10/10/2015

THUỐC CHỐNG LAO

1882, Bacille de Koch

Da Não Xương Thận Gan Ruột Sinh dục

Lao phổi 50 – 70 %

Mycobacterium tuberculosis

1

10/10/2015

Phòng chống lao

Tiêm BCG cho tất cả trẻ sơ sinh và tiêm nhắc cho

người lớn làm việc ở khu vực có nguy cơ nhiễm lao.

Phát hiện bệnh sớm khi thấy ho, sốt kéo dài trên 10 ngày.

BCG (Bacille Calmette-Guerin) vaccine

2

Phải cách ly và điều trị kịp thời nếu đã mắc bệnh.

10/10/2015

Thuốc kháng lao

Nhóm các thuốc thiết yếu:

Rifampicin (R), Isoniazide (H), Ethambutol (E), Pyrazinamide (Z), Streptomycin (S)

Nhóm các thuốc khác:

Quinolone (ciprofloxacin, levofloxacin), macrolid (azithromycin, clarithromycin), kanamycin, ethionamid, cysloserin, capreomycin, aminosalicylic acid …

Cơ chế tác động

ISONIAZID

ETHAMBUTOL

PYRAZINAMID

STREPTOMYCIN

Thành vk

RNA polymerase

Thành vk

Điều hòa DNA

Tổng hợp protein

3

RIFAMPICIN

10/10/2015

Phác đồ điều trị

979/QĐ-BYT

Phác đồ I: 2S (E)HRZ/6HE hoặc 2S(E)RHZ/4RH

Phác đồ II: 2SHRZE/1HRZE/5H3 R3 E3

Phác đồ III: 2HRZE/4HR hoặc 2HRZ/4HR

Đề kháng khi dùng đơn trị liệu

S: streptomycin H: isoniazid R: rifampicin Z: pyrazinamid E: ethambutol

Phân loại bệnh lao kháng thuốc:

- Kháng thuốc tiên phát

- Kháng thuốc mắc phải

- Kháng đa thuốc (MDR TB – Multi drug Resistant

TB)

4

- Siêu kháng thuốc (XDR TB/ EDR TB - Extensively drug Resistant TB)

10/10/2015

Nguyên tắc sử dụng

1. Chọn thuốc thích hợp cho từng giai đoạn, từng

bệnh nhân.

2. Phải phối hợp thuốc theo phác đồ nhằm 3 mục đích

3. Dùng đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng thời gian

điều trị.

4. Uống thuốc cùng 1 lần, lúc bụng đói.

5. Theo dõi tác dụng phụ của thuốc để xử trí kịp thời.

6. Nguyên tắc DOT, DOTS

ISONIAZID - Tác dụng phụ

Dị ứng: sốt, ban đỏ, ngứa (hiếm).

Thần kinh: viêm thần kinh ngoại biên, mất ngủ,

bồn chồn tâm thần (dùng thêm pyridoxin

50mg/ngày).

Gan: vàng da, viêm gan, hoại tử gan. Độc tính

này tăng theo tuổi, nghiện rượu, dùng cùng lúc

5

rifampicin, thiểu năng gan.

10/10/2015

RIFAMPICIN

Kháng lao mạnh

Tỷ lệ kháng thuốc thấp

Nhiễm khuẩn nặng do các chủng gram (+) như tụ cầu, liên cầu hoặc gram (-) như màng não cầu khuẩn, trực khuẩn mủ xanh.

Tác dụng phụ

Dị ứng: ban đỏ, sốt, buồn nôn, nôn mửa.

Gan: độc gan (đặc biệt ở người bệnh gan, nghiện rượu, dùng chung INH, PZA).

Nhuộm đỏ cam nước tiểu, phân, nước bọt, nước mắt, mồ hôi.

Tương tác

Rifampicin làm giảm tác động của một số thuốc dùng chung (digitoxin, quinidin, corticoid, warfarin, thuốc tránh thai uống, theophylin, barbiturat, ketoconazol, thuốc chống đông)

6

Rifampicin + INH, PZA   độc gan.

10/10/2015

STREPTOMYCIN

Là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng với nhiều vi khuẩn gram (+) và gram (-), đặc hiệu với trực khuẩn lao ở nồng độ 1 – 10 µg/ml, tỷ lệ kháng thuốc 1/105.

Chỉ dùng đường tiêm

Tác dụng phụ

Độc trên tai, thận

ETHAMBUTOL

Tác dụng phụ

Viêm dây thần kinh thị giác với triệu chứng sớm nhất: giảm thị lực, loạn sắc, thường xảy ra ở liều 25mg/kg/ngày.

Dị ứng (hiếm): nổi mụn, đau đầu, chóng mặt.

Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn), viêm thần kinh ngoại biên (hiếm).

7

Có hoạt tính trên các dòng M. tubercolosis, M. kansassii, M. avium ở nồng độ 1 - 5 µg/ml.

