Chương 4: Thuế XKNK
NĐC-HVTC 1
CHƯƠNG 4
THUẾ
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
NỘI DUNG
Khái niệm, đặc điểm thuế Xuất
khẩu, nhập khẩu
Phần 1
Nội dung cơ bản Thuế Xuất khẩu,
nhập khẩu hiện hành ở Việt Nam
Phạm vi áp dụng
Căn cứ, Phương pháp tính thuế
Khai thuế, nộp thuế
Miễn thuế, Giảm thuế, Hoàn thuế
Phần 2
KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM THUẾ XKNK
Mục đích Đặc điểm
-Kiểm soát
hoạt động
ngoại
thương
-Huy động
nguồn thu
cho NSNN
-Bảo hộ nền
kinh tế
-Thuế XK, NK luôn
gắn liền với hoạt động
ngoại thương
-Thuế XK,NK chịu
ảnh hưởng trực tiếp
của các yếu tố quốc tế
-Thuế XK, NK chỉ do
cơ quan Hải quan quản
lý thu
Phân loại
-Theo mục đích đánh thuế có:
Loại để tạo nguồn thu; Loại để
bảo hộ; Loại để trừng phạt
-Theo phạm vi tác dụng có:
Thuế XK, NK tự quản; Thuế
XK, NK theo các cam kết quốc
tế
- Theo cách thức đánh thuế :
Thuế tuyệt đối; Thuế theo tỷ lệ
phần trăm; Thuế hỗn hợp
Thuế XK, NK là sắc thuế đánh vào hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu trong quan hệ thương mại quốc tế
4
NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ XK, NK
HIỆN HÀNH Ở VIỆT NAM
Luật thuế XKNK số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014,
LUẬT
Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015
Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016
NGHỊ
ĐỊNH
Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015
Thông tư 39/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015
Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018
THÔNG
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
1.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
1.3. NGƯỜI NỘP THUẾ
1.2. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG CHỊU THUẾ
1.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
1Hàng hoá XK, NK qua cửa khẩu, biên giới VN
(đường bộ, đường sông, cảng biển, cảng hàng không, đường
sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế, các địa điểm làm thủ tục
Hải quan khác)
2Hàng hoá được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi
thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong
nước
3Hàng hóa XK, NK tại chỗ và hàng hóa XK, NK của doanh
nghiệp thực hiện quyn XK, quyền NK, quyền phân phối.
12
3 4
56
Chương 4: Thuế XKNK
NĐC-HVTC 2
1.2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
1Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa
khẩu, biên giới VN, HH chuyển khẩu; HH trung chuyển
2Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
3Hàng hóa từ khu phi thuế quan XK ra nước ngoài, HH NK từ
nước ngoài vào khu PTQ và chỉ sử dụng trong khu PTQ, hàng
hóa đưa từ khu PTQ này sang khu PTQ khác
4Phần dầu khí được ng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước
khi xuất khẩu
1.3. NGƯỜI NỘP THUẾ
1Chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
2Tổ chức nhận uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu
3Người HH XK, NK khi xuất cảnh, nhập cảnh;gửi hoặc nhận
HH qua cửa khẩu, biên giới VN
4Người thu mua, vận chuyển HH trong định mức miễn thuế của
cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho SX, TD mà đêm
bán tại thị trường trong nước
1.3. NGƯỜI NỘP THUẾ
4Người được u quyền, bảo lãnh và nộp thay:
. Đại lý làm thủ tục Hải quan
. DN cung cấp DV bưu chính, DV chuyển phát nhanh quốc tế
. TCTD hoặc tổ chức khác hoạt động theo Luật các TCTD
(bảo lãnh, nộp thay thuế)
. Người được chủ HH ủy quyền trong trường hợp HH là quà
biếu, tặng của cá nhân; hành gửi trước, gửi sau của
người xuất cảnh, nhập cảnh.
. Chi nhánh của DNđược ủy quyền nộp thuế thay cho DN
. Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho NNT
3Người HH XK, NK thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn
thuế nhưng chuyển sang chịu thuế theo quy định.
