
4/17/17%
1%
THUỐC GIẢM ĐAU – HẠ
SỐT – KHÁNG VIÊM
NON#OPIOD'#'NSAIDs'
CHƯƠNG'TRÌNH'ĐẠI'HỌC'DƯỢC''
Đường dẫn truyền cảm giác đau
3%nơi%phối%hợp%.ếp%nhận%cảm%giác%
đau%chính:%%
• Tủy%sống%(spinal%cord)%
• Đồi%thị%(thalamus)%
• Vỏ%não%(cerebral%cortex)%
%
Cảm%giác%đau%trải%qua%4%quá%trình%
cơ%bản:%
• Tải%nạp%(transduc.on)%
• Dẫn%truyền%(transmission)%
• Điều%chỉnh%(modula.on)%
• Nhận%biết%(percep.on)%
2%
Sơ đồ đường đi của cảm nhận đau khởi
phát bởi tổn thương mô hoặc tế bào não
Phóng%thích%yếu%tố%%
tác%động%PG,%BK,%Kali%
Hoạt%hoá/Nhạy%cảm%tế%%
bào%Acdelta%và%bó%sợi%C%
Hoạt%hoá/Nhạy%cảm%tế%%
bào%Acdelta%và%bó%sợi%C%
Hoạt%động%%trong%đường%dẫn%lên%+
%đẩy%mạnh%ở%tuỷ%sống%
Out%được%tăng%cường%cho%
một%input%được%đưa%vào%
Thoái%hoá%tế%bào%%
thần%kinh%–%U%thần%kinh%%
Hoạt%động%hướng%%
tâm%tự%động%%
Nhạy%cảm%%
tuỷ%sống%
Bó%sợi%Acbeta%%
hướng%tâm%
Rối%loạn%cảm%giác,%cảm%xúc%%
tự%động%(đau%nóng%gắt)%%
Đau%khác%(đau%nóng%%
khi%va%chạm)%
Đau%.ến%triển%+%%
Đau%tăng%quá%mức%
5-HT, 5-hydroxytryptamine; ATP, adenosine triphosphate; CGRP,
calcitonin gene-related peptide; DRG, dorsal root ganglion; NGF,
nerve growth factor. Rang&Dale p510
4%
Hoạt hoá tế bào não nhận cảm giác đau

4/17/17%
2%
Điều hoà sự dẫn truyền đau
Cơ%chế%điều%hoà%trong%đường%dẫn%truyền%đau:%5cHT,%5c
hydroxytryptamine;%BK,%bradykinin;%CGRP,%calcitonin%genecrelated%
pep.de;%NA,%noradrenaline;%NGF,%nerve%growth%factor;%NO,%nitric%
oxide;%;%PG,%prostaglandin;%SP,%substance%P.%%
Ức chế phóng
thích chất P –
dẫn truyền
cảm giác đau
- Tăng hiệu lực
kiểm soát cảm
giác đau theo
đường dẫn
truyền xuống
TÁC ĐỘNG GIẢM ĐAU
• Kênh Natri trên bề mặt tế bào thần kinh kiểm soát cổng vào của ion
Na mang điện. Cho phép dòng Na+ đo vào đáp ứng với kích thích,
một điện thế hoạt động cho xung động thần kinh được tạo ra
• Nav 1.7 là 1/9 kênh Natri liên quan đến cảm giác đau (03.2016)
• Giảm tính cảm thụ của dây thần kinh cảm giác
• Chỉ tác động với triệu chứng đau nhẹ và khu trú
• Không tác động với các chứng đau nội tạng
• Không gây ngủ, không gây khoan khoái và
không gây nghiện
TÁC ĐỘNG GIẢM ĐAU
SỐT - TÁC ĐỘNG HẠ SỐT
Hiện tượng sốt:
Cơn sốt khởi phát: Chất sinh nhiệt ngoại sinh (vi khuẩn,
virus, nấm, phản ứng miễn dịch, thuốc (pyrogens) à cơ thể
à
bạch cầu tiết yếu tố sinh nhiệt nội sinh (IL1, IL6) à máu
đưa đến đồi thị, gắn vào neuron cảm nhận nhiệt, “đặt lại
chuẩn cao” điều hoà nhiệt
à thân nhiệt thấp hơn mức chuẩn (làm ớn lạnh, sởn gai ốc,
run co mạch, da niêm mạc tái – khởi đầu cơn sốt)
à Khi thân nhiệt đạt mức chuẩn nhiệt mới, cân bằng sinh
nhiệt – thải nhiệt à Sốt duy trì ở nhiệt độ cao
IL1 còn kích thích tăng tổng hợp prostaglandin E1 (PGE1)
gây hoạt hoá quá trình sinh nhiệt và giữ nhiệt và huy động
bạch cầu đến các nơi vi khuẩn xâm nhập

