HỌC VIỆN QUÂN Y BỆNH VIỆN QUÂN Y 103
NHỮNG TIẾN BỘ TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
PGS.TS.TạBáThắng (BệnhviệnQuâny 103, HọcviệnQuâny)
ĐẶT VẤN ĐỀ
-BPTNMT hiện là gánh nặng bệnh tật toàn cầu - Không có thuốc nào ngăn sự tiến triển của bệnh và làm giảm tử vong một cách ý nghĩa - Sự hiểu biết về cơ chế tế bào và phân tử của bệnh đã tạo ra những hướng mới trong điều trị - Nhiều phương pháp can thiệp đã được áp dụng trong điều trị BPTNMT: giảm thể tích phổi, liệu pháp tế bào gốc, ghép phổi…
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ LÂU DÀI BPTNMT
• Giảm triệu chứng lâm sàng, cải thiện khả
năng vận động và tình trạng sức khỏe Giảm các triệu chứng
• Ngăn bệnh tiến triển, phòng và điều trị
các đợt cấp, giảm tỷ lệ tử vong
Giảm các yếu tố nguy cơ
CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ BPTNMT
Dùng thuốc
Không dùng thuốc
Bỏ thuốc lá
Beta adrenergics
Hô hấp liệu pháp
Anticholinergics
Corticosteroids
Điều trị giảm thể tích phổi
Methylxanthines
Tế bào gốc
Chống viêm mới
Ghép phổi
Vaccine
Adapted from Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease (GOLD): Global Strategy for Diagnosis, Management and Prevention of Chronic Obstructive Lung Disease. November 2006.
HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC THUỐC MỚI ĐIỀU TRỊ BPTNMT
• Cải tiến và phát triển các thuốc điều trị hiện
tại: * Giãn cơ trơn phế quản mới * ICS mới * Kết hợp mới giữa ICS với GPQ
• Phát triển các thuốc mới:
* Các thuốc tác động lên quá trình viêm và thay đổi cấu trúc ở phổi * Tái tạo phổi
VAI TRÒ CỦA KHÁNG CHOLINERGIC TRONG ĐIỀU TRỊ BPTNMT
• Tác dụng kép: GPQ + chống viêm • Nhiều loại: + SAMA + LAMA + Ultra – LAMA: Glycopyrronium (NVA237),
Umeclidinium bromide, Aclidinium bromide • Ưu tiên lựa chọn đầu tiên • Hiệu quả hơn LABA đơn thuần
ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC HƯỚNG DẪN GOLD 2017)
VAI TRÒ CỦA KHÁNG CHOLINERGIC ĐƠN THUẦN
THUỐC KHÁNG CHOLINERGIC MỚI
n=1066 FEV1: 55,7 ± 13% TBD: 16 ± 15%
KerwinE, et al; GLOW2. EurRespirJ 2012
VAI TRÒ CỦA CHỦ VẬN β adrenergic
(Ultra-LABA):
LABA mới
Oledanterol,
• SABA dùng cải thiện triệu chứng khi cần • LABBA ưu tiên điều trị lâu dài • Các
Indacaterol, Vilanterol, Carmoterol • Phối hợp với LAMA hoặc ICS hiệu quả hơn
HiỆU QUẢ INDACATEROL SO VỚI FORMETEROL
1.55
1.50
1.45
Placebo
Formoterolo 12 µg b.i.d.
Indacaterolo 300 µg o.d.