2. CĂN CỨ, PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
2.1. NG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT %
2.3. HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ HỖN HỢP
2.2. HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI
2.1. HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT %
SỐ LƯỢNG
HÀNG HÓA
TÍNH THUẾ
SỐ LƯỢNG
TỪNG MẶT
HÀNG THỰC
TẾ XUẤT
KHẨU, NHẬP
KHẨU
GIÁ TÍNH THUẾ
TỪNG MẶT HÀNG
HH XUẤT KHU:
LÀ GIÁ BÁN TẠI CỬA KHU
XUẤT (GIÁ FOB, GIÁ DAF )
chưa bao gồm CP vận tải,
bảo hiểm quốc tế
HH NHẬP KHẨU:
LÀ GIÁ THỰC TẾ PHẢI TRẢ
TÍNH ĐẾN CỬA KHẨU NHẬP
ĐẦU TIÊN
bao gồm CP vận tải, bảo
hiểm quốc tế
THUẾ SUẤT
THUẾ XK,
NK
ĐƯỢC XÁC
ĐỊNH THEO
BIỂU THUẾ
XK, NK CỦA
TỪNG MẶT
HÀNG XUẤT
KHẨU, NHẬP
KHẨU
GIÁ TÍNH THUẾ
XUẤT KHẨU
Được xác định
bằng cách áp
dụng tuần tự
các phương
pháp sau và
dừng ngay tại
phương pháp
xác định được
TGHQ
PP giá bán của HH tính đến cửa khẩu xuất
PP giá bán của HH XK giống hệt, tương tự
tại CSDL TGHQ
PP giá bán của HHXK giống hệt, tương tự
tại thị trường Việt Nam
PP giá bán của HHXK do quan hải quan
thu thập, tổng hợp, phân loại theo quy định
78
910
11 12
Chương 4: Thuế XKNK
NĐC-HVTC 3
GIÁ TÍNH THUẾ
NHẬP KHẨU
Được xác định
bằng cách áp
dụng tuần tự
các phương
pháp sau và
dừng ngay tại
phương pháp
xác định được
TGHQ
Phương pháp trị giá giao dịch hàng NK
Phương pháp trị giá giao dịch của HH NK
giống hệt
Phương pháp trị giá giao dịch của HH NK
tương tự
Phương pháp trị giá khấu trừ
Phương pháp trị giá tính toán
Phương pháp suy luận
GIÁ TÍNH THUẾ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
HH XKNK chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng TKHQ:
là giá tạm tính do NKHQ khai báo trên cơ sở các chứng từ,
tài liệu liên quan và có sẵn tại thời điểm xác định trị giá.
HH NK vào VN sau khi thuê phía nước ngoài gia công: là tiền
thuê gia công và trị giá của NVL sử dụng trong quá trình
gia công do phía nước ngoài cung cấp; Không tính trị giá
của vật tư, nguyên liệu đã XK từ VN đưa đi gia công theo
hợp đồng gia công.
HH NK là HH đưa ra nước ngoài sửa chữa, khi NK về VN chịu
thuế: là chi phí thực trả để sửa chữa HH NK phù hợp với
các chứng từ liên quan đến việc sửa chữa HH.
GIÁ TÍNH THUẾ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
HH NK không có hợp đồng, hoặc không có hóa đơn:TGTT là
trị giá khai báo; nếu TGKB không phù hợp, CQHQ xác định
TGTT theo c PP quy định.
HH NK là hàng đi thuê: TGTT là giá thực tế đã thanh toán hay
sẽ phải thanh toán để thuê HH, phù hợp với các chứng từ
có liên quan đến việc đi thuê HH.
HH NK thừa so với hợp đồng hoặc hóa đơn:
-Nếu là HH giống hệt hoặc tương tự: TGTT thực hiện theo PP
xác định TGHQ của HH NK;
-Nếu là HH khác: TGTT thực hiện theo c nguyên tắc, PP
xác định trị giá hải quan quy định.
GIÁ TÍNH THUẾ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
HH NK không phù hợp với hợp đồng hoặc thương mại:
- Không phù hợp về quy cách: TGTT theo trị giá thực thanh
toán cho HH NK
-Các trường hợp khác: TGTT thực hiện theo các PP xác định
TGHQ quy định.
HH NK thực tế có chênh lệch về số lượng so với do tính
chất của HH, phù hợp với điều kiện giao hàng và điều kiện
thanh toán trong hợp đồng hoặc : Xác định TGTT căn
cứ vào hóa đơn và hợp đồng (điều kiện giao hàng, tỷ lệ
dung sai, đặc tính tự nhiên của hàng hóa và điều kiện
thanh toán).
