CỤC HẬU CẦN QUÂN KHU 7

BỆNH VIỆN QUÂN Y 7A

*****

THỰC TRẠNG NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ

Ở NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT TẠI KHOA

CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH

BỆNH VIỆN QUÂN Y 7A TP. HỒ CHÍ MINH

Báo cáo viên: ThS.Vũ Thị Thanh Tâm Hướng dẫn khoa học: TS.BS Lê Quang Trí

Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

• Đặt vấn đề

1

• Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu

2

• Tổng quan y văn

3

• Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

4

• Kết quả và bàn luận

5

• Kết luận và kiến nghị

6

5/9/21

2

ĐẶT VẤN ĐỀ

v NKVM là một trong những nhiễm khuẩn bệnh viện

hay gặp hiện nay.

- Làm tăng chi phí điều trị, kéo dài thời gian điều trị

và bệnh tật cho bệnh nhân;

- Tăng tỷ lệ tử vong, lạm dụng kháng sinh và tăng

đề kháng kháng sinh => vấn đề lớn cho y tế công

cộng và điều trị lâm sàng trên toàn cầu.

5/9/21

3

ĐẶT VẤN ĐỀ

vTheo Số liệu thông kê của Cơ quan đặc trách

Nghiên cứu và chất lượng y tế (AHQR)

à Hơn 10 triệu BN trải qua PT mỗi năm, NKVM

chiếm tỷ lệ 2-4%.

v Nguyên nhân gây tử vong hàng đầu.

v Tại Hoa Kỳ, NKVM đứng thứ 2, tỷ lệ NKVM dao

động từ 2 – 15% tùy loại PT.

5/9/21

4

ĐẶT VẤN ĐỀ (tt)

BV hạng 1 – Tuyến cuối QK7 29 Ban & Khoa

đề tài: “Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ ở người bệnh sau phẫu thuật tại

v Hơn nữa, chưa có NC tại Bệnh viện Quân y 7A xác định tỷ lệ NKVM à NC

Khoa Chấn thương Chỉnh hình Bệnh viện Quân y 7A TP. HCM”

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1. Xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trên người bệnh phẫu thuật

chấn thương chỉnh hình tại Bệnh viện Quân y 7A

2. Xác định các yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ ở

người bệnh phẫu thuật chấn thương chỉnh hình tại Bệnh viện Quân

y 7A.

6

TỔNG QUAN Y VĂN

THẾ GIỚI

v Mardanpour và cs (2017), tại Iran tỷ lệ NKVM chung là 3,84%. Vi

khuẩn phổ biến nhất gây NKVM là Staphylococcus aureus (53,0%).

v Robert H Brophy (2018) NC nguy cơ NKVM sau PT chỉnh hình cho

thấy tỷ lệ NKVM là 0,32%.

VIỆT NAM

v Nghiên cứu Đoàn hệ thực hiện tại BV Chợ Rẫy là một số BV ở

HCM tỷ lệ mới mắc NKVM là 12,5%.

v Điều tra cắt ngang tại Bệnh viện Lao và Phổi Hà Nội, tỷ lệ NKBV

dao động 3 – 6%, trong đó NKVM là một trong 03 loại nhiễm khuẩn

chính.

7

DÀN Ý NGHIÊN CỨU

Trước phẫu thuật Hình thức PT Phân loại PT Truyền máu Phân loại vùng mổ Chỉ số đường huyết, WBC

Yếu tố người bệnh Nhóm tuổi, giới Nguyên nhân tai nạn Bệnh kèm theo ASA Tình trạng dinh dưỡng

Nhiễm Khuẩn vết mổ

Trong phẫu thuật Thời gian PT Kích thước đường mổ

Sau phẫu thuật Thời gian nằm viện

8

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang mô tả

Địa điểm: bệnh viện Quân y 7A, TP Hồ Chí Minh

Thời gian nghiên cứu

Tháng 8/2020

Tháng 10/2019

Bệnh nhân nhập viện PT bệnh viện Quân y 7A thành phố Hồ Chí Minh

Bệnh nhân nhập viện PT và có

Dân số mục tiêu

Dân số chọn mẫu

thời gian nằm viện >=2 ngày tại

Khoa CTCH Bệnh viện Quân y

7A thành phố Hồ Chí Minh vào

thời điểm nghiên cứu

9

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

CÔNG THỨC TÍNH CỠ MẪU

• N là cỡ mẫu cần thiết để nghiên cứu. • a là mức ý nghĩa (a = 0.05). • Z = 1,96 • p = 0,125 là tỷ lệ MKVM tại Bệnh viện Chợ Rẫy và một bệnh thuộc