4/17/17%
3%
Ức chế trung tâm
điều hòa thân nhiệt
Giãn mạch ngoại biên
Tăng sự tỏa nhiệt
Tăng tiết mồ hôi
Chỉ hạ sốt ở người có sốt, không có tác động
đối với thân nhiệt bình thường
SỐT - TÁC ĐỘNG HẠ SỐT
Viêm – kháng viêm
Viêm – kháng viêm
Phospholipid
(màng tế bào)
Acid arachidonic
Leucotrien
(Phù thanh quản
Co thắt khí quản)
Thromboxan
(Đông vón tiểu cầu)
Prostaglandin cảm ứng
(Gây viêm, sốt, đau)
Cyclooxygenase (COX1, COX2)
COX1'
Prostaglandin chức năng
(Bảo vệ niêm mạc dạ dày
Tăng lưu lượng máu đến thận)
TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM
NSAID
NSAID chọn
lọc COX2
COX2'
- Hen suyễn do thuốc
- Loét dạ dày tá tràng
- Dễ chảy máu
Tác động phụ
Tác động chính
- Kháng viêm, hạ sốt, giảm đau
- ức chế kết tập tiểu cầu

4/17/17%
4%
VIÊM
• VIÊM: Sưng, Nóng, Đỏ Đau – chất trung gian
• PROSTAGLANDIN: Chất nội sinh – ecosanoid -
Prostacyclins và Thromboxanes – tạo ra nhờ COX1 và
COX2
COX1- cân bằng; COX2-tạo ra PG viêm, kích thích PG tăng
tính thấm, tăng nhạy cảm R cảm nhận đau
PROSTACYCLIN:
+ Mạch máu: dãn mạch tăng tính thấm mao quãn
+ Cơ trơn tử cung: Co thắt
+ Dạ dày- ruột: Bảo vệ màng nhầy dạ dày – ruột
THROMBOXANE – ecosanoid lipids – A2 và B2
+ Kết tập tiểu cầu
+ Co mạch
RECEPTOR
THUỐC NSAIDs - LEUCOTRIENE
LEUCOTRIEN B4:
+ Tăng hoá hướng động
+ Tăng tính thấm thành mạch
+ Tăng thực bào, co khí quản
LEUCOTRIEN C4, D4:
+ Co thắt khí quản
+ Co tiểu động mạch
+ Dãn tĩnh mạch
à
Kháng leucotrien dùng điều trị hen suyễn
CÁC THUỐC NSAIDs
• GIẢM ĐAU – HẠ SỐT – KHÁNG VIÊM
Acid acetylsalicylic Aspirin
• GIẢM ĐAU – HẠ SỐT
Acetaminophen (Paracetamol, APAP:N-acetyl P-Amino Phenol)
• GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM YẾU
Floctafenin
• GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM NSAIDS
Diclofenac, Aceclofenac, Ibuprofen, Indomethacin,…

4/17/17%
5%
DẪN XUẤT CỦA ACID SALICYCLIC
ASPIRIN = Acid acetyl salicylic
TÁC ĐỘNG DƯỢC LÝ
1. Giảm đau nhẹ - trung bình
2. Hạ sốt (không tác động trên nguyên nhân gây sốt)
3. Kháng viêm nhẹ
4. Ngăn kết tập tiểu cầu
à
Kéo dài thời gian chảy
máu/ngăn chặn tạo huyết khối
à Hầu hết các NSAIDs có tác động nhưng chỉ có
aspirin dùng trong lâm sàng
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG ASPIRIN
1. Liều thấp 75 – 81
mg/ngày đủ đảo nghịch
acetyl hoá serine 530
của COX-1 à ức chế
tạo Thromboxane A2,
chống huyết khối
2. Liều trung bình 650
mg – 4 g/ngày ức chế
COX-1 và COX-2, ngăn
chặn tạo Prostaglandin
PG, có tác động giảm
đau, hạ sốt, trị viêm
khớp – liều tối đa 6 g/
ngày
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG ASPIRIN
1. Liều thấp 75 – 81 mg/
ngày đủ đảo nghịch
acetyl hoá serine 530 của
COX-1 à ức chế tạo
Thromboxane A2, chống
huyết khối
2. Liều trung bình 650 mg
– 4 g/ngày ức chế COX-1
và COX-2, ngăn chặn tạp
Prostaglandin PG, có tác
động giảm đau, hạ sốt
ĐỘC TÍNH ACID SALICYCLIC
1. Dị ứng: Cao hơn Para, có thể ngay lần đầu dùng
2. Kích thích niêm mạc tiêu hoá
3. Gây loét dạ dày: Sử dụng liều cao, kéo dài gây ức
chế tạo PGD2 (chất bảo vệ niêm mạc dạ dày – ruột)
4. Kéo dài thai kỳ: CCĐ sau 30 tuần vì đóng sớm ống
động mạch thai nhi – gây tăng huyết áp động mạch
phổi. Giảm tưới máu thận thai nhi và giảm nước tiểu.
5. Băng huyết khi sanh: Tác động chống kết tập tiểu
cầu 8 – 10 ngày, cần thành lập tiểu cầu mới
6. Liều độc: Rối loạn Acid-Base (12-20g)àtoan/kiềm
Máu à Co giật
7. Hội chứng Reye: Nhiễm virus + dùng aspirin à Viêm
não, rối loạn chuyển hoá mỡ gan (sưng gan) à Tử vong
sau 3-7 ngày. Hạn chế dùng cho người < 20 tuổi (12
tuổi)