BÀI 2

Ơ TH  CA NH T  B NẢ

ơ

ệ ừ ổ ấ ờ ớ ự

Th  là th  lo i văn h c truy n th ng,   bu i đ t tr i m i t u

ể ạ ấ “…xu t hi n t thành”

Bài th  đ u tiên do th n bão t

Susanoo

ơ ầ sáng t o raạ ậ ườ

ừ ơ

Ng

i Nh t tin r ng trong ngôn t

th

ằ ề ự ủ

ca có quy n l c c a th n linh –  Kotodama (Ngôn linh)

I.Tanka (Waka): Đo n ca, hòa ca 1.Nguồn gốc

Được sưu tập từ thế kỉ IV, là những vần

thơ cổ xưa nhất

Tổng tập Tanka đầu tiên Vạn Diệp Tập

(Manyoshu), thời kì Nara

Tanka tiếp tục phát triển qua các thời kì,

với 5 tổng tập thơ tiêu biểu

2.Hình thức: Là 1 trong những thể thơ ngắn nhất thế giới

5 dòng thơ, 31 âm tiết, khoảng 17 từ, quy định số âm tiết trong các dòng : 5.7.5.7.7

3.Đề tài: Tình yêu, thiên nhiên, thế sự

4.Đặc điểm: Chất nữ tính dịu dàng, ít cảm xúc dữ dội…

MANYOSHU – Vạn diệp tập

- Tổng tập thơ ca đầu tiên, sáng tác trong 4 thế kỉ (tk IV-> tk VIII)

- Ghi chép bằng cách mượn âm chữ Hán; ảnh hưởng của thơ ca Trung Quốc từ motif đến thi luật

=> “Mắc nợ thi pháp thơ Trung Hoa”

- Gồm 4500 bài, của 400 tác giả có tên, còn lại là vô danh. Người biên soạn chính Yakamochi. 5 nhà thơ nổi tiếng nhất được tụng xưng là Vạn Diệp ngũ đại gia.

- Nhà thơ vĩ đại nhất của Vạn Diệp tập là Hitomaro, được sùng bái và tôn xưng là Hijiri (Thánh); là “Homer của thơ ca Nhật Bản”

- Vạn Diệp tập thể hiện cả 3 đề tài của

Tanka, nhưng chủ yếu là một tập thơ tình

Hitomaro Trong khi ch  emờ

Dòng sông Ngân  yấ

ế

V ng ti ng con thuy n

Mái chèo khu y sóng

ơ ồ ử

M  h  n a đêm

Cây phong trên đ iồ

ơ

ừ Không ng ng r i lá

ơ ữ

Xin đ ng r i n a

ố Cho ta nhìn m t ch c

ườ ấ

Ngôi nhà ng

ơ i  y, lá  i

Hitomaro (bài choka s  131)

ư Em n m nh  rong bi n

Bên ta mà ng  say

Khi không còn ta n aữ

ư

ươ

Em nh  là s

ng mai

ạ ầ

ạ V n l n ta ngoái l i

Trong cu c chia li dài

ườ

ố ẽ

Trên đ

ng ngàn l i r

Mong còn th y bóng ai

ồ ơ …   Núi đ i  i cúi xu ng

ườ

ươ

Cho ta nhìn ng

i th

ng

ờ ạ

ườ

ậ   * KOKINSHU ­ C  kim t p ờ ơ ­ T ng t p th  th i kì Heian, hi n  ủ ng c a th i đ i, g m

ậ ng phi th

ượ t 1111 bài

ế ằ

­ Vi t b ng ch  Kana

ờ ự

­ L i t a c a

ơ

ủ  Kokinshu: M t ki t tác  ơ ậ ể ộ văn xuôi, m t ti u lu n th  ca kinh  ả ủ ờ ự đi n. Tác gi  c a l i t a: Nhà th , nhà  lí lu n ậ Tsurayuki (872 – 945)

- Đến Cổ Kim tập, Tanka được khẳng

định là thể thơ truyền thống của Nhật Bản với các đặc trưng:

+ Không tựa đề, đánh số bài

+ Ngắn gọn (31 âm tiết)

+ Ít sử dụng tính từ

+ Không dùng khẩu ngữ

+ Tính chất dư tình (Yojo)

 Các tác giả tiêu biểu của Cổ Kim tập được xếp theo thứ tự trong lục ca tiên, tam thập lục ca tiên

 Tsurayuki (872-945)

 Komachi ( khoảng tk IX)

 Ise (877 – 940)

 Izumi (~974 – 1040)

* Tsurayuki

ố ướ V c n ơ c đã r i

ẽ Qua k  tay tôi

ở ề ố                             Tr  v  con su i

ư ế

Tôi ch a h t khát                              Đã xa em r i  ồ

* Komachi

ạ ộ ứ Có m t th  nh t phai

Mà không ai nhìn th yấ

ở ắ B i s c ngoài còn t ươ i

ấ ị Đóa hoa vô đ nh  y

Là trái tim con ng iườ

 Ise

ọ ươ ỉ Tôi ch  là gi t s ng

ấ ơ ọ Đ ng mình n i ng n lá

ơ ơ Trên cành ch i v i

ườ ố ư D ng nh  tôi đã s ng

 Izumi

ướ Tr ờ ế ớ c khi th  gi i ra đ i

ấ ỗ M i mùa đông tôi th y

ế ở ạ Tuy t kia tr  l i

ắ ầ ớ M i tinh tr ng ng n

Còn tôi tê tái

ừ Già t ng mùa đông

II. HAIKU (HÀI CÚ)

Thể thơ quốc hồn quốc túy của thi ca cổ

điển Nhật Bản, là thể loại :“Nghệ thuật ẩn tàng trong cái vẻ không nghệ thuật của Nhật Bản”

Haiku không còn là của riêng Nhật Bản mà

trở thành “Haiku thế giới”(World Haiku)

Haiku được ví như “Một viên sỏi ném vào

giữa cái đầm trí tuệ “

1.Nguồn gốc Xuất hiện vào tk XVI, XVII, hoàn chỉnh vào

cuối tk XIX

Người đặt nền móng và hoàn thiện thơ

Haiku là M.Basho

Haiku là sự kết hợp của Hokku (Phát cú) và

Haikai( hài hước)

+ Hokku: 3 dòng 17 âm tiết, mở đầu cho bài Renga

+ Haikai: 3 dòng 17 âm tiết, gọi vắn tắt của thể thơ Haikai norenga, thơ của tầng lớp thị dân

- Tác giả tiêu biểu: Teitoku

ậ ự

ế

2.Hình th cứ : 3 dòng 17 âm ti t – Theo tr t t  5­7­5

ườ

ng g m 5­7 t . Bài

M t bài Haiku th ấ

ồ ừ

dài nh t không quá 10 t

ơ

Đ c g i là tam tuy t, là lo i th  ng n

ượ ấ

ọ ế ớ nh t th  gi i

ơ

ể ệ ơ

Thi pháp th  haiku th  hi n qua các  ạ   ọ ủ ph m trù mĩ h c c a th  ca trung đ i: Aware, Sabi, Wabi, Yugen, Karumi…

ứ ụ 3. Haiku T  Tr

 Nhà thơ Haiku vĩ đại được gọi là Haijin

 4 Haijin (tứ trụ) đại diện cho thơ Haiku

+ M. Basho – “Thiền sư thi sĩ”

+ K. Issa – “Nhà thơ của trái tim trần”

+ Y. Buson – “Nhà thơ tình mùa

xuân”

+ M.Shiki – Nhà thơ Haiku hiện đại

  M.Basho

Ao cũ

ế ả con  ch nh y vào,

ế ướ vang ti ng n c xao.

Trên cành khô

ạ ậ cánh qu  đ u,

ề Chi u thu.

K.Issa

M a ư mùa xuân

ờ ư

t  th  ai

ném,

bay vào

r ng.ừ

ế

Đ n đây

nào v i tôi

cùng vui

đùa chim

sẻ

không

còn m  ẹ

trên đ iờ

Buson

ư ầ M a xuân th m thì

bên nhau đôi l aứ ơ Ô và áo t i đi.

Băng qua vũng nông

bàn chân cô gái,

ẩ ướ v n bùn lên n c xuân trong.

  M.Shiki

ỏ Trong c  xanh

nhành hoa không bi tế

ầ ở ắ n  ra tr ng ng n.

ư M a tháng năm

ư ể ứ ơ c  r i nh  th ,

ơ ơ ơ r i vào c n m .

ơ

ủ 4. Nguyên lí c a th  Haiku 4.1 Nguyên lí tương quan ( Ng.lí làn hương)

- Nguyên lí số một vĩ đại nhất của Haiku

- Thiết lập mối tương quan giữa Tiểu ngã -

Đại ngã; Vũ trụ - Chúng sinh

- Quan niệm của Phật : “Nhất thiết bình

đẳng” được lồng rất khéo trong Haiku -> So sánh với thuyết tôn ti trật tự của Trung Quốc.

- Cách đọc để cảm nhận thơ Haiku: Cắt ngang bài thơ với h.ảnh 1 và h.ảnh 2

Tuyết tan mùa, (h.ảnh 1)

khắp thôn làng tràn ngập (h.ảnh 2)

một bầy trẻ thơ.

Sự hồi sinh của đại vũ trụ - tiểu vũ trụ

Sự khăng khít của vũ trụ và chúng sinh

4.2 Nguyên lí mùa (Quý ngữ)

- Mỗi bài thơ Haiku đều đặt trong mùa của 1năm - Mùa là cách miêu tả thiên nhiên cụ thể

- Mùa được thể hiện ở 2 dạng:

+ Trực tiếp (kigo)

+ Gián tiếp (kidai)

- Nguyên lí mùa được triển khai từ nguyên lí tương quan

 Basho: “Kẻ nào nhìn cuộc đời mà không nghĩ tới hoa (thiên nhiên) thì đó là kẻ man rợ”

 Kawabata: “Ca ngợi vẻ đẹp 4 mùa trong

một năm cũng chính là Thiền”

Trên cành khô

Quán bên đường

cánh quạ đậu,

các du nữ ngủ,

Chiều thu

trăng và đinh hương.

(Basho)

(Basho)

4.3 Nguyên lí chân không Khái ni mệ  chân không

ỹ ọ

ưở

ng t

ề   ể ệ Ng.lí Chân không th  hi n m  h c Thi n: ượ ế ả ng ph i bi t đoán n t  “Trí t ả ế ư ữ nh ng gì ch a nói h t. Ph i cùng tham  gia vào quá trình sáng t o”ạ ơ ủ

ả ọ

ủ ỏ

ể ả

ọ ủ

ơ ạ

Haiku là th  c a hình  nh,không ph i  ơ ả th  phân tích,lí gi i. Tr ng tâm c a bài  ơ ằ ở ể ố  ph n đ  tr ng ; đòi h i ph i  th  n m  ụ ậ v n d ng m i giác quan đ  c m nh n  ­>  ự S  cô đ ng c a th  Haiku là s  tinh gi n  ủ c a tâm h n,là đ t đ n

ự ế  vô ngã

 Basho: “Nhà thơ lặn sâu vào lòng sự vật

để nhận ra những ẩn kín đằng sau nó”

 Tagore: “Nhà thơ chỉ giới thiệu đề tài rồi bước tránh sang một bên… Lí do khiến nhà thơ rút lui nhanh chóng thế vì người Nhật có quyền năng tinh thần về tưởng tượng rất lớn”

 Paul Valery (Pháp)

“ Tôi viết nửa bài thơ, người đọc viết nửa còn lại”

SO SÁNH

Ngọn lúa nào

trong bàn tay níu chặt,

khi từ biệt nhau

(Basho)

Bạn từ lầu hạc lên đường

Giữa mùa hoa khói Dương Châu xuôi

dòng

Bóng buồm đã khuất bầu không

Trông xa chỉ thấy dòng sông bên trời

(Lí Bạch)

K T LU N

1. Haiku mở ra những khoảng trống, khoảng không, những khoảng “Bất khả giải”

2. Haiku là khoảnh khắc linh diệu của

một cảm nghiệm sống động

3. Haiku miêu tả, cảm nhận thiên nhiên để nói về một hành trình khám phá tâm linh, bản ngã