TP.HCM năm 2005 [44] • Độ chính xác tuyệt đối là 5% • Hệ số thiết kế = 2,5 • Cỡ mẫu tối thiểu của nghiên cứu -> N = 337 BN.

[44] LTA Thu, Michael John Dibley, B Ewald, NP Tien, LD Lam (2005) "Incidence of surgical site infections and accompanying risk factors

in Vietnamese orthopaedic patients". Journal of Hospital Infection, 60 (4), 360-367.

10

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

TIÊU CHÍ CHỌN MẪU

Bệnh nhân nhập viện PT tại Khoa CTCH vào thời điểm NC

Tiêu chí chọn vào

Chọn mẫu không xác xuất

343 bệnh nhân

Tiêu chí loại trừ

• BN không đủ HSBA • BN PT từ nơi khác chuyển đến

343 bệnh nhân

5/9/21

11

• BN chấn thương được chỉ định PT • BN nhập viện lần 2 với CĐXĐ • Đồng ý tham gia NC

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

q Phương pháp và công cụ thu thập số liệu

- Phương pháp: thu thập thông tin trên HSBA

- Công cụ: Bệnh án mẫu nghiên cứu

qPhương pháp xử lý số liệu

- Nhập liệu bằng phần mềm Epidata 3.1

- Xử lý số liệu bằng phần mềm Stata 14.0

12

PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Phân phối bình thường: trung bình, độ lệch chuẩn

Biến định lượng

Thống kê mô tả

Phân phối không bình thường: trung vị, khoảng tứ phân vị

Tần số, tỉ lệ

Biến định tính

Phân tích số liệu

Phép kiểm Chi bình phương/Fisher

Thống kê phân tích

Sử dụng PR xét mối liên quan với

KTC 95%

13

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KIỂM SOÁT SAI LỆCH

BANC dùng từ ngữ dễ hiểu

Kiểm soát

sai lệch thông tin

Định nghĩa biến số rõ ràng

Kiểm soát

Tuân thủ tiêu chí chọn mẫu

sai lệch chọn lựa

14

Y ĐỨC

Thông qua:

- Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại

học Y Dược TP. Hồ Chí Minh

- Ban Giám Đốc & Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu

Y sinh bệnh viện Quân y 7A thành phố Hồ Chí Minh.

15

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

BẢNG ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%)

Nhóm tuổi

> 29 tuổi 125 36,44

30 – 60 tuổi 170 49,56

Trên 60 tuổi 48 13,99

Giới tính

Nam 228 66,47

Nữ 115 33,53

Nguyên nhân chấn thương

Tai nạn giao thông 247 72,01

Tai nạn lao động 20 5,83

Tai nạn sinh hoạt 58 16,91

5/9/21

16

Khác 18 5,25

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

BẢNG BỆNH KÈM THEO

Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%)

Bệnh kèm theo

Có 67 19,53

Không 276 80,47

Bệnh kèm theo (có)

Đái tháo đường 22 33,33

Tăng huyết áp 31 46,27

COPD 2 2,99

Tim mạch 10 14,93

Viêm dạ dày 11 16,42

5/9/21

17

Khác 7 10,45

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

BẢNG ĐẶC ĐIỂM VỀ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA NGƯỜI BỆNH

Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%)

Nhẹ cân 51 14,87

Bình thường 159 46,36

Thừa cân 60 17,49

Tiền béo phì 63 18,37

Béo phì 10 2,92

5/9/21

18

Tổng 343 100,00

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

BẢNG 3.4 ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG THỂ CHẤT CỦA NGƯỜI BỆNH

ASA

Tần số

Tỷ lệ (%)

