TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA ĐỊA LÍ – ĐỊA CHÍNH
Bài giảng
TRÁI ĐẤT
Người soạn: Trần Thị Hồng Sa
1
Cấu trúc
I. VŨ TRỤ VÀ SỰ HÌNH THÀNH VŨ TRỤ
II. HỆ MẶT TRỜI
III. HÀNH TINH TRÁI ĐẤT
1. VỊ TRÍ CỦA TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI
2. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ HỆ QUẢ ĐỊA LÍ
3. CÁC VẬN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT VÀ HỆ QUẢ
3.1. VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ ĐỊA LÍ
3.2. VẬN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI VÀ HỆ QUẢ ĐỊA LÍ
3.3. CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG TRÁI ĐẤT MẶT TRĂNG VÀ HỆ QUẢ ĐỊA LÍ
4. CẤU TRÚC BÊN TRONG VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÁI ĐẤT
5. SỰ PHÂN BỐ LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
2
III. HÀNH TINH TRÁI ĐẤT
1. Vị trí Trái đất trong hệ Mặt trời
Khoảng cách trung bình từ Trái đất đến Mặt trời là 149,5 triệu km (1 đơn vị
thiên văn) t Trái đất nhận được từ Mặt trời 1 lượng bức xạ phù hợp, tạo điều
kiện cho sự sống tồn tại và phát triển.
33
III. HÀNH TINH TRÁI ĐẤT
2. Hình dáng, kích thước của Trái đất và ý nghĩa địa lí
+ Những quan niệm về hình dạng Trái + Những quan niệm về hình dạng Trái
Đất vào thời kì cổ đại: Đất vào thời kì cổ đại:
“ Trời tròn như Người Trung Quốc: “ Trời tròn như Người Trung Quốc: chiếc vung, đất vuông như bàn cờ” chiếc vung, đất vuông như bàn cờ”
Mặt đất là 1 quả núi rỗng, vồng lên hình mu rùa, vây Người Babilon: Mặt đất là 1 quả núi rỗng, vồng lên hình mu rùa, vây Người Babilon: xung quanh bốn mặt là nước biển, có 1 chụp tròn cực lớn đậy lên mặt đất. xung quanh bốn mặt là nước biển, có 1 chụp tròn cực lớn đậy lên mặt đất. Mặt đất là 1 vị Nam thần nằm nghiêng, khoác lên thân Người Ai Cập: Mặt đất là 1 vị Nam thần nằm nghiêng, khoác lên thân Người Ai Cập: mình những cây cối thực vật, bầu trời là 1 vị Nữ thần được nâng đỡ bằng mình những cây cối thực vật, bầu trời là 1 vị Nữ thần được nâng đỡ bằng
thần khí khổng lồ. thần khí khổng lồ.
44
III. HÀNH TINH TRÁI ĐẤT
+ Từ “đất vuông” đến Trái Đất + Từ “đất vuông” đến Trái Đất
Thế kỉ VI (TCN): Nhà triết học Hy lạp Thế kỉ VI (TCN): Nhà triết học Hy lạp Pytago
là người đề xuất sớm nhất Pytago là người đề xuất sớm nhất quan niệm Đất hình cầu nhờ quan sát những chiếc thuyền từ ngoài khơi quan niệm Đất hình cầu nhờ quan sát những chiếc thuyền từ ngoài khơi
vào bờ, bầu trời sao vào ban đêm. vào bờ, bầu trời sao vào ban đêm.
Thế kỉ IV (TCN): Nhà triết học Hy Lạp Thế kỉ IV (TCN): Nhà triết học Hy Lạp Arixtôt đã chứng minh Quả đất khối Arixtôt đã chứng minh Quả đất khối
cầu vì bóng của nó trên Mặt Trăng khi có Nguyệt thực là hình tròn. cầu vì bóng của nó trên Mặt Trăng khi có Nguyệt thực là hình tròn.