1.40
) L (
1.35
1.30
1.25
1.20
1 V E F h g u o r T
1.15
12 tu
n
2 tu
n
52 tu
n
ầ
ầ
ầ
Dahl và cs. Thorax 2010;65; 473-479
MABA: LABA + LAMA
LABA Long-acting beta agonist
LAMA Long-acting muscarinic antagonist
MABA Muscarinic antagonist và beta agonist
Hughes AD, et al. Prog Med Chem 2012
HIỆU QUẢ CỦA LAMA+LABA
Wedzicha et al. Lancet Respir Med 2013;1:199-209
HIỆU QUẢ CỦA LAMA+LABA
Beeh KM at al. Respir Med 2014;108:584-592
VAI TRÒ CỦA LABA+LAMA
Eur Respir Rev 2017; 26: 160043
VAI TRÒ CỦA LABA+LAMA
Eur Respir Rev 2017; 26: 160043
VAI TRÒ CỦA LABA+LAMA
Eur Respir Rev 2017; 26: 160043
VAI TRÒ CỦA LABA+LAMA
Eur Respir J April 2015, 45:969–79
VAI TRÒ CỦA LABA+LAMA MỚI
Glicopirronio+Indacateron: QVA149
HIỆU QUẢ LAMA+LABA VÀ LABA+ICS
Glicopirronio+Indacateron: QVA149
LABA + LAMA SO VỚI ICS/LABA
VogelmeierCF, et al; ILLUMINATE. Lancet2012
Glicopirronio+Indacateron: QVA149
HIỆU QUẢ LAMA+LABA VÀ LABA+ICS
Glicopirronio+Indacateron: QVA149
SỰ KẾT HỢP MỚI: LAMA + LABA + ICS
• Kết hợp LABA, LAMA và ICS (Triple therapy):
- Tiotropium, salmeterol và fluticasone/ciclesonide - Indacaterol, glycopyrronium và mometasone - Milveterol, darotropium và fluticasone furoate - GSK-642444, dartropium và fluticasone furoate
• Hiệu quả điều trị : - Cải thiện FEV1, giảm khó thở, giảm nhu cầu dùng
thuốc điều trị TC
- Giảm ĐC và nhu cầu nhập viện, cải thiện CLCS - Tốt hơn so với điều trị đơn hoặc 2 thuốc kết hợp
Chets, 2012
LAMA + LABA + ICS: NGHIÊN CỨU OPTIMAL
1.00
Tiotropium + Fluticasone/Salmeterol
Tiotropium + Placebo
0.75
Tiotropium + Salmeterol
0.50
P = 0.15
ì r t y u d g n ă n ả h K
p ấ c t ợ đ ó c g n ô h k
0
50
100
150
200
250
300
350
Thời gian đến đợt cấp đầu tiên
Aaron et al Ann Intern Med 2007
P<0.001
62 %
LAMA+LABA+ICS: Nghiên cứu CLIMB
/
) g n á h t 3 / n â h n h n ệ b C Đ ố s ệ l ỉ
T
Welte T et al. AJRCCM 2009.
HIỆN TƯỢNG ĐỢT CẤP THƯỜNG XUYÊN
VIÊM MẠN TÍNH TRONG BPTNMT
Mediators of Inflammation 2013
BẢN CHẤT VIÊM –NHIỄM TRÙNG
KHUYẾCH ĐẠI VIÊM TRONG BPTNMT
++++
+++
I
++
M Ê V
Neutrophils Macrophages Cytokines Mediators Proteases
+
0
Không hút thuốc Hút thuốc, BT
COPD nhẹ COPD
Đợt cấp
nặng
MỐI QUAN HỆ VIÊM VÀ NHIỄM TRÙNG TRONG BPTNMT
ĐIIỀU TRỊ CHỐNG VIÊM MỚI TRONG COPD
Yamada and Ichinose COPD Research and Practice (2015) 1:5
IKK: inhibitor of NF-κB kinase; IL: interleukin; JAK: janus kinase; MAPK: mitogen-activated kinase; NRF-2: NF-E2-related factor; NLRP3: NOD- like receptor family, pyrin domain containing 3; PI3K: phosphoinositide 3-kinase
Thuốc ức chế phosphodiesterase-4 (PDE4)
• Gồm: Rolipram, cilomilast, roflumilast • Cilomilast: ức chế PDE4D, cải thiện FEV1, giảm đợt cấp, tác dụng không mong muốn hay gặp: nôn, đau đầu
• Roflumilast: ức chế tất cả PDE4 A, B, C và D; cải thiện FEV1, giảm đợt cấp tốt hơn cùng nhóm và ít tác dụng không mong muốn
Rabe KF. Brit Jour Pharmacol (2011), 163 53–67
ROFLUMILAST LÀM GIẢM CÁC ĐỢT CẤP TRUNG BÌNH VÀ NẶNG
Calverley PMA, Rabe,KF, Goehring, UM et al. Lancet 2009;374:685–694.