10/10/2015

PYRAZINAMID

Tác dụng phụ Gan: gây độc gan (1 - 5%) ở liều 3g/ngày. Tăng acid uric huyết: do chất chuyển hóa ức chế đào thải acid uric vào nước tiểu dẫn đến đau khớp. Dị ứng: buồn nôn, ói mửa, sốt do thuốc.

THUỐC CHỐNG PHONG

8

10/10/2015

1837 , Hansen

Da Thần kinh

Mycobacterium leprae

Lây lan: hô hấp, da lở loét

Vị trí tấn công: da, thần kinh

Nhóm ít khuẩn: phết phiến da (-), có từ 1 – 3 tổn thương da, 1 tổn thương thần kinh.

Nhóm nhiều khuẩn: phết phiến da (+), có > 3 tổn thương da, > 1 tổn thương thần kinh.

9

Phân loại :

10/10/2015

Mất hoặc giảm cảm giác ở thương tổn da, hoặc vùng da bị bệnh

Thần kinh ngoại biên bị phình đại và có dấu hiệu thương tổn

Xét nghiệm trực khuẩn Mycobacterium leprae (+)

Xác định bệnh khi có 03 dấu hiệu chính:

Có thể điều trị khỏi hoàn toàn, không để lại di chứng nếu phát hiện sớm và tuân thủ phác đồ điều trị.

Thời gian điều trị bệnh phong từ 01 - 02 năm

Dapson

Rifampicin

Clofazimin

Thuốc tiêu chuẩn

10

Thuốc mới: Roxithromycin, Clarithromycin, Pefloxacin, Ofloxacin, Minocyclin.

10/10/2015

Phác đồ điều trị (WHO)

Nhóm ít khẩn: 06 tháng

Ngày 1

R 600 mg + D 100 mg.

Ngày 2 – 28 D 100 mg

Nhóm nhiều khuẩn: 12 tháng

Ngày 1

R 600 mg + C 300 mg + D 100 mg

Ngày 2 – 28 C 50 mg + D 100 mg

R: rifampicin, D: Dapson, C: Clofazimin

Nguyên tắc điều trị

Phối hợp thuốc, tuân thủ thuốc.

Theo dõi tác dụng phụ.

- Có quan niệm đúng đắn về bệnh phong. - Giữ vệ sinh, ăn uống đầy đủ - Biết được dấu hiệu sớm của bệnh - Uống thuốc đều, đủ thuốc, đủ thời gian qui định

- Tự chăm sóc tay chân, mắt hàng ngày. - Chuyển tuyến trên khi cần.

11

Kết hợp với vật lý trị liệu và giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân

10/10/2015

DAPSON

Kìm khuẩn phong ở nồng độ 1 – 10 µg/ml, phát triển đề kháng nhanh nếu sử dụng riêng lẻ.

Ức chế tổng hợp folat (# sulfamid)

Dược động học

Hấp thu: tốt qua đường uống. Phân bố: Rộng rãi, đặc biệt trên da, cơ, gan và thận. Da nhiễm M. leprae có thuốc gấp 10 lần Thuốc có chu kỳ gan ruột. Thải trừ: qua thận

Chỉ định

12

Thuốc lựa chọn điều trị phong. Trị viêm da dạng herpes, rối loạn da. Trị và ngừa bệnh sốt rét (thường phối hợp pyrimethamin).

10/10/2015

Tác dụng phụ Thiếu máu tiêu huyết (> 200mg/ngày hoặc thiếu men G6PD), Methemglobin, và giảm bạch cầu  Định kỳ kiểm tra công thức máu, Uống kèm viên sắt Viêm dây thần kinh, viêm gan  Uống kèm vitamin nhóm B Buồn nôn, ói mửa, chán ăn. Đôi khi làm nặng thêm bệnh phong  cần ngưng thuốc. Chống chỉ định Dị ứng, bệnh về máu

Acedapson là dạng tác dụng kéo dài của DDS 1 liều duy nhất 300mg/IM tác động đến 3 tháng

CLOFAZIMIN

Có tác động trên nhiều loài Mycobacteriae như M. leprae, M. tuberculosis, M. avium.

Hiện nay clofazimin là thành phần trong đa hoá trị liệu bệnh phong.

Cơ chế tác động

13

Clofazimin gắn vào ADN của vi khuẩn làm cản trở sự sao chép.

10/10/2015

Dược động học

Hấp thu: tốt qua đường uống.

Phân bố : tích lũy nhiều trong hệ võng nội mô và da rồi phóng thích từ từ vào máu.

Thải trừ : thận.

Chỉ định

Các thể phong.

Kháng viêm  ngăn phát triển ban đỏ nốt dạng hủi

Tác dụng phụ

Sẫm màu da trong vài tuần, vảy cá, khô da.

Đau thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy, phân có màu đen.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai, nuôi con bú.

Suy gan thận.

14

Người đau bụng, tiêu chảy.