1 điểm

34

9,91

2 điểm

253

73,76

3 điểm

56

16,33

Tổng

343

100,00

5/9/21

19

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

BẢNG 3.5 ĐẶC ĐIỂM VỀ PT Ở CÁC BN NGHIÊN CỨU

Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%)

Hình thức phẫu thuật

Mổ cấp cứu 2 0,58

Mổ chương trình 341 99,42

Phân loại phẫu thuật

Sạch 332 96,79

Sạch – nhiễm 0 0

Nhiễm 5 1,46

Bẩn 6 1,75

Truyền máu trước phẫu thuật

Có 5 1,46

Không 338 98,54

5/9/21

20

Số đơn vị (ml) (n = 5) 370 ± 164,3 (250 – 550)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

BẢNG. ĐẶC ĐIỂM VỀ THỜI GIAN PT, THỜI GIAN NẰM VIỆN

Đặc điểm TB ± SD GTLN - GTNN

Thời gian phẫu thuật (phút) 71,44 ± 42,07 20 - 300

5/9/21

21

Thời gian nằm viện (ngày) 6,93 ± 4,35 2 - 38

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

BẢNG. CHỈ SỐ GLUCOSE, BẠCH CẦU TRONG MÁU TRƯỚC PHẪU THUẬT

Chỉ số Tần số Tỷ lệ (%)

Glucose máu Đơn vị: mmol/L

Glucose < 6,1 223 65,01

Glucose ≥ 6,1 120 34,99

Bạch cầu (WBC) Đơn vị: K/uL

WBC ≥ 10 70 20,41

WBC < 10 273 79,59

5/9/21

22

Tổng cộng 343 100,00

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

BIỂU ĐỒ. Tỷ lệ NKVM

Nhiễm khuẩn vết mổ

Không

2.33%

97.67%

5/9/21

23

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

BẢNG. MỐI LIÊN QUAN GIỮA THÔNG TIN NỀN VÀ TỶ LỆ NKVM

Nhiễm khuẩn vết mổ

PR p – Có Không Đặc tính

value (KTC 95%) (n =8 ) (n = 335)

Nhóm tuổi

1

< 29 tuổi 1 (0,8%) 124 (99,2%)

3,68 (1,25 – 10,82)

30 - 60 tuổi 3 (1,76%) 167 (98,24%) 0,018*

13,54 (1,56 – 116,6)

Trên 60 tuổi 4 (8,33%) 44 (91,67%)

Giới tính

1,51 (0,31 – 7,38)

2 (1,74%) 113 (98,26%) Nữ

24

5/9/21

0,61 6 (2,63%) 222 (97,37%) Nam

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

BẢNG 3.11. MỐI LIÊN QUAN GIỮA BỆNH KÈM THEO VÀ TỶ LỆ NKVM

Nhiễm khuẩn vết mổ

p –

PR

Không

Bệnh kèm theo

value*

(KTC 95%)

(n =8 )

(n = 335)

Bệnh kèm theo

4 (5,9%)

63 (94,03%)

0,027

4,12 (1,06 – 16,05)

Không

4 (1,45%)

272 (98,55%)

Đái tháo đường

3 (13,64%)

19 (86,36%)

0,0003

8,75 (2,24 – 34,27)

Không

5 (1,56%)

316 (98,44%)

Tăng huyết áp

2 (6,45%)

29 (93,55)

0,11

3,35 (0,71 – 15,91)

Không

6 (1,92%)

306 (98,08%)

Viêm dạ dày

1 (9,09%)

10 (90,91%)

0,13

4,31 (5,08 – 32,09)

Không

5/9/21

25

7 (2,11%)

325 (97,89%)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

BẢNG 3.12 MỐI LIÊN QUAN BMI VỚI TỶ LỆ NKVM

Nhiễm khuẩn vết mổ

PR Có Không BMI p - value

(KTC 95%) (n = 8) (n = 335 )

1(1,4%) 71 (98,6%) > 25

5/9/21

26

0,55 0,54 (0,07 – 4,3) 7 (2,6%) 264 (97,4%) < 25

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

BẢNG 3.13.MỐI LIÊN QUAN ASA VỚI TỶ LỆ NKVM

Nhiễm khuẩn vết mổ

PR

Không

ASA

p - value

(KTC 95%)