Lần đầu tiên Eratôxten đã tiến hành đo chu vi Trái Đất Eratôxten đã tiến hành đo chu vi Trái Đất
Thế kỉ III (TCN): Lần đầu tiên Thế kỉ III (TCN): bằng phương pháp hình học thông thường. bằng phương pháp hình học thông thường.
bb Ý nghĩa:
Christoforo Colombo, , Ý nghĩa: Mở đường cho các nhà hàng hải ( Mở đường cho các nhà hàng hải (Christoforo Colombo ,…) đi khám phá thế giới mới. Đồng thời, đưa ra bằng chứng Magienlen,…) đi khám phá thế giới mới. Đồng thời, đưa ra bằng chứng Magienlen xác thực về hình khối cầu của Quả đất. xác thực về hình khối cầu của Quả đất.
55
5000 stadia
66
III. HÀNH TINH TRÁI ĐẤT
+ Hình dạng thực của Trái Đất + Hình dạng thực của Trái Đất
Nhà vật lí học Richer thông qua thí nghiệm về quả lắc đồng Thế kỉ XVII: Nhà vật lí học Richer thông qua thí nghiệm về quả lắc đồng Thế kỉ XVII: hồ đã chứng minh rằng Trái Đất là 1 hình cầu hơi dẹt ở 2 cực, phình ra ở hồ đã chứng minh rằng Trái Đất là 1 hình cầu hơi dẹt ở 2 cực, phình ra ở
xích đạo (hình elipxôit). xích đạo (hình elipxôit).
khi đem từ Pari (494900BB) ) )) Cayen ( 1 ngày chậm 2’28’’ khi đem từ Pari (
Sự kiện 1672: Chiếc đồng hồ quả lắc thiên văn rất chính xác của Rise Sự kiện 1672: Chiếc đồng hồ quả lắc thiên văn rất chính xác của Rise ). Giải Cayen (5500BB). Giải trong 1 ngày chậm 2’28’’ trong thích: Thời gian dao động của quả lắc phụ thuộc vào gia tốc trọng thích: Thời gian dao động của quả lắc phụ thuộc vào gia tốc trọng quả lắc sẽ dao động chậm khi trọng lực giảm và ngược lại trường tt quả lắc sẽ dao động chậm khi trọng lực giảm và ngược lại trường Bề mặt xích đạo nằm xa tâm sức hút của Trái đất ở Pari > xích đạo ss Bề mặt xích đạo nằm xa tâm sức hút của Trái đất ở Pari > xích đạo Trái đất hơn so với cực. Trái đất hơn so với cực.
77
III. HÀNH TINH TRÁI ĐẤT
Thế kỉ XIX: Phát hiện Trái Đất còn dẹt cả ở xích đạo (đường elip) với Phát hiện Trái Đất còn dẹt cả ở xích đạo (đường elip) với Thế kỉ XIX: Hình elipxôit của Trái độ dẹt bằng 1/ 30.000 bán kính Trái Đất (213 m) đđ Hình elipxôit của Trái độ dẹt bằng 1/ 30.000 bán kính Trái Đất (213 m) Đất có 3 trục. Đất có 3 trục.
người ta gọi là hình Trái Đất hay Giêoit
Dựa vào những kết quả đo đạc tỉ mỉ mà chúng ta biết được Gần đây: Dựa vào những kết quả đo đạc tỉ mỉ mà chúng ta biết được Gần đây: hình dạng Trái Đất rất phức tạp và đặc biệt, không giống bất cứ 1 hình hình dạng Trái Đất rất phức tạp và đặc biệt, không giống bất cứ 1 hình . Ngoài ra, ở vĩ độ hình Trái Đất hay Giêoit. Ngoài ra, ở vĩ độ hình học nào hh người ta gọi là hình học nào trung bình Nam bán cầu có sự phình ra khoảng 20m so với Bắc bán trung bình Nam bán cầu có sự phình ra khoảng 20m so với Bắc bán cầu. cầu.
Trái đất là 1 khối cầu bị dẹt ở 2 cực và phình ra ở xích đạo Kết luận: Trái đất là 1 khối cầu bị dẹt ở 2 cực và phình ra ở xích đạo Kết luận: (khối elipxoit). Hình dạng này là kết quả của lực li tâm do hiện tượng tự (khối elipxoit). Hình dạng này là kết quả của lực li tâm do hiện tượng tự quay quanh trục của Trái đất. quay quanh trục của Trái đất.