HIỆU QUẢ ROFLUMILAST
The Lancet 2015
ĐIỀU TRỊ KHÁNG TNF-α TRONG BPTNMT
Thuốc kháng TNF-α (TNF-α inhibitors) gồm:
+ Kháng thể đơn dòng kháng TNF-α (infliximab) + Kháng thụ thể TNF-α hòa tan (etanercept) + Ức chế men chuyển TNF-α (TNF-α converting enzyme -TACE) có vai trò quan trọng hơn ức chế TNF-α. p38 + Các thuốc ức chế phosphodiesterase và mitogen-activated protein (MAP) kinase (GSK681323 và GSK856553) cũng ức chế trình diện TNF-α
THUỐC ĐỐI KHÁNG CXCR CHEMOKINE
ADZ8309: CXCR1/2 antagonist
+6 giờ
15.0
-79%
10.0
g / 6 0 1 x s l i
↓ Macrophages (47%) ↓ IL-8 (52%) ↓ GRO-α (25%) ↓ LTB4 (39%) ↓ neutrophil elastase
5.0
p<0.05
h p o r t u e N
0.0
Placebo
AZD8309 300mg b.d. x 3d
O’Connor BJ và cs: ERS 2007
ĐIỀU TRỊ KHÁNG PROTEINASE
• Ức chế không chọn lọc Metalloproteinase
(Metalloproteinase-MMP ): Marimastat
• Ức chế MMP-9/MMP-12: AZ11557272. Ức chế MMP-9 và MMP-12 được nghiên cứu ở Phase II và Phase III với kết quả khả quan. Midesteine và BAY-71-9678 đang được nghiên cứu ở phase I
• Ức chế elastase bạch cầu đa nhân trung
tính: ZD0892 (Wright et al 2002)
Thuốc ức chế NF-κB (NF-κB inhibitors)
• Ức chế chức năng proteasome sẽ giảm thoái giáng IκB và ngăn hoạt hóa NF-κB (Baldwin 1996; Ghosh et al 1998)
• Các peptide aldehydes như MG101, MG132, MG115 ức chế hoạt động protease của proteasome
• Boronic acid peptides như PS-341 ức chế chức năng của proteasome (Adams và cs 1999) và ức chế hoạt hóa NF-κB.
