phép cácộ ế ủ ệ ậ ủ ệ
ngân hàng n c ngoài đc đu t mua c ph n c a các ngân hàng trong n c.ướ ượ ầ ư ổ ầ ủ ướ
Do v y năng l c tài chính trong nh ng năm qua c a các NHTM đc nâng lên: C c u và giáậ ự ữ ủ ượ ơ ấ
tr v n đi u l c a h th ng NHTM đã tăng lên đáng k . H u h t các ngân hàng đu đt ị ố ề ệ ủ ệ ố ể ầ ế ề ạ
đc m c v n pháp đnh là 3000 t theo quy đnh c a Ngân hàng nhà n c. Trong đó, m t sượ ứ ố ị ỷ ị ủ ướ ộ ố
ngân hàng còn có s v n đi u l khá cao nh : VietinBank, Agribank, Vietcombank, Bidv, ố ố ề ệ ư
Techcombank,… Giá tr t ng tài s n c a các NHTM cũng tăng m nh, trong giai đo n t năm ị ổ ả ủ ạ ạ ừ
2007- 2010, quy mô tài s n c a các NHTM đã tăng g p đôi, t 1.069 nghìn t lên 2.690 nghìn ả ủ ấ ừ ỷ
t đng và đt kho ng 3600 nghìn t đng vào cu i năm 2012. V hi u qu ho t đng: kh ỷ ồ ạ ả ỷ ồ ố ề ệ ả ạ ộ ả
năng sinh l i c a cácNHTM, th hi n qua ch tiêu ROA, ROE đu đc c i thi n, đa ph n ờ ủ ể ệ ỉ ề ượ ả ệ ầ
ROE trên 10% và ROA trên 1%. Tính đn tháng 3/2013, đã có 11 ngân hàng th c hi n chào ế ự ệ
bán thành công c ph n cho đi tác n c ngoài đu là các ngân hàng l n trong khu v c và ổ ầ ố ướ ề ớ ự
trên th gi i, trong đó có 2 NHTM Nhà n c l n. Vi c tăng v n đi u l góp ph n c ng c ế ớ ướ ớ ệ ố ề ệ ầ ủ ố
năng l c tài chính, đu t đi m i công ngh , nâng cao năng l c c nh tranh c a các NHTM ự ầ ư ổ ớ ệ ự ạ ủ
trong n c.ướ
M t khác, sau khi bán c ph n cho các đi tác chi n l c n c ngoài các NHTM có th t n ặ ổ ầ ố ế ượ ướ ể ậ
d ng u th c a h v công ngh hi n đi, kinh nghi m qu n lý. M t khác vi c gia nh p ụ ư ế ủ ọ ề ệ ệ ạ ệ ả ặ ệ ậ
WTO v i nh ng cam k t t do hoá v m t tài chính cũng t o đng l c cho các NHTM Vi t ớ ữ ế ự ề ặ ạ ộ ự ệ
Nam th c hi n c i t toàn di n v m t t ch c, năng l c tài chính, kh năng qu n tr và ng ự ệ ả ổ ệ ề ặ ổ ứ ự ả ả ị ứ
d ng công ngh , nâng cao ch t l ng s n ph m d ch v và c i thi n tính minh b ch trong ụ ệ ấ ượ ả ẩ ị ụ ả ệ ạ
ho t đng.ạ ộ
Hai là: T o môi tr ng kinh doanh thu n l i h n cho các nhà cung c p d ch v tài chính, các ạ ườ ậ ợ ơ ấ ị ụ
NHTM n c ngoài đn t các khu v c tài chính phát tri n làm phong phú các s n ph m tài ướ ế ừ ự ể ả ẩ
chính hi n đi, t o kênh cung ng v n, kênh d ch v đa d ng cho các DN Vi t Nam. Vi c ệ ạ ạ ứ ố ị ụ ạ ệ ệ
này s t o thêm c h i cho TCTD trong n c ti p c n th tr ng tài chính qu c t đã phát ẽ ạ ơ ộ ướ ế ậ ị ườ ố ế
