
4/6/2020
1
THUỐC ĐIỀU TRỊ
TĂNG HUYẾT ÁP
GV: Ths.Bs.Lê Kim Khánh
LBM Dược lý- Dược lâm sàng
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1- Phân loại thuốc điều trị THA
2- Trình bày cơ chế, tác dụng, dược động học, tác dụng không
mong muốn, chỉ định và chống chỉ định của các nhóm thuốc
điều trị tăng huyết áp
3- Phân tích ưu nhược điểm từng nhóm thuốc
CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH HUYẾT ÁP
CO (Cardiac output)= Thể tích nhát bóp * tần số tim
R: sức cản tiểu động mạch
Huyết áp (HA)=Cung lượng tim(CO)*Sức cản ngoại biên (R)
Huyết áp tăng khi:
-Thể tích tuần hoàn ↑
-Tim ↑co bóp, ↑nhịp
-Co mạch
CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH HUYẾT ÁP
Ngoài còn có sự tham gia:
-Thận (điều chỉnh thể dịch nội mạch thông qua hệ Renin-
Angiotensin- Aldosteron)
- Phản xạ về áp suất (Baroreflexes) qua trung gian hđ hệ
giao cảm:
↓áp lực trong lòng mạch t/đ áp cảm thụ quan
(Baroreceptor)/xoang cảnh, quai ĐM chủ ↑phóng
thích giao cảm (↑NE)
1
2
3
4

4/6/2020
2
Hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron
Angiotensinogen
↑tiết Renin ⇒↓
Angiotensin I
ACE → ↓
Angiotensin II ⇒co mạch
↑Aldosteron
(giữ muối nước)
Renin được tăng tiết khi:
-↓lượng máu đến thận
-
↓Na / máu
-
↑hđ giao cảm
Note: ACE (Angiotensin Converting Enzyme)
•
Cung phản xạ áp suất
1. Đề kháng
tiểu đm
2. Sức chứa
Tĩnh mạch 3. Lưu lượng
tim
4. Thận
Hệ TK giao cảm
ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
Điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng:
•
Ức chế hoạt động hệ giao cảm
•
Giãn động mạch
•
Giãn tĩnh mạch
•
Giảm thể tích tuần hoàn
•
Ức chế hoạt động tim
•
Ức chế hệ RAA: giảm Angiotensin II hoặc ức chế tác động Angiotensin II
5
6
7
8

4/6/2020
3
PHÂN LOẠI THUỐC
1-THUỐC TÁC ĐỘNG HỆ GIAO CẢM
TÁC ĐÔNG TRUNG ƯƠNG
Ức chế HẠCH
Ức chế TẬN CÙNG TK GIAO CẢM
TÁC ĐỘNG THỤ THỂ
2-THUỐC GIÃN MẠCH
GIÃN ĐỘNG MẠCH
GIÃN ĐỘNG, TĨNH MẠCH
3-THUỐC LỢI TiỂU
THIAZID, LT QUAI,
KHÁNG ALDOSTERON & LT TIẾT KIỆM KALI
4-THUỐC CHẸN KÊNH CALCI DHP VÀ NON- DHP
5-THUỐC TÁC ĐỘNG HỆ RAA
Ức chế RENIN
Ức chế MEN CHUYỂN (ACEI)
CHẸN THỤ THỂ ANGIOTENSIN II
THUỐC TÁC ĐỘNG
HỆ GIAO CẢM
METHYLDOPA (Aldomet®)
CLONIDIN (Catapres®)
GUANABENZE và GUANFACIN
CƠ CHẾ TÁC DỤNG: METHYLDOPA
Methyldopa/ hệ thống TKTW
Methylnorepinephrin (chất dẫn truyền TK giả)
kích thích receptor α2TW
↓phóng thích NE Hạ HA
9
10
11
12

4/6/2020
4
TÁC DỤNG: METHYLDOPA
Giảm kháng lực ngoại biên (giãn mạch)
Chậm nhịp tim (do ↓trương lực giao cảm)
Chỉ định :
Điều trị tăng HA/ người suy thận (do thuốc không phụ thuộc vào lưu
lượng máu đến thận)
Ưu tiên sử dụng điều trị tăng HA/phụ nữ mang thai: do hiệu quả và
an toàn
TÁC DỤNG PHỤ: METHYLDOPA
• Gây trầm cảm
• Giữ muối, nước
• Hạ HA tư thế
• Gây ↑ Transaminase & triệu chứng # viêm gan
tránh dùng BN có bệnh gan
• T
hiếu máu tán huyết với test Coombs (+) do có kháng
thể kháng hồng cầu
DẠNG TRÌNH BÀY: METHYLDOPA
Viên 125, 250, 500mg
Huyền dịch: 250mg/5mL
Tiêm truyền: 250mg/5mL
Biệt dược: aldomet, dopegyt
CƠ CHẾ và TÁC DỤNG: CLONIDIN
Kích thích trực tiếp Rc α
2
trung ương
Gây:
Giãn mạch
Giảm cung lượng tim
Hạ HA
13
14
15
16

4/6/2020
5
TÁC DỤNG PHỤ: CLONIDIN
An thần (ức chế tk trung ương)
Khô miệng, táo bón (tác dụng trung ương)
Ht rebound ngưng thuốc đột ngột (điều hòa xuống) tăng HA đột ngột
Và hội chứng cai thuốc (withdrawal syndroms): nhức đầu, run giật, đau
bụng, đổ mồ hôi, tăng nhịp tim…
*Guanabenze và Guanfacin
là những thuốc mới hơn
nhưng không cho thấy có lợi ích gì > Clonidin
Dạng trình bày Clonidin:
Viên uống: 0,1 - 0,2 - 0,3mg
Dạng dán: 0,1 - 0,2 - 0,3mg/24giờ
18
(*) ỨC CHẾ BETA THẾ HỆ MỚI:
ỨC CHẾ BETA CHỌN LỌC + giãn mạch thông qua NO
NHÓM PHÂN NHÓM THUỐC TRONG NHÓM
ỨC CHẾ
ALPHA
Ức chế Alpha chọn lọc
PRAZOSIN, TERAZOSIN, DOXAZOSIN,
ALFUZOSIN
Ức chế Alpha không chọn lọc PHENTOLAMIN, PHENOXYBENZAMIN
ỨC CHẾ
BETA
Thế hệ 1: Ức chế Beta không chọn
lọc
PROPRANOLOL, NADOLOL, TIMOLOL,
PINDOLOL, SOTALOL, CARTEOLOL
Thế hệ 2: Ức chế Beta chọn lọc (tim)
METOPROLOL, ATENOLOL,
ACEBUTALOL, BISOPROLOL
Thế hệ 3: Ức chế Alpha và Beta LABETALOL, CARVEDILOL
Thế hệ 3: Ức chế Beta chọn lọc * NEBIVOLOL, BETAXOLOL, CELIPROLOL
Giãn mạch qua
thụ thể α Giãn mạch
qua NO
Không
Chọn lọc Chọn lọc Chọn lọc
Propranolol,
Timolol Atenolol
Metoprolol,
Bisoprolol
Carvedilol
Labetalol
Nebivolol
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THUỐC ỨC CHẾ β
Không
Chọn lọc
CHỈ ĐỊNH: Ức chế
β
•
THA
•
Đau thắt ngực do gắng sức
•
Loạn nhịp (nhịp nhanh trên thất)
•
Basedow
•
Phòng ngừa xuất huyết thực quản do ↑ALTMC/ xơ gan
•
Suy tim trái nhẹ và vừa
•
Migrain
17
18
19
20