GIÁ TÍNH THUẾ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
HH NK diện không chịu thuế, được miễn thuế, đã sử dụng tại
VN sau đó thay đổi mục đích sử dụng:TGTT được xác định
theo các PP xác định TGHQ tại thời điểm chuyn đổi.
Riêng đối với ô tô, mô tô:
xác định theo GTSD còn lại tính theo thời gian sử dụng tại VN
(từ khi NK đến khi tính thuế)
Thêi gian TGTT
Tõ 6T trë xuèng 90%
Trªn 6T ®Õn 1 năm80%
Trªn 1 năm ®Õn 2 năm70%
Trªn 2 năm ®Õn 3 năm 60%
Trªn 3 năm ®Õn 5 năm50%
Thêi gian TGTT
Trªn 5 năm ®Õn 7 năm40%
Trªn 7 năm ®Õn 9 năm30%
Trªn 9 năm ®Õn 10 năm15%
Trªn 10 năm 0%
TGTT = tỷ lệ % trị giá khai báo khi NK
TỶ GIÁ TÍNH THUẾ
Tỷ giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức
chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày
thứ Năm tuần trước liền kề hoặc tỷ giá cuối ngày của ngày
làm việc liền trước ngày thứ năm. Tỷ giá này dùng để xác định
tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần.
13 14
15 16
17 18
Chương 4: Thuế XKNK
NĐC-HVTC 4
THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Thuế suất thuế XK: được quy định cụ thể cho một số mặt ng
tại Biểu thuế XK do Chính phủ ban hành;
TS thông thường thực hiện theo quy định tại Luật Thuế
XKNK và quy định của Chính phủ về thi hành Luật Thuế
XKNK
Thuế suất thuế NK: được quy định cụ thể cho từng mặt hàng
TS ưu đãi áp dụng đối với HH NK có xuất xứ từ nước, nhóm
nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc
trong quan hệ thương mại với Việt Nam
TS ưu đãi đặc biệt đối với HH đáp ứng các điều kiện áp dụng
TS ưu đãi đặc biệt theo để thực hiện Hiệp định thương
mại tự do.
THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Ngoài việc chịu thuế theo các mức thuế suất trên, nếu ng
hóa nhập khẩu quá mức vào Việt Nam, có sự trợ cấp, được
bán phá giá hoặc có sự phân biệt đối xử đối với hàng hóa xuất
khẩu của Việt Nam thì bị áp dụng:
thuế chống trợ cấp,
thuế chống bán phá giá,
thuế chống phân biệt đối xử,
thuế tự vệ
và được thực hiện theo các văn bản quy định liên quan
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Số tiền thuế XK, NK phải nộp được căn cứ vào số lượng đơn
vị từng mặt hàng thực tế XK, NK ghi trong TKHQ, trị giá tính
thuế, thuế suất từng mặt hàng và được thực hiện theo công
thức sau:
Số tiền thuế
xuất khẩu,
thuế nhập
khẩu phải nộp
=
Số lượng đơn vị từng
mặt hàng thực tế xuất
khẩu, nhập khẩu ghi
trong tờ khai hải quan
X
Trị giá tính
thuế tính trên
một đơn vị
hàng hóa
x
Thuế
suất của
từng mặt
hàng
Trường hợp số lượng HH XK, NK thực tế có chênh lệch so với hoá
đơn do tính chất của HH, phù hợp với điều kiện giao hàng và điều kiện
thanh toán trong hợp đồng thì số tiền thuế XK, NK phải nộp được xác
định trên cơ sở trị giá thực thanh toán cho HH XK, NK và thuế suất
từng mặt hàng.
2.2 HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI
Số tiền thuế
XK, thuế NK
phải nộp theo
mức thuế tuyệt
đối
=
Số lượng từng mặt
hàng thực tế XK, NK
ghi trong tờ khai hải
quan áp dụng thuế
tuyệt đối
Mức thuế
tuyệt đối
quy định
trên một
đơn vị HH
x
Tỷ
giá
t
í
nh
thuế
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
N
CỨ
TÍNH
THUẾ
1. Số lượng từng mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối
thực tế XK, NK ghi trong tờ khai hải quan;
2. Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị HH;
