CHƯƠNG 3

CÁC ỨNG DỤNG CỦA

THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG

1

Bộ môn Thương mại điện tử

Nội dung chương 3

3.1 Giới thiệu các mô hình doanh thu cơ bản của TMDĐ

Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực ngân hàng

3.2

Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực giải trí

3.3

Các dịch vụ thông tin di động

3.4

Các ứng dụng của TMDĐ trong Marketing

3.5

Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực bán lẻ

3.6 1.6

3.7

Các ứng dụng của TMDĐ trong hoạt động bán vé

2

Toàn cảnh thị trường ứng dụng Việt Nam

3

Bộ môn Thương mại điện tử

3.2. MOBILE BANKING

• Khái niệm Mobile Banking:

Dịch vụ ngân hàng trên thiết bị di động là một dịch vụ trực tuyến giúp khách hàng thực hiện giao dịch với ngân hàng một cách an toàn và tiện lợi khi đang ở bên ngoài chỉ với

một thiết bị di động.

4

Bộ môn Thương mại điện tử

3.2. MOBILE BANKING

SMS

Mobile Web

Mobile App

• Nền tảng triển khai Mobile Banking

Bộ môn Thương mại điện tử

• So sánh 3 nền tảng triển khai Mobile Banking

• 7 hệ điều hành: Windows Mobile, BlackBerry, Palm, Symbian, Linux, iPhone và

Android

Bộ môn Thương mại điện tử

3.2. MOBILE BANKING

Thông tin TK

Thông tin tài chính di động

Thông tin TT

• Các dịch vụ của Mobile Banking: chia thành 3 nhóm chính

Vận hành TKTC

Trung gian môi giới di động

Quản lý TKTC

Vận hành TKCN

Tài khoản

di động

Quản lý TKCN

Bộ môn Thương mại điện tử

3.3. Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực giải trí

Game

TV

Ringtone

Video, Image

Những con số biết nói !!!

Nội dung được người dùng quan tâm và tải về điện thoại nhiều nhất trong tháng là Game và Ứng dụng.

Bộ môn Thương mại điện tử

Tiêu chí

Mobile Gaming

RingTone

Video, Image

3.3. Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực giải trí

Chơi game trên TBDĐ Tải bài hát và nhạc

chuông về TBDĐ

Tải video, phim, hình ảnh về TBDĐ

Mục đích của người dùng

Nhạc số

- Hình nền

- Game cài đặt sẵn - Game tải về

Các loại hình dv cơ bản

Vấn đề bản quyền

Thách thức

- Khả năng hiển thị - Hạn chế sự tương

tác

- Nền tảng 3G: khó khăn xem video trước khi tải về

Bán hàng, Đăng ký

MHDT chính

Quảng cáo, Liên kết

MHKT khác

Bộ môn Thương mại điện tử

3.3. Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực giải trí

Netflix cho phép người dùng xem các bộ phim trực tuyến với khoản phí thuê bao hàng tháng

Skype cho phép người sử dụng thực hiện các cuộc gọi video. Trong tương lai, người sử dụng có thể xây dựng một “show” cá nhân và truyền trực tiếp đến khán giả cả thế giới

3.3. Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực giải trí

• Khái niệm truyền hình di động (Mobile TV):

Truyền hình di động là công nghệ mã hoá và truyền dẫn các chương trình truyền hình hoặc video để có thể thu được trên các thiết bị di động như bộ thu truyền hình di động, điện thoại di động, các thiết bị hỗ trợ số cầm tay (PDA), các thiết bị đa phương tiện vô tuyến,…

12

Bộ môn Thương mại điện tử

3.4. Các dịch vụ thông tin di động

• Có 3 dịch vụ chính:

Tài chính, thể thao, thời sự

Cung cấp chỉ dẫn theo yêu cầu

13

Thông tin du lịch

Bộ môn Thương mại điện tử

Tiêu chí

Thông tin 3.4. Các dịch vụ thông tin di động thời sự

Thông tin du lịch Xem thông tin về các chuyên đi trên TBDĐ

Xem thông tin cần thiết hàng ngày

Mục đích của người dùng

Chỉ dẫn theo yêu cầu Nt, Gọi để nhận thông tin theo yêu cầu

- Thông tin thể

Các loại hình dv cơ bản

thao, thời tiết, tin tức, xổ số

- Định vị theo khu vực: lộ trình xe, tàu

- Tạo ra hành trình du lịch riêng - Cung cấp thông tin hỗ trợ khách du lịch

- Thông tin cá nhân hóa

-

- RaiTime

Case Study

Info 360 của VinaPhone

- Tổng đài 1068 của Viettel

Đăng ký

MHDT chính

Bộ môn Thương mại điện tử

3.4. Các dịch vụ thông tin di động

Giao diện ứng dụng Google Latitude.

Giao diện Geocaching trên iOS

Bộ môn Thương mại điện tử

3.4. Các dịch vụ thông tin di động

• Định vị số trên thiết bị di động là sử dụng vị trí địa lý của người sử

dụng để cung cấp các thông tin và dịch vụ liên quan.

• Các dịch vụ này được phân thành 4 nhóm chính:

• Bản đồ và xác định phương hướng: bao gồm cung cấp bản đồ, tuyến đường, và trợ giúp xác định phương hướng • Dịch vụ tracking: bao gồm tìm kiếm bạn bè người thân, theo dõi lưu lượng giao thông, và theo dõi phương tiện.

16

Bộ môn Thương mại điện tử

3.4. Các dịch vụ thông tin di động

• Tính pháp lý:

Khoản 3 và 4 Điều 6 về đảm bảo bí mật thông tin của Luật Viễn thông có quy định: “Thông tin riêng chuyển qua mạng viễn thông công cộng của mọi tổ chức, cá nhân được bảo đảm bí mật. Việc kiểm soát thông tin trên mạng viễn thông do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp viễn thông không được tiết lộ thông tin liên quan đến người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm tên, địa chỉ, số máy gọi, số máy được gọi, vị trí máy gọi, vị trí máy được gọi, thời gian gọi và thông tin riêng khác mà người sử dụng cung cấp khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp”.

Nếu căn cứ vào quy định này thì chắc chắn không có doanh nghiệp viễn thông nào

được phép cung cấp thông tin của thuê bao cho người khác, trừ khi có yêu cầu của cơ quan của nhà nước có thẩm quyền để thực thi nhiệm vụ nhằm đảm bảo an toàn và an ninh thông tin.

Tuy nhiên tại Mục a, Khoản 4 Điều 6 có quy định: "...trừ trường hợp người sử dụng dịch vụ viễn thông đồng ý cung cấp thông tin".

17

Bộ môn Thương mại điện tử

3.5. Các ứng dụng của TMDĐ trong marketing • Các khái niệm về mobile marketing

[Nghĩa truyền thống]

Mobile MKT là hoạt động MKT khi khách hàng đang di chuyển

g n i t e k r a M

[Nghĩa hiện đại]

o N

Mobile MKT là việc tiến hành hoạt động MKT trên thiết bị di động

, s s e l e r i

[Hiệp hội MKT]

W

o N

Mobile MKT là một tập hợp các hoạt động cho phép các tổ chức giao tiếp và thu hút k/h một cách tương tác qua bất kỳ thiết bị di động hoặc mạng viễn thông.

