1.4 CƠ HỌC VẬT RẮN
VẬT LÝ 1
NỘI DUNG
PART4
VL1
1.4.1 các DẠNG CHUYỂN ĐỘNG của vật rắn
1.4.2 PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN của vật rắn
quay quanh trục cố định
1.4.3 MÔMEN QUÁN TÍNH của vài vật rắn
đơn giản
1.4.4 ĐỘNG NĂNG của vật rắn quay quanh trục
cố định
1.4.5 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MÔMEN ĐỘNG
LƯỢNG của vật rắn
23/10/2019 1
23/10/2019 2
Vật rắn vật khoảng cách
giữa hai điểm bất kỳ của không
đổi. Nói cách khác, hình dạng của
vật rắn không thay đổi trong quá
trình chuyển động của nó.
Một chuyển động bất kỳ của vật rắn thể biểu diễn như tổng hợp
hai dạng chuyển động bản chuyển động tịnh tiến chuyển
động quay
1.4.1 CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
1. Tịnh tiến
23/10/2019 3
+Định nghĩa:tất cả các điểm trên VR sẽ quét thành
những đường (thẳng, cong) song song với nhau
23/10/2019 4
1.4.1 CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
1. Tịnh tiến
m1
1
n
O
x
y
z
mi
mn
CM
C
Khối tâm:
1
1
=
=
n
CM i i
i
r m r
m
Nếu khối lượng của vật rắn là một phân bố liên tục
thì:
1
=
CM
m
r rdm
m
Đặc điểm của khối tâm:
Vận tốc của khối tâm Gia tốc của khối tâm
1 1 1
1 1 1
n n n
Ci
C i i i i
i i i
d r d r
v m m v p
dt m dt m m
= = =
= = = =
=CM
P mv
1 1 1
1 1 1
n n n
Ci
C i i i i
i i i
dv dv
a m m a F
dt m dt m m
= = =
= = = =
=CM
F ma
CÂU 3: Lưu huỳnh dioxide một hợp chất hóa học với công thức SO2.Chất khí này sản phẩm
chính của sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh một mối lo i trường đáng kể.
Để đơn giản khi tính toán, lấy khoảng cách giữa S O SO
=143pm,góc giữa O-S-O OŜO =1200,khối lượng của O
mO= 16g, khối lượng của S mS=32g. Xác định tọa độ
khối tâm CM của phân tử SO2này khi hệ tọa độ được gắn
như hình sau: