Chương IV
CÁC ĐỊNH LUẬT THỰC
NGHIỆM VỀ CHẤT KHÍ
I. Một số khái niệm:
1. Thông số trạng thái và PTTT.
Để biểu diễn trạng thái của một khối khí nhất
định, người ta dùng 3 thông s trạng thái : thể
tích V, áp suất p và nhiệt độ T của khối khí. PT
trạng thái của khối khí dạng tổng quát
f ( p, V, T) = 0
2. Áp suất: là một đại ợng vật g trị bằng
lực nén vuông góc lên một đơn vị diện tích
F lực nén vuông góc lên diện tích
S
F
p
S
Đơn vị :
1 N/m2= 1Pa (Pascal)
1 at = 9,81.104 N/m2
1 atm = 1,013.105N/m2
mmHg (tor) bằng áp suất tạo bởi trọng
lượng cột thủy ngân cao 1mm
1at = 736 mmHg = 9,81.104N/m2
1atm = 760 mmHg = 1,013.105N/m2
3. Nhiệt độ: là đại lượng vật lý đặc trưng cho mức độ
chuyển động hỗn loạn phân tử của các vật.
Trong thang nhiệt độ bách phân, nhiệt độ ký hiệu
0C. Trong thang nhiệt độ tuyệt đối ( còn gọi là
thang nhiệt độ Kelvin), nhiệt độ ký hiệu là K. Gọi
T là nhiệt độ trong thang tuyệt đối, t là nhiệt độ
trong thang bách phân, ta có công thức :
T = t +273,16
Trong các tính toán đơn giản ta thường lấy:
T = t + 273
4. Nhiệt chuyển pha
Khi một vật rắn hay lỏng hấp thụ nhiệt, nhiệt độ
của nó không nhất thiết phải tăng lên mà nó có th
thay đổi trạng thái (pha) này sang trạng thái (pha)
khác.
* Khi chuyển từ pha lỏng sang pha khí ( vật phải
thu nhiệt) hoặc từ khí sang lỏng (vật phải tỏa
nhiệt) thì nhiệt lượng của quá trình biến đổi này
gọi nhiệt hóa hơi : Q = mLV.
* Khi chuyển từ pha rắn sang pha lỏng ( vật phải
thu nhiệt) hoặc từ lỏng sang rắn (vật phải tỏa
nhiệt) thì nhiệt lượng của quá trình biến đổi này
gọi nhiệt nóng chảy: Q = mLf