
1
Chương 3
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT-CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
-Tùy theo loại sản phẩm chúng ta có thể tiến
hành đấu thầu lựa chọn quy trình công
nghệ với máy mọc thiết bị hiện đại và giá cả
hợp lý.
-Hiểu được nguyên tắc cơ bản chọn địa điểm
đầu tư, xây dự dự án.
-Cách tính chi phí nguyên vật liệu của dự án.
-Hiểu được sơ đồ GANTT trong việc lập và
khai thác dự án.
Mục tiêu bài giảng
1.1- Đặc tính kỹ thuật của sản
phẩm dự án:
-Thông qua tính chất cơ-lý-hóa của
sản phẩm, hình dáng, kích thước,
công dụng, mẫu mã, bao bì…
1- Kỹ thật và công nghệ sản xuất

2
1.2- Phương pháp sản xuất (quy trình
công nghệ)
* Các yếu tố lựa chọn phương pháp:
-Đặc điểm kỹ thật và chất lượng sản
phẩm.
-Chất lượng nguyên liệu sử dụng.
-Vốn đầu tư ban đầu.
-Trình độ tiếp nhận kỹ thật sản xuất
của người lao động.
1- Kỹ thật và công nghệ sản xuất
1.2- Phương pháp sản xuất (quy trình
công nghệ)
* Các yêu cầu chủ yếu của phương pháp
sản xuất:
-Sản lượng có khả năng cạnh tranh cao
trên thị trường.
-Tận dụng các nguồn lực theo hướng
công nghiệp hóa của đất nước.
-Đảm bảo năng suất lao động cao, giá
thành sản phẩm thấp.
1- Kỹ thật và công nghệ sản xuất

3
1.3- Xác định nhu cầu về hệ thống
máy móc thiết bị:
* Những nhân tố ảnh hưởng đến sự
lựa chọn:
-Nhu cầu sản phẩm tương lai trên
thị trường.
-Qui mô và năng lực sản xuất.
-Nguồn nguyên vật liệu.
-Khả năng về tài chính.
1- Kỹ thật và công nghệ sản xuất
2- Nguyên - nhiên liệu phục vụ cho nhu cầu
2.1- Chất lượng nguyên nhiên liệu:
-Tính chất cơ-lý-hóa
-So sánh nguyên vật liệu có cùng
tính chất mà các DN sử dụng.
-Xem xét nguyện vật liệu thay thế.
-Chất lượng, và vật liệu phụ.
Là cơ sở cho chúng ta có kế hoạch
mua vật liệu và tính toán chi phí sản
xuất dự trù vốn lưu động hàng năm.

4
2- Nguyên - nhiên liệu phục vụ cho nhu cầu
2.2- Nguồn và khả năng cung cấp
-Hạn chế nhập ngoại.
-Sự biến động giá cả.
-Tài nguyên sẳn có
-Trữ lượng khai thác
-Nguồn NVL tự tạo:
+ Nhà đầu tư bỏ vốn khái thác từ
khâu Nguyên vật liệu đến chế biến
thành phẩm.
+ Nhà đầu tư bao tiêu toàn bộ NVL
như ứng trước vốn, thu mua..
2- Nguyên- nhiên liệu phục vụ cho nhu cầu
2.3- Nhu cầu và khả năng đáp ứng NVL:
VCD= Q x Dm
VCD: Nguyên vật liệu cần dùng
Q: Sản lượng
Dm: Định mức tiêu hao.
VDA = VCD+ VDT
VDA: Nguyên-vật liệu cho DA.
VDT: Nguyên-vật liệu dự trữ.

5
2- Nguyên- nhiên liệu phục vụ cho nhu cầu
2.4- Năng lương-nhiên liệu và các nhu cầu
phục vụ cho sản xuất:
VD: Nhu cầu điện cho sx:
DSX : Nhu cầu điện cho một loại máy
Dm: Định mức tiêu hao nhiên liệu
M: Số máy
Tm: Thời gian máy hoạt động.
Km: Hệ số sử dụng máy bình quân
Hd: Hiệu suất của động cơ điện.
Ví dụ: Tính nhu cầu điện cho 1 tháng của
một xí nghiệp may biết: Xí nghiệp có 500
máy may điện, định mức tiêu hao của mỗi
máy là 1,5KW/h, thời gian hoạt động bình
quân của mỗi máy là 10 giờ/ngày. Hệ số
sử dụng máy bình quân là 95%. Hiệu suất
của động cơ điện của máy là 85%.
Giải