(n = 8)

(n = 335 )

ASA > 2

4 (7,14%)

52 (92,86%)

0,009

5,13 (1,32 – 19,88)

ASA ≤ 2

4 (1,39%)

283 (98,61%)

5/9/21

27

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

BẢNG 3.14. MỐI LIÊN QUAN HÌNH THỨC PT VỚI TỶ LỆ NKVM

Nhiễm khuẩn vết mổ

Hình thức

PR

Không

p - value

Phẫu thuật

(KTC 95%)

(n = 8)

(n =335)

Mổ cấp cứu

1 (50,0%)

1 (50,0%)

< 0,001

24,36 ( 5,07 – 116,8)

Mổ chương trình

7 (2,05%)

334 (97,95%)

5/9/21

28

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

BẢNG 3.16. MỐI LIÊN QUAN THỜI GIAN VỚI TỶ LỆ NKVM

Không

Nhiễm khuẩn vết mổ

Phẫu thuật

p - value

(KTC 95%)

(n = 8)

(n =335)

Thời gian phẫu thuật

64,37 ± 9,03

71,61 ± 2,32

0,631

66,97 – 75,91

(phút)

Thời gian nằm viện

16,87 ± 3,26

6,69 ± 0,21

0,016

6,47 – 7,39

(ngày)

5/9/21

29

* Kiểm định T-test

ĐIỂM MẠNH

v Điểm mạnh

Xác định được tỷ lệ NKVM và các yếu tố liên quan đến NKVM ở

bệnh nhân sau PT tại Khoa CTCH Bệnh viện Quân y 7A.

=> Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của chương

trình KSNK vết mổ sau PT ngoại khoa.

=> Cơ sở để đưa ra các biện pháp phòng ngừa NKVM nhằm làm giảm những trường hợp NKVM, giúp giảm chi phí và thời gian nằm viện cho bệnh nhân.

=> Kết quả nghiên cứu cũng được sử dụng để tham khảo cho các bệnh viện khác có mô hình bệnh tương tự như Khoa Chấn thương Chỉnh hình Bệnh viện Quân y 7A.

30

HẠN CHẾ

vHạn chế

Đây là nghiên cứu cắt ngang mô tả nên chỉ phản

ánh được tình hình thực tế về NKVM và các yếu tố liên

quan tại thời điểm đang tiến hành nghiên cứu.

5/9/21

31

KẾT LUẬN

v 1. Tỷ lệ NKVM tại Khoa Chấn thương Chỉnh hình Bệnh viện

Quân y 7A:

Tỷ lệ NKVM tại Khoa Chấn thương Chỉnh hình Bệnh viện

Quân y 7A là 2,33%.

Các tác nhân vi khuẩn thường gặp đa số là Staphylococus

aureus chiếm tỷ lệ 62,5%.

v 2. Các yếu tố liên quan đến NKVM

Có mối liên quan giữa tỷ lệ NKVM với nhóm tuổi, bệnh kèm

theo, đái tháo đường, ASA và thời gian nằm viện.

32

KIẾN NGHỊ

1. Đối với những bệnh nhân có nguy cơ NKVM cao

Những bệnh nhân mắc các bệnh kèm theo cần

được điều trị ổn định trước khi PT, trừ trường hợp PT

cấp cứu.

2. Chăm sóc vết mổ sau PT là một vấn đề cần được

quan tâm của những nhân viên y tế.

33

KIẾN NGHỊ

3. Khi bệnh nhân xuất viện, đặc biệt những bệnh

nhân có bệnh lý mãn tính đi kèm phải giải thích cho bệnh

nhân hiểu về tình trạng bệnh lý của mình để phối hợp tái

khám với những chuyên khoa phù hợp với tình trạng

bệnh lý của bệnh nhân nhằm cải thiện bệnh lý một cách

tốt nhất.

5/9/21

34

Xin trân trọng cảm ơn quý Hội đồng và quý Đại biểu!

5/9/21

35