ỨC CHẾ PI3K-δ IN VIVO
A/J chuột
Thuốc
Cigarette smoke (4%, 30 min)
days
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
) l
BAL
***
2.0
NS
IC87114: ức chế PI3K-δ LY294002: ức chế pan PI3K
NS
m / s l l e c 4 0 1 x ( s l i
**
1.0
**
h p o r t u e N
0
Air
Dex
Smoke IC
Dex+IC Dex+LY
DỰ PHÒNG NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP
• Vaccine • Thuốc tăng cường miễn dịch: Broncho-vaxom + Chiết xuất từ một số dòng vi khuẩn: H.influenzae, S. Pneumoniae, K. Pneumoniae, M. Catarrhalis, K. Ozoenae, S. Pyogenes, S.viridans, Staph.aereus + Chỉ định:
* Điều trị phối hợp trong nhiễm khuẩn hô hấp
cấp
* Dự phòng nhiễm trùng hô hấp
VAI TRÒ CỦA Broncho-vaxom TRONG NHIỄM TRÙNG
Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu:
Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu:
- Tế bào T ( tăng Th1, giảm
Th2)
- Tăng số lượng và hoạt tính của đại thực bào
- Tăng tế bào T độc
- Tăng hoạt tính lympho B:
Tăng tổng hợp IgA tiết (miễn
dịch dịch thể)
- Tăng thực bào - Tăng trình diện kháng nguyên
- Tăng hoạt tính tế bào NK
HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG ĐỢT CẤP CỦA Broncho-Vaxom®
Năm
Bệnh nhân
Kết quả
Tác giả/ Tạp chí
Broncho-Vaxom Liệu trình điều trị
Tiêu chuẩn lựachọn
2007
*Soler/ Respiration
233 6 tháng
Viêm phế quản mãn tính hoặc COPD nhẹ
- 1 viên/ngày x 1 tháng -Nghỉ 1 tháng -1 viên/ngày x 10 ngày/tháng x 3 tháng -1 tháng theo dõi
Giảm 29% tỷ lệ đợt kịch phát Giảm 54% tỷ lệ đợt kịch phát trên bệnh nhân có tiền sử hút thuốc Giảm 40.3% tỷ lệ đợt kịch phát trên những bệnh nhân vãn đang hút thuốc
2004
COPD trung bình
*Li/ ChinMedJ
90 12 tháng
-1 viên/ngày x 10 ngày/tháng x 3 tháng -9 tháng theo dõi
Giảm 41-46% tần suất, độ nặng và thời gian mắc đợt viêm phế quản cấp. Giảm 41% thời gian dùng kháng sinh trong vòng 1 năm
1997
COPD nặng
381 6 tháng
*Collet/ AmJRespirCrit CareMed
Giảm mức độ nặng của những đợt kịch phát Giảm 30% nguy cơ nằm viện Giảm 55% thời gian nằm viện (theo ngày)
- 1 viên/ngày x 1 tháng -Nghỉ 20 ngày -1 viên/ngày x 10 ngày/tháng x 3 tháng -1 tháng theo dõi
1994
290 6 tháng
Orcel/ EurRespirJ
Người cao tuổi COPD trung bình
Giảm 40% tần suất đợt kich phát Giảm 28% sử dụng kháng sinh và thuốc long đờm
-1 viên/ngày x 10 ngày/tháng x 3 tháng -3 tháng theo dõi
1993
62 6 tháng
Xinogalos/ IntJImmunoth
Viêm phế quản mãn tình
Giảm 50% số đợt kịch phát + Sự cải thiện của những dấu hiệu lâm sàng Giảm 42% kháng sinh, thuốc ho, và thuốc giãn phế quản
- 1 viên/ngày x 1 tháng -Nghỉ 1 tháng -1 viên/ngày x 10 ngày/tháng x 3 tháng -1 tháng theo dõi
2001
COPD nặng
Collet/ CanRespirJ
Kinh tế học dược phẩm (Canada)
381 6 tháng
Tiết kiệm chi phí vì không phải nhập viện trong 1 ngày:32€ Tiết kiệm chi phí nằm viện:470€
VAI TRÒ CỦA MACROLIDE TRONG BPTNMT
International Journal of COPD 2008:3(3) 331–350
Journal of Infection (2013) 67, 497e515
HIỆU QUẢ MACROLIDE DỰ PHÒNG ĐỢT CẤP BPTNMT
ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP TRONG BPTNMT
Điều trị giảm thể tích phổi: + Nội soi giảm thể tích phổi + Phẫu thuật giảm thể tích phổi Điều trị tế bào gốc và tái tạo phổi Ghép phổi
NỘI SOI GIẢM THỂ TÍCH PHỔI
Gây xẹp vùng phổi khí thũng:
- Gây nghẽn PQ đảo ngược: van một chiều.
- Gây nghẽn PQ không hồi phục: keo sinh học, coil, đốt nhiệt.
