THUỐC LỢI NIỆU
Nguyễn Phương Thanh ThS, BS Bộ môn Dược Lý Đại học Y Hà Nội
1
CÁC PHẦN TRÌNH BÀY
Mục tiêu
I. Tổng quan
II. Thuốc ức chế enzym Carbonic Anhydrase
III. Nhóm thiazid
2
IV. Nhóm lợi niệu quai
MỤC TIÊU
Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, áp
dụng điều trị của:
3
- Ức chế enzym carbonic anhydrase - Nhóm Thiazid - Nhóm lợi tiểu quai - Lợi tiểu giữ kali - Lợi tiểu khác: manitol
I. TỔNG QUAN
4
Vận chuyển nước điện giải
I. TỔNG QUAN
5
Vận chuyển nước điện giải
I. TỔNG QUAN
70 – 80 % tái hấp thu ở ống lượn gần 15 – 20 % tái hấp thu ở đoạn lên quai Henle 0 – 10% tái hấp thu ở ống lượn xa
Vận chuyển Na:
Tái hấp thu hoàn toàn ở ống lượn gần Có mặt K trong nước tiểu: bài xuất ở ống lượn xa do aldosteron hoặc do thăng bằng acid – base. Bicarbonat: tái hấp thu 80% ống lượn gần, còn
Vận chuyển K:
6
lại ở ống lượn xa.
I. TỔNG QUAN
Tăng khối lượng nước tiểu Làm thải trừ Na Vẫn có tác dụng trên người không phù Ảnh hưởng tới điện giải và chất khác
7
Thuốc lợi niệu:
I. TỔNG QUAN
Phân loại: Trước đây:
Vị trí tác dụng: Lợi niệu quai Hiệu lực: Lợi niệu mạnh, yếu Cấu trúc: Lợi niệu thiazid Lâm sàng: Lợi niệu giữ K+ hoặc thải K+
Hiện nay: Đích tác dụng: Ức chế CA, lợi niệu
8
thẩm thấu, ức chế Na+ K+ 2 Cl-, ức chế Na+, …
9
II. ỨC CHẾ CARBONIC ANHYDRASE (CA) SULFAMID LỢI NiỆU
II. ỨC CHẾ CARBONIC ANHYDRASE (CA) - SULFAMID LỢI NiỆU
Tác dụng và cơ chế:
- + H+
CA
H2O + CO2 H2CO3 HCO3
(antiport)
- Na+ bài xuất dưới dạng NaHCO3 - K + tăng thải trừ (trao đổi với H+) - Ở mắt (cuộn mí) và TKTW: giảm tiết thuỷ dịch của
mắt, giảm sản xuất dịch não tủy
10
Khi CA bị phong tỏa: - Giảm bài xuất H+ - Na+ không được tái hấp thu
Chỉ định:
Ít làm thuốc lợi niệu Suy tim Hội chứng độ cao (làm tăng CO2 máu) Chống độc Tăng nhãn áp Động kinh: giảm tạo dịch não tủy, chống co giật
Chống chỉ định:
Bệnh tim phổi mạn tính, bệnh phổi mạn: thừa CO2. Xơ gan và suy gan: dễ gây hôn mê gan. Mẫn cảm
11
II. ỨC CHẾ CARBONIC ANHYDRASE (CA) - SULFAMID LỢI NIỆU
II. ỨC CHẾ CARBONIC ANHYDRASE (CA) - SULFAMID LỢI NiỆU
Tác dụng không mong muốn: - Gây toan máu - dùng cách quãng - Giảm K+ máu: mệt mỏi, dễ nhiễm độc khi đang
điều trị bằng digitalis.
- Dị ứng, RLTH Chế phẩm:
12
Acetazolamid (Diamox): Viên 250 mg
III. NHÓM THIAZID
Nhóm Thiazid: Bao gồm Thuốc có cấu trúc thiazid (hydrochlorothiazid, chlorothiazid) Thuốc giống thiazid (indapamid, chlorthalidon)
Cơ chế tác dụng:
Ức chế đồng vận chuyển Na+ kèm Cl- ở đoạn pha
loãng (symport) - Lợi niệu thải muối Ức chế CA kém acetazolamid (Diamox)
13
III. NHÓM THIAZID
* Ion Natri: Ức chế CA, ở ống lượn xa -- thải natri, nước --- Lợi tiểu -- giảm thể tích tuần hoàn --- Huyết áp giảm. Mức độ lợi tiểu trung bình: 5 – 10%. Thiazid có tác dụng trần (tăng liều cũng ko tăng tác
dụng).