88
III. HÀNH TINH TRÁI ĐẤT
+ Kích thước của Trái đất + Kích thước của Trái đất
L đường bán kính xích đạo: 6378,245 km. L đường bán kính xích đạo: 6378,245 km.
L đường bán kính cực: 6356,863 km. L đường bán kính cực: 6356,863 km.
Độ dẹt ở cực: 1:298 hay 21,36 km. Độ dẹt ở cực: 1:298 hay 21,36 km.
Độ dẹt ở xích đạo: 1:30.000 hay 213m. Độ dẹt ở xích đạo: 1:30.000 hay 213m.
Đầu đường R xích đạo lớn nằm ở kinh tuyến 15oĐ. Đầu đường R xích đạo lớn nằm ở kinh tuyến 15oĐ.
Đầu đường R xích đạo nhỏ nằm ở kinh tuyến 105oĐ. Đầu đường R xích đạo nhỏ nằm ở kinh tuyến 105oĐ.
M Trái Đất khoảng gần 6000 tỉ tấn (6.1021 tấn) M Trái Đất khoảng gần 6000 tỉ tấn (6.1021 tấn)
Từ các số liệu trên, tính ra được: Từ các số liệu trên, tính ra được:
L trung bình của vòng kinh tuyến: 40.008,5 km. L trung bình của vòng kinh tuyến: 40.008,5 km.
L của xích đạo: 40.075,7 km. L của xích đạo: 40.075,7 km.
S bề mặt: 510.083.000 km2. S bề mặt: 510.083.000 km2.
= 1,0831.1012 km3 V V = 1,0831.1012 km3
Tỷ trọng trung bình = 5,52g/cm3 Tỷ trọng trung bình = 5,52g/cm3
99
III. HÀNH TINH TRÁI ĐẤT
+ Ý nghĩa: + Ý nghĩa:
Về mặt địa lí Về mặt địa lí
+ Dạng hình cầu của Trái Đất đã + Dạng hình cầu của Trái Đất đã làm cho bề mặt của nó làm cho bề mặt của nó
thường xuyên có một nửa thường xuyên có một nửa được chiếu sáng và một nửa được chiếu sáng và một nửa trên Trái nằm trong bóng tối nn trên Trái nằm trong bóng tối hiện Đất lúc nào cũng có hiện Đất lúc nào cũng có tượng ngày đêm.. tượng ngày đêm
Năng lượng Mặt trời giảm dần + + Năng lượng Mặt trời giảm dần từ xích đạo đến 2 cực, từ xích đạo đến 2 cực, tính nguyên nhân cơ bản của tính nguyên nhân cơ bản của địa đới địa đới
1010
III. HÀNH TINH TRÁI ĐẤT
+ Càng lên các vĩ độ cao, độ dài của các cung vĩ độ càng tăng. + Càng lên các vĩ độ cao, độ dài của các cung vĩ độ càng tăng.
+ Khối hình cầu của Trái Đất có 2 nửa đối xứng qua mặt phẳng xích + Khối hình cầu của Trái Đất có 2 nửa đối xứng qua mặt phẳng xích
đạo, nên đã hình thành 2 bán cầu: Bán cầu bắc và Bán cầu nam. đạo, nên đã hình thành 2 bán cầu: Bán cầu bắc và Bán cầu nam. Nhiều hiện tượng địa lí thường xảy ra ngược nhau ở 2 bán cầu này Nhiều hiện tượng địa lí thường xảy ra ngược nhau ở 2 bán cầu này
Độ cao (m)
Tầm nhìn xa (km)
1
3,57
10
11.28
100
35,69
+ Càng lên cao, cách xa mặt đất, tầm nhìn của con người về phía + Càng lên cao, cách xa mặt đất, tầm nhìn của con người về phía chân trời càng được mở rộng. chân trời càng được mở rộng.
1111
III. HÀNH TINH TRÁI ĐẤT
Về mặt địa vật lí: Về mặt địa vật lí: Cấu trúc vật chất của Trái Đất được phân bố thành các lớp đồng Cấu trúc vật chất của Trái Đất được phân bố thành các lớp đồng