Van PQ một chiều: chỉ cho khí, dịch đi ra ngoài trong thì
NỘI SOI ĐẶT VAN 1 CHIỀU GIẢM THỂ TÍCH PHỔI
Khi đặt van vào lòng PQ sẽ làm xẹp phần phổi tương
thở ra, trong thì thở vào van đóng lại.
ứng với nhánh PQ đó.
TẠO CẦU NỐI ĐƯỜNG THỞ LÀM GIẢM THỂ TÍCH PHỔI
Tạo đường thông khí phụ giữa vùng phổi khí thũng với PQ lớn hơn làm giảm cạm khí và tăng lưu lượng thở ra: 1)Đầu siêu âm doppler: xác định vùng PQ phân thùy không có mạch máu chi phối 2) Kim 25 gauge để xuyên qua thành PQ với một bóng nong 2,5mm 3)Catheter mang stent phủ paclitaxel.
ĐiỀU TRỊ TẾ BÀO GỐC VÀ TÁI TẠO PHỔI TRONG COPD
NGUỒN GỐC TẾ BÀO TRUNG MÔ (MSCs) ĐIỀU TRỊ COPD
VAI TRÒ ỨC CHẾ MIỄN DỊCH CỦA MSCs
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẾ BÀO GỐC ĐỒNG LOÀI
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẾ BÀO GỐC ĐỒNG LOÀI
ĐIỀU TRỊ CHỐNG LÃO HÓA TRONG BPTNMT (Anti-ageing therapy)
• Sirtuin1 (SIRT1) là HDAC class III, điều hòa quá trình viêm, apoptosis, chống ô xy hóa
• Trong BPTNMT SIRT1 bị bất hoạt • Các chất hoạt hóa SIRT1 được áp dụng trong điều trị BPTNMT: Resveratrol; SRT1720; SRT501; SRT2104
Yao H, Rahman I.,Curr Opin Pharmacol. 2009 August ; 9(4): 375–383
CHỈ ĐỊNH GHÉP PHỔI TRONG BPTNMT
-Tiêu chuẩn bắt buộc: chỉ số BODE (BMI, mMRC, FEV1, test đi bộ 6 phút) >5 -Tiêu chuẩn vào danh sách chờ: BODE 7-10 và có 1 trong TC: đợt cấp PaCO2>50mmHg; tăng ALĐMP hoặc TPM dù thở ô xy; FEV1<20%SLT hoặc DLCO<20%SLT hoặc khí thũng đồng nhất trên CLVT.
BODE
0
1
2
3
FEV1
≥65
50-64
36-49
≤35
6MWT
≥350
250-349
150-249
≤149
mMRC
0-1
2
3
4
BMI
>21
≤21
-
-
KỸ THUẬT GHÉP
Kỹ thuật Ghép 1 phổi Ghép 2 phổi
Ưu điểm -
Ít biến chứng (nhiễm trùng, thải ghép)
- Thích hợp người
- Nguồn tạng dễ hơn, thời gian chờ ngắn - Thích hợp cho BN tuổi cao (TG phẫu thuật ngắn) trẻ
Nhược điểm
Hay gặp biến chứng nhiễm trùng
- Nguồn tạng khó hơn, thời gian chờ lâu - TG phẫu thuật dài
Kỹ thuật ghép theo chỉ định
Ghép 2 phổi
Ghép 1 phổi
Alpha-1: α1-antitrypsin deficiency; COPD: chronic obstructive pulmonary disease; IPAH: idiopathic pulmonary arterial hypertension; IPF: idiopathic pulmonary fibrosis
KẾT QUẢ
Các yếu tố Thời gian sống thêm
TG chờ Càng ngắn TGST càng dài
FEV1
- >16%SLT tỷ lệ sống thêm 1 năm 79% - <16%SLT tỷ lệ sống thêm 1 năm 11%
Tuổi Trên 60 tuổi TGST <10%
BODE TGST cao ở người có BODE >7