3.5. Các ứng dụng của TMDĐ trong marketing

QC hiển thị trên TBDĐ (On-Device Mobile Display Adv)

Mobile Marketing

QC hiển thị ngoài TBDĐ (Off-Device Mobile Display Adv)

19

Bộ môn Thương mại điện tử

3.5. Các ứng dụng của TMDĐ trong marketing

Q/C hiển thị trên TBDĐ

Mobile MKT

Q/C dạng text (SMS, MMS)

trên trò chơi

Q/C dạng banner (tĩnh hoặc động)

MKT trên Mobile web/App

20

Bộ môn Thương mại điện tử

3.5. Các ứng dụng của TMDĐ trong marketing Q/C icon + text banner

Icon + text banner

Kích thước 320x50, 640x100 (cho tablet).

Có 1 icon bên trái và text mô tả bên phải.

Xuất hiện trong menu, màn hình chờ, màn hình chơi game của sản phẩm.

Bộ môn Thương mại điện tử

3.5. Các ứng dụng của TMDĐ trong marketing

Q/C dạng banner

Banner ảnh tĩnh và động

Mở khi bắt đầu chơi

game/dùng sản phẩm,

phải nhấn close để đóng

lại mới bắt đầu chơi.

Bộ môn Thương mại điện tử

3.5. Các ứng dụng của TMDĐ trong marketing

QC ngoài TBDĐ

Một thương hiệu đưa ra quyết định hoặc hành động về MKT dựa trên địa điểm của một thuê bao

Tương tác qua truyền hình

MKT dựa trên

địa điểm

23

Bộ môn Thương mại điện tử

3.5. Các ứng dụng của TMDĐ trong marketing

Một số lưu ý khi tham gia MKT dựa trên địa điểm

• Với người bán:

• Với người dùng TBDĐ:

• Chủ động tìm vị trí các thuê bao 1 lần/ngày để gia tăng hiệu quả bán hàng

• Đăng ký lần đầu là muốn chia sẻ vị trí của mình cho một thương hiệu • Hoặc cho phép trang web lưu sđt di động

• Kích cỡ vùng Geofence phụ thuộc vào quy mô chiến dịch, độ chính xác công nghệ định vị

24

Bộ môn Thương mại điện tử

3.5. Các ứng dụng của TMDĐ trong marketing

25

Bộ môn Thương mại điện tử

3.6. Các ứng dụng của TMDĐ trong bán lẻ

Làm thế nào để có một trải nghiệm mua sắm tốt trên một không gian màn hình nhỏ?

Bộ môn Thương mại điện tử

1. Thách thức trong thiết kế sản phẩm

3.6. Các ứng dụng của TMDĐ trong bán lẻ

• Thân thiện với thiết bị di động • Đáp ứng nhiều kích cỡ màn hình khác nhau • Khai thác những thế mạnh của thiết bị di động

2. Thách thức công nghệ

3.6. Các ứng dụng của TMDĐ trong bán lẻ

• Tỷ lệ chuyển đổi tỷ lệ thuận với kích thước màn hình

• Bài toán Big data=> tối ưu CVR

• Đảm bảo tốc độ xử lý tốt trên các thiết bị có cấu hình phần

cứng hạn chế.

• SEO friendly • Native app

• Cross platform • Nguồn lực • Chi phí

• Cải tiến liên tục

Bộ môn Thương mại điện tử

3.6. Các ứng dụng của TMDĐ trong bán lẻ

• Có 3 hình thức triển khai:

Sử dụng trình duyệt trên TBDĐ có kết nối 3G để truy cập website bán hàng

Sử dụng ư/d được cài đặt sẵn trên TBDĐ được các nhà sx TB mua/ website bán hàng tự phát triển

Người dùng sdg dịch vụ cơ bản là gọi thoại và nt theo mẫu tới tổng đài để tiến hành mua sắm

29

3.6. Các ứng dụng của TMDĐ trong bán vé

• Khái niệm bán vé di động (Mobile Ticket):

Bán vé di động là quá trình mà khách hàng có thể đặt hàng, trả tiền, nhận vé và được xác thực vé từ bất kỳ vị trí và bất cứ lúc nào sử dụng thiết bị di động.

Bộ môn Thương mại điện tử