TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
HỌC PHẦN
THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG
Số tín chỉ
Bộ môn
: 02
: Thương mại điiện tử
1
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
HỌC PHẦN THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG 2 TÍN CHỈ (24,6)
Đối tượng: Chính quy
Điểm thành phần
Trọng số
Điểm chuyên cần
thang điểm 10, hệ số 0,1
-Vắng mặt từ 40% trở lên
hoặc 0 điểm thảo luận:
không đủ ĐKDT
Điểm thực hành
-Kiểm tra: 1 bài
-Thảo luận
thang điểm 10, hệ số 0,3
Điểm thi hết học phần
thang điểm 10, hệ số 0,6
- Thi trắc nghiệm trên máy 50
câu (60’)
Bộ môn Thương mại điện tử
KẾT CẤU MÔN HỌC
Chương 1: Tổng quan TMDĐ
Chương 2: Cơ sở hạ tầng TMDĐ
Chương 3: Các ứng dụng của TMDĐ
Chương 4: Bảo mật trong TMDĐ
Chương 5: Thanh toán trong TMDĐ
Bộ môn Thương mại điện tử
TÀI LIỆU THAM KHẢO
•
Giáo trình Thương mại di động – Đại học Thương mại
•
Giáo trình Thương mại điện tử căn bản– Đại học Thương mại TLTK_BB:
•
•
Giáo trình An toàn dữ liệu trong TMĐT – Đại học Thương mại
TLTK_KK
•
•
http://www.mobilecommercedaily.com
http://www.paymentscardsandmobile.com
http://wearesocial.sg/
•
•
•
Bản dịch cuốn “eBusiness and eCommerce” – NXB Đại học Kinh tế
quốc dân
MỤC TIÊU HỌC PHẦN
3 Mục tiêu chính:
Kiến thức
chuyên ngành
1
Trang bị kiến thức chuyên
ngành TMĐT*
2
Phân biệt
với TMĐT
3
Ứng dụng
TMDĐ
Làm rõ những tương đồng và
khác biệt TMĐT với TMDĐ
Cung cấp những ứng dụng mới,
phân tích rủi ro và giải pháp
thanh toán trong TMDĐ
* Một trong các môn chuyên ngành
quan trọng, mang tính xu hướng mới
trong TMĐT
Bộ môn Thương mại điện tử
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG
6
Bộ môn Thương mại điện tử
NỘI DUNG CHÍNH
• LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA THƯƠNG MẠI DI
ĐỘNG
1
• GIỚI THIỆU MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TMDĐ
2
• BẢN CHẤT VÀ PHÂN LOẠI TMDĐ
3
• LỢI ÍCH VÀ HẠN CHẾ CỦA TMDĐ
4
7
Bộ môn Thương mại điện tử
TỶ LỆ MUA HÀNG TRÊN DI ĐỘNG CỦA 100 QG
- % trên tổng số dân
mua hàng sử dụng
mobile
- VN: 15%
8
Bộ môn Thương mại điện tử
1.2. LỊCH SỬ CỦA CÁC THẾ HỆ
TRUYỀN THÔNG DI ĐỘNG
9
1.2. SECOND GENERATION – 2G
• Công nghệ 2G: chia 2 nhóm:
TDMA
CDMA
10
Bộ môn Thương mại điện tử
1.1. THIRD GENERATION – 3G
• Đặc điểm 3G:
• Hệ thống mở rộng dung lượng
• Tương thích ngược 2G: sử dụng 3G có thể
• Hỗ trợ đa phương tiện: thoại (nói, video) và
ngoài thoại (email, mms, hình ảnh, tải dữ
liệu)
• Dữ liệu gói tốc độ cao
11
gọi cho những người sử dụng 2G
Bộ môn Thương mại điện tử
1.2. FOURTH GENERATION – 4G
• Đặc điểm 4G:
• Có khả năng thích hợp với mọi thiết bị đầu cuối
• Đáp ứng tốc độ cao
• ƯD tốt nhất khi trải nghiệm 4G là truyền hình và
• VN: triển khai 4G vào 2015, tiến tới số hóa
video trực tuyến
Bộ môn Thương mại điện tử
12
truyền hình vào 2020.
13
1.3. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ
BẢN CHẤT CỦA TMDĐ
Tính
Tính
đồng thời
thuận tiện
Khả năng
tiếp cận
Tính cá
nhân hóa
Tính địa
phương hóa
Bộ môn Thương mại điện tử
1.3. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ
BẢN CHẤT CỦA TMDĐ
• TMDĐ là sự mở rộng tự nhiên của TMĐT
1
• TMDĐ chỉ xuất hiện khi TMĐT phát triển đến
một mức độ nhất định
2
• TMDĐ chủ yếu được thực hiện trên mạng
truyền thông ko dây
3
Bộ môn Thương mại điện tử
1.4. PHÂN BIỆT GIỮA TMĐT VÀ TMDĐ
Công nghệ
Phi
công nghệ
Thiết bị
Tính linh
động
Phạm vi phủ
sóng
Hệ
điều hành
Trình duyệt
Kết nối khi
đang di
chuyển
Công nghệ
mạng
Chuẩn Về tg thực hiển thị
Bộ môn Thương mại điện tử
1.5. VAI TRÒ VÀ HẠN CHẾ CỦA TMDĐ
Các vấn đề về bảo mật
thông tin
Hạn chế băng thông và
khả năng truyền dl
Hạn chế bộ nhớ và khả
năng tính toán
Hạn chế xem tin nhắn &
thông tin
Bộ môn Thương mại điện tử
The end