Lợi tiểu thải “MUỐI” ( 1 Na : 1 Cl). * Ion Kali: Bị đào thải ở OLX -- giảm K máu. * Ion Calci: Giảm calci niệu (dự phòng sỏi thận). * Uric: Giảm bài tiết uric vào nước tiểu (chống CĐ Gout) * Ít ảnh hưởng đến HCO3- * Huyết áp: Giảm
14
Tác dụng:
III. NHÓM THIAZID
Chỉ định:
Phù do các nguyên nhân khác nhau (tim, gan, thận, ...) Tăng huyết áp: Riêng hoặc phối hợp, là thuốc hàng đầu Suy tim Tăng calci niệu không rõ nguyên nhân
Chống chỉ định:
Giảm kali- máu trên bệnh nhân bị xơ gan; đang điều trị bằng
digoxin (digitalis)
Bệnh Gút Suy thận nặng, suy gan nặng Dị ứng Nghẽn đường niệu, vô niệu
15
III. NHÓM THIAZID
Rối loạn điện giải: hạ Na+ và K+ máu Tăng acid uric máu Làm nặng thêm đái đường tụy Làm tăng cholesterol và LDL máu khoảng 5-
15%
RLTH: Nôn, tiêu chảy, táo bón TK: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ Dị ứng hoặc không dung nạp
16
Tác dụng không mong muốn:
III. NHÓM THIAZID
Một số chế phẩm: - Chlorothiazid: ít dùng do hấp thu kém, ADR - Hydrochlorothiazid (Hypothiazid): 12,5 - 25 mg, ngày 1 lần vào buổi sáng (Rất nhiều sản phẩm phối hợp)
- Indapamid (Fludex): 1,25 – 2,5 mg, ngày 1
lần
17
- Metolazon: 2,5 mg ngày 1 lần
IV. LỢI NIỆU QUAI
phình to quai Henle (symport)
Furosemid và bumetanid còn ức chế CA (yếu)
18
Cơ chế : Ức chế đồng vận chuyển của 1Na+, 1K+ và 2 Cl ở đoạn
IV. LỢI TIỂU QUAI
Ít ảnh hưởng HCO3 -.
* Ion Natri: Ức chế CA ống lượn gần, ở quai Henle-- thải natri, nước --- Lợi tiểu -- giảm thể tích tuần hoàn --- Huyết áp giảm. Mức độ lợi tiểu mạnh, rất nhanh: 30%. * Ion Kali: Tăng đào thải Kali ở ống lượn xa (giống thiazid). * Ion Calci và Magnesi: tăng thải vào nước tiểu -- hạ calci, magnesi máu (Ngược thiazid) • Uric: Giảm bài tiết uric (giống thiazid). •
19
Tác dụng:
IV. LỢI NIỆU QUAI
Chỉ định: Giống thiazid: Phù các loại, THA, suy tim Cấp cứu: cơn phù nặng, phù phổi cấp, tăng huyết áp, tăng calci
máu cấp Ngộ độc cấp Chống chỉ định – Thận trọng: Mất nước và rối loạn điện giải (hạ Na máu) Dị ứng Không đáp ứng điều trị Tiền hôn mê gan hoặc hôn mê gan Vô niệu hoặc suy thận trong TH ngộ độc Nghẽn đường niệu Phối hợp kháng sinh aminoglycosid (amikacin, gentamicin, ...) 20
IV. LỢI NIỆU QUAI
gan, hạ huyết áp.
Tăng acid uric máu, tăng đường máu. Dùng lâu: nhiễm base máu. Hạ Mg++, Ca++ máu Rối loạn tiêu hóa (có khi là chảy máu), giảm số lượng
hồng bạch cầu, rối loạn chức phận gan thận
Dị ứng Độc tính với dây VIII
21
Độc tính: Do thải trừ quá nhanh:mệt mỏi, chuột rút, tiền hôn mê
IV. LỢI NIỆU QUAI
Bumetanid (Bumex): Mạnh hơn furosemid 40 lần. Uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch
Ethacrynic acid
22
Chế phẩm và liều lượng: Furosemid (Lasix): Uống hoặc tiêm bắp, tĩnh mạch
V. LỢI NIỆU GIỮ KALI
Đối lập aldosteron:
Spironolacton (Aldacton): dùng lâu gây tác dụng
phụ giống hormon.
CĐ: Suy tim, xơ gan, cường aldosteron.
Không đối lập aldosteron:
Triamteren (Teriam ): Không tranh chấp
aldosteron. Cơ chế: Ức chế kênh Na+ ở ống góp.
Amilorid (Modamid ): Mạnh hơn triamterene CĐ: Suy tim, xơ gan, phù.
23
VI. THUỐC LỢI NiỆU KHÁC
Chỉ định: Không dùng trong trường hợp phù, dùng trong: tăng áp lực nội sọ, ngộ độc cấp
Chế phẩm: Manitol dung dịch 10 – 20%
Lợi niệu thẩm thấu: Manitol
Cơ chế: Tăng mức lọc cầu thận Chỉ định: Hiệp đồng với lợi niệu phong tỏa CA
24
Nhóm xanthin:
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
Bộ môn Dược lý Trường Đại học Y Hà Nội: Dược lý học lâm sàng –
NXBYH.
Bộ Y tế- Dược thư Quốc gia Việt Nam – Hà Nội 2015. Các bộ môn Nội Trường Đại học Y Hà Nội: Điều trị học Nội khoa-
NXBYH.
British national formulary (2016). BNF 67. British Medical Association
and Royal pharmaceutical society of Great
Drug information (2008) American hospital formulary service (AHFS) Goodman & Gilman’s (2011): The pharmacological basis of
therapeutics. 12th edition- McGraw- Hill.
25