tri n m c cao h n. Chính vì v y, các NHTM trong n c đã có c h i h c t p và nâng cao ể ở ứ ơ ậ ướ ơ ộ ọ ậ
trình đ qu n tr và cung c p d ch v , phát tri n các lo i hình và k năng kinh doanh m i mà ộ ả ị ấ ị ụ ể ạ ỹ ớ
các ngân hàng trong n c ch a có ho c có ít kinh nghi m nh : kinh doanh ngo i h i, thanh ướ ư ặ ệ ư ạ ố
toán qu c t , tín d ng th ng m i qu c t , d ch v ngân hàng đi n t , môi gi i ti n t , ố ế ụ ươ ạ ố ế ị ụ ệ ử ớ ề ệ
qu n lý r i ro,.v.v.ả ủ
Ba là: T o c h i và thúc đy các NHTM nói riêng và các DN trong n c nói chungạ ơ ộ ẩ ướ tích c c ự

c nh tranh th tr ng đ t n t i và phát tri n, không ch trong n c mà còn m r ng ho t ạ ị ườ ể ồ ạ ể ỉ ở ướ ở ộ ạ
đng ra khu v c và th gi i.ộ ự ế ớ
Đ tăng kh năng c nh tranh, nâng cao th ph n, trong vòng 6 năm sau khi gia nh p WTO, ể ả ạ ị ầ ậ
m ng l i ho t đng c a các NHTM cũng đc m r ng v i s gia tăng đáng k c a các ạ ướ ạ ộ ủ ượ ở ộ ớ ự ể ủ
chi nhánh, phòng giao d ch, ATM. M t s NHTM đã m chi nhánh, văn phòng đi di n ị ộ ố ở ạ ệ ở
Châu Âu, Châu Á. Tuy nhiên, m c đ m r ng khá chênh l ch ph thu c vào chi n l c, ứ ộ ở ộ ệ ụ ộ ế ượ
kh năng c a t ng ngân hàng.ả ủ ừ
V i vi c gia nh p WTO, nhi u DN trong n c đã có c h i m r ng ho t đng ra khu v c ớ ệ ậ ề ướ ơ ộ ở ộ ạ ộ ự
và th gi i, đu t ra n c ngoài cũng tăng tr ng đáng k , là c h i đ các NHTM gia tăng ế ớ ầ ư ướ ưở ể ơ ộ ể
doanh s vì h s tr thành các khách hàng ti m năng c a ngân hàng. Vì v y, các NHTM, ố ọ ẽ ở ề ủ ậ
TCTD s có đi u ki n phát tri n t t khi khách hàng - nh ng ng i s d ng d ch v c a h ẽ ề ệ ể ố ữ ườ ử ụ ị ụ ủ ọ
làm ăn t t và phát tri n.ố ể
Vi c gia nh p WTO có tác đng tích c c đi v i không ch toàn b n n kinh t mà còn v i ệ ậ ộ ự ố ớ ỉ ộ ề ế ớ
t ng ngành s n xu t d ch v c th . Tác đng rõ nét nh t là chính sách th ng m i, đu từ ả ấ ị ụ ụ ể ộ ấ ươ ạ ầ ư
tr nên minh b ch h n và bình đng gi a các thành ph n kinh t . Đây cũng chính là y u t ở ạ ơ ẳ ữ ầ ế ế ố
làm cho Vi t Nam tr thành môi tr ng đu t h p d n h n đ thu hút các nhà đu t n c ệ ở ườ ầ ư ấ ẫ ơ ể ầ ư ướ
ngoài vào Vi t Nam.ệ
Nh ng thách th c c a vi c m c a th tr ng tài chính ngân hàngữ ứ ủ ệ ở ử ị ườ
Th nh t:ứ ấ H i nh p kinh t qu c t đng nghĩa v i vi c gia tăng r i ro và tính nh y c m ộ ậ ế ố ế ồ ớ ệ ủ ạ ả
c a th tr ng tài chính trong n c đi v i các bi n đng trên th tr ng th gi i. Trong ủ ị ườ ướ ố ớ ế ộ ị ườ ế ớ
cu c kh ng ho ng tài chính ngân hàng Châu Á năm 1997, Vi t Nam không ch u nhi u nh ộ ủ ả ệ ị ề ả
h ng do n n kinh t còn khá “ đóng” so v i các n n kinh t khác trong khu v c. Tuy nhiên ưở ề ế ớ ề ế ự
sau khi gia nh p WTO, s liên thông gi a th tr ng trong n c và th tr ng qu c t và s ậ ự ữ ị ườ ướ ị ườ ố ế ự
gia tăng các giao d ch v n cũng làm tăng r i ro c a h th ng ngân hàng. Trong khi đó các ị ố ủ ủ ệ ố
ngân hàng trong n c ch a có c ch qu n lý r i ro và h th ng thông tin hi n đi, hi u ướ ư ơ ế ả ủ ệ ố ệ ạ ệ
qu , phù h p v i thông l qu c t . Vi c m c a th tr ng tài chính làm các NHTM ph i điả ợ ớ ệ ố ế ệ ở ử ị ườ ả ố
m t v i nhi u r i ro th tr ng: r i ro v giá, t giá và lãi su t và các r i ro h th ng, b t ặ ớ ề ủ ị ườ ủ ề ỷ ấ ủ ệ ố ắ
ngu n t s lan truy n c a các cu c kh ng ho ng, các cú s c kinh t tài chính khu v c và ồ ừ ự ề ủ ộ ủ ả ố ế ự
trên th gi i. R i ro cũng có th đn t các DN là khách hàng c a ngân hàng do làm ăn thua ế ớ ủ ể ế ừ ủ
l , th t b i trong c nh tranh. Khi có b t c m t bi n đng tài chính nào thì nh ng ngân hàng ỗ ấ ạ ạ ấ ứ ộ ế ộ ữ
quy mô nh d b t n th ng h n c .ỏ ễ ị ổ ươ ơ ả
M t khác, v i nh ng cam k t c t gi m thu và xóa b chính sách b o h trong m t s lĩnh ặ ớ ữ ế ắ ả ế ỏ ả ộ ộ ố

v c, b n thân các DN - khách hàng c a các NHTM cũng ph i ch u s c nh tranh gay g t t ự ả ủ ả ị ự ạ ắ ừ
các DN n c ngoài. Khi hi u qu ho t đng và tình hình tài chính c a các DN trong n c b ướ ệ ả ạ ộ ủ ướ ị
nh h ng, r i ro v vi c gia tăng n x u và s suy gi m trong ch t l ng danh m c cho ả ưở ủ ề ệ ợ ấ ự ả ấ ượ ụ
vay c a các NHTM trong n c cũng gia tăng.ủ ướ
Vi c gia nh p WTO giúp lu ng v n t th tr ng n c ngoài ch y m nh vào Vi t Nam, kíchệ ậ ồ ố ừ ị ườ ướ ả ạ ệ
ho t “bong bóng” th tr ng ch ng khoán và b t đng s n. T năm 2007 đn năm 2011, d ạ ị ườ ứ ấ ộ ả ừ ế ư
n tín d ng tăng t 1.068 nghìn t đng lên 2.655 nghìn t đng, t l d n trên GDP trung ợ ụ ừ ỷ ồ ỷ ồ ỷ ệ ư ợ
bình giai đo n này đt kho ng 114%, t ng đng v i m c c a Nh t B n khi n ra “bong ạ ạ ả ươ ươ ớ ứ ủ ậ ả ổ
bóng” kinh t năm 1989. Tuy nhiên, chính sách qu n lý r i ro tín d ng không đi kèm v i vi c ế ả ủ ụ ớ ệ
tăng tr ng tín d ng, các công c qu n lý r i ro y u, mang tính hình th c, thi u đc l p ưở ụ ụ ả ủ ế ứ ế ộ ậ
khách quan, vi c t ch c h ch toán, phân lo i n , th ng kê thông tin tín d ng ch a đm b o ệ ổ ứ ạ ạ ợ ố ụ ư ả ả
tính chính xác, minh b ch. H qu t t y u là t l n x u tăng cao. Theo báo cáo chính th c, ạ ệ ả ấ ế ỷ ệ ợ ấ ứ
vào cu i năm 2012, t l n x u t i các NHTM là 4,47%, tuy nhiên theo c tính c a Ngân ố ỷ ệ ợ ấ ạ ướ ủ
hàng Nhà n c, con s th c có th cao h n.ướ ố ự ể ơ
Th hai:ứ Các NHTM trong n c cũng m t d n l i th c nh tranh v khách hàng và h th ng ướ ấ ầ ợ ế ạ ề ệ ố
phân ph i. Sau m t th i gian ho t đng, các ngân hàng n c ngoài tr nên ngày càng am hi uố ộ ờ ạ ộ ướ ở ể
v th tr ng Vi t Nam, v văn hóa, thói quen tiêu dùng c a khách hàng Vi t Nam. Bên c nhề ị ườ ệ ề ủ ệ ạ
đó, cùng v i vi c thâm nh p vào c s khách hàng c a các NHTM trong n c và ki m soát ớ ệ ậ ơ ở ủ ướ ể
m t s TCTD thông qua hình th c góp v n, mua c ph n, các ngân hàng n c ngoài v i u ộ ố ứ ố ổ ầ ướ ớ ư
th c a mình, m t m t v a là đi tác chính h tr v m t ngu n v n, công ngh , kĩ thu t, ế ủ ộ ặ ừ ố ỗ ợ ề ặ ồ ố ệ ậ
năng l c qu n lý cho các NHTM trong n c, m t khác v a là đi th c nh tranh đ giành th ự ả ướ ặ ừ ố ủ ạ ể ị
ph n c a các NHTM trong n c. Đi u này d n d n nguy c gi m th ph n và chia s khách ầ ủ ướ ề ẫ ế ơ ả ị ầ ẻ
hàng do các NHTM trong n c không th theo k p các ngân hàng n c ngoài đã có nhi u nămướ ể ị ướ ề
ho t đng v i nh ng s n ph m d ch v hi n đi, giá c h p d n. N u nh vào năm 2005, ạ ộ ớ ữ ả ẩ ị ụ ệ ạ ả ấ ẫ ế ư
th ph n tín d ng c a các NHTM trong n c chi m đn h n 90% thì đn năm 2010, th ph n ị ầ ụ ủ ướ ế ế ơ ế ị ầ
tín d ng c a ngân hàng trong n c gi m xu ng còn kho ng h n 80%, trong đó, rõ r t nh t làụ ủ ướ ả ố ả ơ ệ ấ
s s t gi m th ph n tín d ng c a các NHTM Nhà n c t 79,5% vào năm 2005 xu ng còn ự ụ ả ị ầ ụ ủ ướ ừ ố
49,3% vào năm 2010, nh ng ch cho s m r ng th ph n c a kh i ngân hàng n c ngoài ườ ỗ ự ở ộ ị ầ ủ ố ướ
và liên doanh. Trong m t cu c kh o sát c a nhóm t v n công ty MCG cũng cho th y k t ộ ộ ả ủ ư ấ ấ ế
qu v tâm lý chuy n sang s d ng d ch v ngân hàng n c ngoài. C th có h n 50% kháchả ề ể ử ụ ị ụ ướ ụ ể ơ
hàng đc h i s chuy n sang g i ti n t i ngân hàng n c ngoài n u h đc phép l a ượ ỏ ẽ ể ử ề ạ ướ ế ọ ượ ự
ch n; và kho ng 45% khách hàng cá nhân và DN s chuy n sang vay ngân hàng n c ngoài.ọ ả ẽ ể ướ
Yêu c u c a gia nh p WTO đi v i qu n lý NHTMầ ủ ậ ố ớ ả