3. Tỷ giá tính thuế
2.2 HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI
Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ
Mức thuế tuyệt đối áp dụng đối với xe ô tô chở người đã qua sử
dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung ch xi lanh
không quá 1.000cc (Mã số 8703): 10.000 USD/chiếc
2.3 HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ HỖN HỢP
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
N
CỨ
TÍNH
THUẾ
1. Số lượng từng mặt hàng áp dụng thuế hỗn hợp
thực tế XK, NK
2. Thuế suất theo tỷ lệ % và TGTT của HH
3. Mức thuế tuyệt đối của HH áp dụng thuế hỗn hợp
4. Tỷ giá tính thuế.
Số tiền thuế xuất
khẩu, thuế nhập
khẩu phải nộp đối
với hàng hóa áp
dụng thuế hỗn hợp
=
Số tin thuế
t
ính theo
thuế
suất tỷ lệ
phần trăm
trên TGTT
+
Số thuế
tuyệt đối
phi nộp
tính theo
quy định
19 20
21 22
23 24
Chương 4: Thuế XKNK
NĐC-HVTC 5
Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ
Mức thuế hỗn hợp đối với xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ
09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh trên
1.000cc (mã 87.03)
-Ô tô (kể cả chở người có khoang
chở hành lý chung, SUVs và ô tô
thể thao, không kể ô tô van)
8703
Chiếc
200% hoặc 150%
+ 10.000USD, lấy
theo mức thấp
nhất
-
Xe khác:
+ Trên
1.000
cc nhưng không quá
2.500
cc: 8703
Chiếc
X + 10.000USD
+ Trên 2.500 cc:
8703
Chiếc
X + 15.000USD
2.3 HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ HỖN HỢP
Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ
Mức thuế hỗn hợp đối với xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ
10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe - mã 87.02)
-
Dưới 2.500cc: 8702
Chiếc
X + 10.000
-
Từ 2.500cc trở lên: 8702
Chiếc
X + 15.000
X = GTT ô tô đã QSD x Thuế suất của ô tô mới cùng loại
tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan
2.3 HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ HỖN HỢP
3. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
3.1. Khai thuế
NNT XK, NK có trách nhiệm khai thuế ngay trên tờ khai
hải quan
3.2. Thời điểm tính thuế
Là ngày đăng ký tờ khai hải quan. Thuế XK, NK được tính
theo mức thuế, TGTT và tỷ giá tính thuế tại thời điểm
tính thuế.
HH XK, NK đăng ký tờ khai hải quan một lần để XK, NK
nhiều lần thì việc khai thuế, tính thuế thực hiện theo từng
lần thực tế XK, NK tại thời điểm làm thủ tục hải quan hàng
hóa XK, NK. Thuế XK, NK được tính theo mức thuế, TGTT
tỷ giá tính thuế áp dụng theo ngày làm thủ tục hải quan có
hàng hóa XK, NK trên cơ sở số lượng từng mặt hàng thực tế
XK, NK.
3. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
3.3. Thời hạn nộp thuế
(1) HH XK, NK chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan
hoặc giải phóng HH, trừ trường hợp ưu tiên theo quy định.
Nếu được TCTD bảo nh: được thông quan hoặc giải phóng
HH nhưng phải nộp tiền chậm nộp thuế thuế kể từ
ngày được thông quan hoặc giải phóng HH đến ngày
nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ
ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Hết thời hạn bảo lãnh, NNT chưa nộp thuế và tiền chậm nộp
thì tổ chức bảo lãnh trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền
chậm nộp thay cho NNT.
3. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
3.3. Thời hạn nộp thuế
(2) Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy
định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ
khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa
trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp.
Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải
nộp đủ số tin nợ thuế tiền chậm nộp theo quy định của
Luật quản lý thuế.
3. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
3.3. Thời hạn nộp thuế
(3) C¸c trêng hîp kh¸c
> HH XK, NK đăng ký tờ khai HQ một lần để XK, NK nhiều
lần: Thời hạn nộp thuế theo từng lần HH thực tế XK,
NK.
> HH XK, NK còn trong giám sát của cơ quan HQ, bị
quan NN có thẩm quyền tạm giữ để điều tra, chờ xử
lý: Thời hạn nộp thuế tính từ ngày cơ quan có thẩm
quyền có văn bản cho phép giải toả HH đã tạm giữ.
> Trường hợp khai báo nộp bổ sung tiền thuế thiếu: Thời
hạn nộp thuế là ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm
NK (đối với HH tạm nhập -tái xuất) hoặc là ngày thông
quan hoặc giải phóng hàng (đối với HH khác).
25 26
27 28
29 30