THUC PHẦN K
BỔ KHÍ HÀNH KHÍ
MỤC TIÊU
Phân loại được nhóm thuốc phần khí
Nm được CNCT chính của nm
thuốc
Các vị thuốc trong nhóm (TV, CNCT,
kiêng kị)
Vận dụng trong điều trị
2/08 2
Thuèc bæ khÝ
1- ®¹i cƯ¬ng:
1.1- Đặc điểm chung:
- Cam, ®¹m, «n, binh. Tỳ, phế, thận
- Tăng cưêng, ®iÒu h chưc năng t¹ng phñ
- Cha nh do CN t¹ng phñ suy gi¶m g©y ra.
* BiÓu hiÖn:
-Chức năng (khí) tạng phủ suy giảm (hư nhược):
Phế khí hư, Tâm khí hư, Tỳ khí hư, Thận k ...
-Trong thể, hai tạng ph chủ yếu bổ sung khí
lực cho thể Tỳ và Phế chủ yếu bổ tỳ và
phế khí
-Bổ khí lấy bổ tỳ làm chính (con hư b mẹ), tỳ khí
vượng phế khí sẽ đầy đủ.
1.2. Tác dụng:
1 - Chữa suy nhược cơ thể do lao động quá sức, sau ốm
dậy biểu hiện: Ăn ngủ kém, sút cân
2 - An thần chữa mất ngủ, hồi hộp, suy tim do tỳ dương hư
không nuôi dưỡng tâm huyết
3 - Chữa thiếu máu, chảy máu kéo dài do tỳ dương hư
không thống huyết: rong kinh rong huyết
4 - Kích thích tiêu hoá: Ăn kém, chậm tiêu, đầy bụng, ỉa chảy
mãn, viêm đại trang mãn, viêm gan, viêm loét hành tá tràng.
5 - Chữa suy hô hấp: Ho lâu ngày, hen xuyễn, viêm phế
quản mãn, viêm cầu thận do lạnh
6 - Lợi niệu chữa phù thũng do tỳ hư không vận hoá thuỷ
thấp: Phù suy dinh dưỡng, phù do viêm thận mãn
7 - Chữa các bệnh do trương lực cơ giảm: Sa trực tràng, sa
dạ con thoát vị bẹn. . .